Cách Tính Lương Giáo Viên THCS Theo Quy định Mới 2022?
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới năm 2024
- Bảng lương mới của giáo viên THCS năm 2024
- Quy định về chuyển xếp lương giáo viên THCS mới nhất
- Các trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
- Đối với các giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ hoặc các tiêu chuẩn của hạng I, hạng II
- Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng 2 mới
Khi một loạt bốn Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực, ngoài vấn đề về trình độ đào tạo, chi tiết cách tính lương của giáo viên khi được bổ nhiệm hạng chức danh mới cũng là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới? thông qua nội dung bài viết dưới đây.
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới năm 2024
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục THCS công lập. Vậy Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới như thế nào?
Viên chức khi được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên THCS hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên THCS hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
(Theo quy định pháp luật hiện hành, tại Điều 9 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS từ hạng III đến hạng I có hệ số lương từ 2,1 đến 6,78).
Bảng lương mới của giáo viên THCS năm 2024
Để có thể hiểu rõ hơn về Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới, dưới đây Luật Hoàng Phi xin cung cấp cho Quý bạn đọc Bảng lương giáo viên THCS.
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THCS Đơn vị: 1000 đồng | ||||||||||
STT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên THCS hạng I | |||||||||
Hệ số | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | ||
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | ||
2 | Giáo viên THCS hạng II | |||||||||
Hệ số | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 | ||
Lương | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | ||
3 | Giáo viên THCS hạng III | |||||||||
Hệ số | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 | |
Lương | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 |
Trong đó, mức lương của giáo viên các cấp hiện nay vẫn được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Hệ số: Được quy định chi tiết tại các Thông tư đã nêu trên và Nghị định 204/2004/NĐ-CP cùng các văn bản sửa đổi, bổ sung.
Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng bảo hiểm xã hội.
Quy định về chuyển xếp lương giáo viên THCS mới nhất
Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới sẽ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Các trường hợp được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS như sau:
Trường hợp 1: Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ số lương hiện nay từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 như sau:
Trường hợp 2: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương ứng 4,0 đến 6,38 như sau:
Trường hợp 3: Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,38 như sau:
Trường hợp 4: Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương;
Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương.
Trường hợp 5: Giáo viên THCS mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS đã trúng tuyển tức là giáo viên THCS hạng III có hệ số lương 2,34.
Đối với các giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ hoặc các tiêu chuẩn của hạng I, hạng II
Trường hợp 1: Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) có hệ sơ lương 2,1 đến 4,89 chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 (đại học) thì giữ nguyên mã số V.07.04.12 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) cho đến khi:
– Đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).
– Hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Trường hợp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.04.31) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương 4,0 đến 6,38 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Trường hợp 3: Trường hợp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10) có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) nên được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) có hệ số lương tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng I (mã số V.07.04.30) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) có hệ số lương 4,4 đến 6,78 mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn giáo viên THCS hạng 2 mới
Căn cứ khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn của Giáo viên trung học cơ sở hạng II như sau
(1) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở hạng III, giáo viên trung học cơ sở hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
– Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
– Có khả năng điều chỉnh linh hoạt kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; có khả năng xây dựng bài học theo chủ đề liên môn;
– Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, công nghệ dạy học và giáo dục đáp ứng mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
– Chủ động cập nhật và có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
– Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lý, hướng nghiệp phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
– Chủ động, tích cực tạo dựng mối quan hệ hợp tác lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh;
– Chủ động nghiên cứu và có khả năng cập nhật kịp thời các yêu cầu mới về chuyên môn, nghiệp vụ; có khả năng vận dụng sáng tạo, phù hợp, có hiệu quả các hình thức nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
– Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở; hoặc được nhận bằng khen, giấy khen từ cấp huyện trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên;
– Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Từ khóa » Cách Xếp Lương Gv Thcs Hạng 2
-
Bảng Lương Giáo Viên THCS Năm 2022
-
Giáo Viên THCS Hạng II được Xếp Lương Mới Thế Nào? - Báo Lao động
-
Hướng Dẫn Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng II
-
Bảng Lương Giáo Viên THCS Theo Quy định Mới ... - THPT Sóc Trăng
-
Bảng Lương Giáo Viên Mầm Non, Tiểu Học, THCS, THPT 2022
-
Lương Và Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Giáo Viên THCS Từ 20/3/2021
-
Lương Giáo Viên THCS: Công Thức Tính Lương Theo Quy định Mới Nhất
-
Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng 2 Theo Thông Tư Mới Thế Nào?
-
Bảng Lương Chi Tiết Giáo Viên Trung Học Cơ Sở Theo Thông Tư Mới Hiệu ...
-
Cách Tính Lương Giáo Viên THCS Năm 2021 Theo Thông Tư 03
-
Hỏi: Hướng Dẫn Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng II
-
Lương Giáo Viên THCS (cấp 2) Là Bao Nhiêu? Cách Tính Chuẩn?
-
Giáo Viên THCS Hạng II được Xếp Lương Mới Thế Nào?