Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh - Phía Bắc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Bản tin
- ĐẠI HỌC
- Cao đẳng
- Trung cấp
- THẠC SĨ
- VLVH
- Liên thông - Bằng 2
- LỚP 10
- ĐIỂM CHUẨN
- Đề thi - Đáp án
- ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐKXT
- XÉT TUYỂN NV BỔ SUNG
- Thủ tục - Hồ sơ tuyển sinh
- Quy chế đào tạo-tuyển sinh
- Chương trình đào tạo
Thủ tục - Hồ sơ tuyển sinh » Hướng dẫn hồ sơ
Bảng phân chia khu vực tuyển sinh - phía Bắc BẢNG PHÂN CHIA KHU VỰC TUYỂN SINH (Các tỉnh, thành phố từ Quảng Bình trở ra) 01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI: Khu vực 1: Gồm: 7 xã Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); 3 xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); 2 xã Đông Xuân, Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); 1 xã Trần Phú (thuộc huyện Chương Mỹ); 1 xã An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức). Khu vực 2: Huyện Thanh Trì; Huyện Gia Lâm; Huyện Đông Anh; Huyện Sóc Sơn; Thị xã Sơn Tây; Huyện Ba Vì; Huyện Phúc Thọ; Huyện Thạch Thất; Huyện Quốc Oai; Huyện Chương Mỹ; Huyện Đan Phượng; Huyện Hoài Đức; Huyện Thanh Oai; Huyện Mỹ Đức; Huyện Ứng Hoà; Huyện Thường Tín; Huyện Phú Xuyên; Huyện Mê Linh. (Trừ một số xã ở khu vực 1 thuộc KV1 của 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức) Khu vực 3: Quận Ba Đình; Quận Hoàn Kiếm; Quận Hai Bà Trưng; Quận Đống Đa; Quận Tây Hồ; Quận Cầu Giấy; Quận Thanh Xuân; Quận Hoàng Mai; Quận Long Biên; Quận Bắc Từ Liêm; Quận Hà Đông; Quận Nam Từ Liêm. 03. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG: Khu vực 1: Huyện Thủy Nguyên gồm các xã: Xã Lại Xuân; Xã Kỳ Sơn; Xã An Sơn; Xã Liên Khê; Xã Lưu Kiếm; Xã Lưu Kỳ; Xã Minh Tân (theo quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015.) Huyện Cát Hải gồm các xã:Thị trấn Cát Bà; Xã Trân Châu; Xã Xuân Đán; Xã Hiền Hào; Xã Gia Luận; Xã Phù Long; Xã Việt Hải. (theo quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015.) Khu vực 2: Gồm các huyện: An Lão; Kiến Thụy; Thủy Nguyên (trừ các xã khu vực 1); An Dương; Tiên Lãng; Vĩnh Bảo; Bạch Long Vĩ Khu vực 3: Gồm các quận: Hồng Bàng; Lê Chân; Ngô Quyền; Kiến An; Hải An; Đồ Sơn; Dương Kinh. 05. TỈNH HÀ GIANG:Toàn tỉnh thuộc KV1 06. TỈNH CAO BẰNG:Toàn tỉnh thuộc KV1 07. TỈNH LAI CHÂU:Toàn tỉnh thuộc KV1 08. TỈNH LÀO CAI:Toàn tỉnh thuộc KV1 09. TỈNH TUYÊN QUANG:Toàn tỉnh thuộc KV1 10. TỈNH LẠNG SƠN:Toàn tỉnh thuộc KV1 11. TỈNH BẮC KẠN:Toàn tỉnh thuộc KV1 12. TỈNH THÁI NGUYÊN: Khu vực 1: Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phúc Tân, Thành Công, Vạn Phái, Tiên Phong và thị trấn Bắc Sơn (thuộc TX Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Đồng Liên, Bàn Đạt (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (thuộc thị xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Đồng Bẩm, Cao Ngạn (thuộc TP.Thái Nguyên). Khu vực 2-NT: Gồm huyện Phú Bình, Thị xã Phổ Yên (trừ các xã thuộc KV1). Khu vực 2: Gồm các xã, phường của Thành phố Sông Công, Thành phố Thái Nguyên (trừ các xã, phường thuộc KV1). 13. TỈNH YÊN BÁI:Toàn tỉnh thuộc KV1 14. TỈNH SƠN LA:Toàn tỉnh thuộc KV1 62. TỈNH ĐIỆN BIÊN: Toàn tỉnh thuộc KV1 15. TỈNH PHÚ THỌ: Khu vực 1: Gồm:xã Chu Hóa, xã Hy Cương, xã Kim Đức, xã Thanh Đình (thuộc thành phố Việt Trì), xã Hà Thạch, xã Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ),thị trấn Đoan Hùng, xã Bằng Doãn, xã Bằng Luân, xã Ca Đình, xã Chân Mộng, xã Chí Đám, xã Đại Nghĩa, xã Đông Khê, xã Hùng Long, xã Hùng Quan, xã Hữu Đô, xã Minh Lương, xã Minh Phú, xã Minh Tiến, xã Nghinh Xuyên, xã Ngọc Quan, xã Phong Phú, xã Phú Thứ, xã Phúc Lai, xã Phương Trung, xã Quế Lâm, xã Sóc Đăng, xã Tây Cốc, xã Tiêu Sơn, xã Vân Đồn, xã Vân Du, xã Vụ Quang, xã Yên Kiện (thuộc huyện Đoan Hùng), thị trấn Thanh Ba, xã Chí Tiên, xã Đại An, xã Đông Lĩnh, xã Đông Thành, xã Đồng Xuân, xã Hanh Cù, xã Hoàng Cương, xã Khải Xuân, xã Mạn Lạn, xã Năng Yên, xã Ninh Dân, xã Phương Lĩnh, xã Quảng Nạp, xã Sơn Cương, xã Thái Ninh, xã Thanh Vân, xã Thanh Xá, xã Vân Lĩnh, xã Võ Lao, xã Yển Khê, xã Yên Nội (thuộc huyện Thanh Ba), thị trấn Hạ Hòa, xã Ấm Hạ, xã Bằng Giã, xã Cáo Điền, xã Chính Công, xã Chuế Lưu, xã Đại Phạm, xã Đan Hà, xã Đan Thượng, xã Động Lâm, xã Gia Điền, xã Hà Lương, xã Hậu Bổng, xã Hiền Lương, xã Hương Xạ, xã Lâm Lợi, xã Lang Sơn, xã Lệnh Khanh, xã Liên Phương, xã Mai Tùng, xã Minh Côi, xã Minh Hạc, xã Phụ Khánh, xã Phương Viên, xã Quân Khê, xã Văn Lang, xã Vