Bảng Mã Vạch Của Các Nước Quốc Gia Trên Thế Giới

Hãy cùng xem qua mã vạch của các nước, quốc gia trên thế giới qua bài viết Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới. Hãy cùng Ngôi nhà kiến thức khám phá về Mã vạch các nước nhé.

Có thể bạn quan tâm: Thẻ tín dụng là gì – Pinterest là gì – Ship COD là gì hay Visa là gì

Ở bài viết trước mình từng nói qua mã vạch là gì. Còn ở bài viết này chúng ta sẽ cũng xem qua mã vạch hay barcode hàng hóa của các nước, quốc gia trên thế giới.

Mã vạch là một hình thức mã hóa thông tin bằng các vạch đen và trắng có độ rộng khác nhau. Mã vạch được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thương mại, y tế, sản xuất, vận tải và bưu chính. Một trong những ứng dụng phổ biến của mã vạch là đánh dấu xuất xứ của các sản phẩm.

Mỗi quốc gia trên thế giới có một mã vạch riêng biệt gồm hai chữ số đầu tiên của mã vạch 13 số (EAN-13) hoặc 12 số (UPC-A). Mã vạch của các quốc gia được quy định bởi Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốc tế (ISO) và được cấp phát bởi Tổ chức Mã Vạch Quốc tế (GS1).

Dấu -> có nghĩa là đến như 000 -> 019 là từ mã vạch số 000 cho đến mã vạch 019 là của Mỹ. Tức là gồm các mã vạch như: 000, 001, 002, 003, 004, 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013, 014, 015, 016, 017, 018, 019.

Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới

Dưới đây là bảng mã vạch cụ thể của các nước, quốc gia trên thế giới đã tổng hợp lại.

Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới
Đầu số Mã vạch Quốc gia
000 -> 019 USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ
020 – >029 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
030 -> 039 Mỹ
040 -> 049 Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)
050 -> 059 Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai
060 -> 139 Mỹ
200 -> 299 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
300 -> 379 Pháp
380 Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri
383 Slovenija
385 Croatia
387 Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na
389 Montenegro
400 -> 440 Germany hay còn gọi là Đức
450 -> 459 & 490 -> 499 Japan hay còn gọi là Nhật, Nhật Bản
460 -> 469 Russia hay còn gọi là Nga
470 Kyrgyzstan
471 Taiwan hay còn gọi là Đài Loan
474 Estonia
475 Latvia
476 Azerbaijan
477 Lithuania
478 Uzbekistan
479 Sri Lanka
480 Philippines (Phi Luật Tân)
481 Belarus
482 Ukraine
483 Turkmenistan
484 Moldova
485 Armenia
486 Georgia
487 Kazakstan
488 Tajikistan
489 Hong Kong
500 -> 509 UK hay còn gọi là Anh
520 -> 521 Greece hay còn gọi là Hy Lạp
528 Lebanon
529 Cyprus
530 Albania
531 Macedonia
535 Malta
539 Ireland hay còn gọi là Ai-len
540 -> 549 Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua
560 Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha
569 Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo
570 -> 579 Denmark hay còn gọi là Đan Mạch
590 Poland hay còn gọi là Ba Lan
594 Romania
599 Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi
600 -> 601 South Africa hay còn gọi là Nam Phi
603 Ghana hay còn gọi là Ga-na
604 Senegal
608 Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain
609 Mauritius
611 Morocco hay còn gọi là Ma Rốc
613  Algeria
615 Nigeria
616 Kenya
618 Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà
619 Tunisia
620 Tanzania
621 Syria
622 Egypt hay còn gọi là Ai Cập
623 Brunei
624 Libya
625 Jordan
626 Iran
627 Kuwait
628 Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi
629 United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
640 – >649 Finland hay còn gọi là Phần Lan
690 -> 699 China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa
700 – >709 Norway hay còn gọi là Na Uy
729 Israel
730 – >739 Sweden hay còn gọi là Thụy Điển
740 Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la
741 El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo
742 Honduras
743 Nicaragua
744 Costa Rica
745 Panama
746 Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na
750 Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô
754 – >755 Canada
759 Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la
760 – >769 Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ
770 -> 771 Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a
773 Uruguay
775 Peru
777 Bolivia
778 -> 779 Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na
780 Chile hay còn gọi là Chi-lê
784 Paraguay
786 Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo
789 – >790 Brasil
800 -> 839 Italy hay còn gọi là Ý
840 -> 849 Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha
850 Cuba
858 Slovakia
859 Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc
860 Serbia
865 Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ
867 North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn
868 – >869 Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ
870 – >879 Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan
880 South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên
884 Cambodia hay còn gọi là Campuchia
885 Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái
888 Singapore (Tân Gia Ba)
890 India hay còn gọi là Ấn Độ
893 Việt Nam
896 Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan
899 Indonesia
900 – >919 Austria hay còn gọi là Áo
930 -> 939 Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc
940 – >949 New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan
950 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
951 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
955 Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a, Mã Lai
958 Macau hay còn gọi là Ma cao
960 -> 969 Dành cho văn phòng toàn cầu.
977 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ
978 -> 979 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
980 Dùng cho biên lai hoàn tiền
981 – >984 Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung
990 ->999 Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới

