Bảng Lương Giáo Viên THCS Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Bảng lương giáo viên THCS năm 2024. Cách tính lương giáo viên THCS hay hệ số lương giáo viên THCS hiện nay là bao nhiêu. Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm bởi mới đây Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
Theo đó, Thông tư 08 được xem là đã gỡ rối rất nhiều vướng mắc về các quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy THCS đã được ban hành trước đó tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.
Bảng lương mới của giáo viên THCS năm 2024
- 1. Hướng dẫn bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 08
- 2. Bảng hệ số lương giáo viên THCS 2024
- 3. Bảng lương mới giáo viên THCS 2024
- 3.1 Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2023 đến 30/6/2023
- 3.2. Bảng lương giáo viên THCS từ 01/7/2023
- 4. Lương giáo viên THCS 2024 có tăng không?
1. Hướng dẫn bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 08
Sau đây là thông tin về tổng hợp các trường hợp, bổ nhiệm xếp lương mới của giáo viên cấp trung học cơ sở theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
Việc chuyển xếp lương được thực hiện theo Thông tư 02/2007/TT-BNV, gồm các trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Bổ nhiệm từ hạng III cũ có hệ số lương 2,1-4,89 sang hạng III mới có hệ số lương 2,34-4,98
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
Hạng III cũ | Hạng III mới | Chênh lệch | Nâng lương lần sau |
2,1 | 2,34 | 0,24 | Theo quyết định cũ |
2,41 | 2,67 | 0,26 | Theo quyết định cũ |
2,72 | 3,00 | 0,28 | Theo quyết định cũ |
3,03 | 3,33 | 0,3 | Theo quyết định cũ |
3,34 | 3,66 | 0,32 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,65 | 3,66 | 0,01 | Theo quyết định cũ |
3,96 | 3,99 | 0,03 | Theo quyết định cũ |
4,27 | 4,32 | 0,05 | Theo quyết định cũ |
4,58 | 4,65 | 0,07 | Theo quyết định cũ |
4,89 | 4,98 | 0,09 | Theo quyết định cũ |
Trường hợp 2: Bổ nhiệm từ hạng II cũ có hệ số lương 2,34-4,98 sang hạng II mới có hệ số lương 4,0-6,38
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
Hạng II cũ | Hạng II mới | Chênh lệch | Nâng lương lần sau |
2,34 | |||
2,67 | |||
3,00 | |||
3,33 | 4,0 | 0,67 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,66 | 4,0 | 0,34 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
3,99 | 4,0 | 0,01 | Theo quyết định cũ |
4,32 | 4,34 | 0,02 | Theo quyết định cũ |
4,65 | 4,68 | 0,03 | Theo quyết định cũ |
4,98 | 5,02 | 0,04 | Theo quyết định cũ |
5,36 | |||
5,7 | |||
6,04 | |||
6,38 |
Trường hợp 3: Bổ nhiệm từ hạng I cũ có hệ số lương 4,0-6,38 sang hạng I mới có hệ số lương 4,4-6,78
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10)
Hạng I cũ | Hạng I mới | Chênh lệch | Nâng lương lần sau |
4,0 | 4,4 | 0,4 | Từ ngày có quyết định xếp lương mới |
4,34 | 4,4 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
4,68 | 4,74 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,02 | 5,08 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,36 | 5,42 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
5,7 | 5,76 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,04 | 6,1 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,38 | 6,44 | 0,06 | Theo quyết định cũ |
6,78 |
Trường hợp 4: Giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn hạng II cũ được giữ nguyên hạng II cũ .
Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Trường hợp 5: Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ tiếp tục hưởng lương, mã số hiện hành
Trường hợp giáo viên trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019 nhưng không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh giáo viên trung học cơ sở hiện đang được xếp cho đến khi nghỉ hưu.”
Trên đây là các trường hợp được bổ nhiệm, chuyển xếp lương theo Thông tư 03/2021 và Thông tư 08/2023 của Bộ Giáo dục và đào tạo, có hiệu lực từ 30/5 và thời hạn bổ nhiệm không quá 6 tháng kể từ ngày 30/5.
2. Bảng hệ số lương giáo viên THCS 2024
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
3. Bảng lương mới giáo viên THCS 2024
Dưới đây là Bảng lương mới giáo viên THCS năm 2024.
3.1 Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2023 đến 30/6/2023
* Giáo viên THCS hạng I:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4.40 | 6.556.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 |
Bậc 6 | 6.10 | 9.089.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 |
* Giáo viên THCS hạng II:
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4.00 | 5.960.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 6.466.600 |
Bậc 3 | 4.68 | 6.973.200 |
Bậc 4 | 5.02 | 7.479.800 |
Bậc 5 | 5.36 | 7.986.400 |
Bậc 6 | 5.70 | 8.493.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 8.999.600 |
Bậc 8 | 6.38 | 9.506.200 |
* Giáo viên THCS hạng III:
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 |
Bậc 3 | 3.00 | 4.470.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 |
3.2. Bảng lương giáo viên THCS từ 01/7/2023
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ 01/7/2023 như sau:
* Giáo viên THCS hạng I:
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4.40 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.10 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 |
* Giáo viên THCS hạng II:
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 4.00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4.34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4.68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5.02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5.36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5.7 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6.04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6.38 | 11.484.000 |
* Giáo viên THCS hạng III:
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: Đồng) | |
Bậc 1 | 2.34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 8.964.000 |
4. Lương giáo viên THCS 2024 có tăng không?
Công thức tính lương của giáo viên cấp 2 2024 như sau:
Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, quy định từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng 20,8% so với quy định hiện hành (1.490.000 đồng).
Theo đó THCS sẽ được tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng, từ ngày 1/7/2023.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2024
- Mức lương tối thiểu vùng 2024
- Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2024
- Cách tính lương giáo viên mầm non 2024
Từ khóa » Cách Xếp Lương Gv Thcs Hạng 2
-
Cách Tính Lương Giáo Viên THCS Theo Quy định Mới 2022?
-
Giáo Viên THCS Hạng II được Xếp Lương Mới Thế Nào? - Báo Lao động
-
Hướng Dẫn Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng II
-
Bảng Lương Giáo Viên THCS Theo Quy định Mới ... - THPT Sóc Trăng
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Lương Và Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Giáo Viên THCS Từ 20/3/2021
-
Lương Giáo Viên THCS: Công Thức Tính Lương Theo Quy định Mới Nhất
-
Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng 2 Theo Thông Tư Mới Thế Nào?
-
Bảng Lương Chi Tiết Giáo Viên Trung Học Cơ Sở Theo Thông Tư Mới Hiệu ...
-
Cách Tính Lương Giáo Viên THCS Năm 2021 Theo Thông Tư 03
-
Hỏi: Hướng Dẫn Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng II
-
Lương Giáo Viên THCS (cấp 2) Là Bao Nhiêu? Cách Tính Chuẩn?
-
Giáo Viên THCS Hạng II được Xếp Lương Mới Thế Nào?