Còn đây là những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:

  • 140 –> 199
  • 381, 382, 384, 386 & 388
  • 391 –> 399
  • 441 –> 449
  • 472 & 473
  • 483
  • 510 –> 519
  • 522 –> 527
  • 532 –> 534 & 536 –> 538
  • 550 –> 559
  • 561 –> 568
  • 580 –> 589
  • 591 –> 593 & 595 –> 598
  • 602 & 605 –> 607
  • 610, 612, 614 & 617
  • 630 -> 639
  • 650 –> 689
  • 710 –> 728
  • 747 –> 749
  • 751 –> 753 & 756 –> 758
  • 772, 774 & 776
  • 781 –> 783, 785, 787 & 788
  • 791 –> 799
  • 851 –> 857
  • 861 –> 864 & 866
  • 881 –> 883, 886, 887 & 889
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898
  • 920 –> 929
  • 952 –> 954, 956, 957 & 959
  • 970 –> 976
  • 985 –> 989

Cách để xem xuất xứ của sản phẩm qua mã vạch:

Dựa vào bảng mã vạch barcode mình đã đưa ở phía trên. Để xem sản phẩm xuất xứ ở đâu. Bạn chỉ dò 3 con số đầu của sản phẩm.

Ví dụ như chai 7 up mình vừa uống xong. Mình chụp ảnh và bôi đỏ 3 con số đầu là 893. Dựa vào bảng ở trên ta có thể thấy mã 893 là mã vạch, barcode của Việt Nam chúng ta. Vậy là chai 7 up mình vừa uống được sản xuất tại Việt Nam. Tương tự như thế bạn áp dụng các sản phẩm có in mã vạch.

Cách xem mã vạch quốc gia

Còn về mã vạch, barcode có làm giả được hay không? Thì theo bản thân mình cho rằng, tiền còn làm giả được thì nói gì đến việc làm giả mấy cái mã vạch này.

Hy vọng qua bài viết Bảng mã vạch của các nước quốc gia trên thế giới, đã có thể giúp bạn giải đáp được những thắc mắc như mã vạch của Việt Nam là bao nhiêu, hay của Mỹ là bao nhiêu. Cám ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này. Hẹn gặp ở bài viết Cách để nhận biết hàng Trung Quốc. Nếu có thắc mắc hay có ý kiến đóng góp gì thì hãy bình luận ở bên dưới nhé. Mình sẽ phản hồi trong thời gian nhanh nhất có thể.

Dữ liệu về mã vạch các nước trên thế giới trong bài viết được lấy từ:

http://www.gs1.org/company-prefix

Từ khóa » đầu Mã Vạch 32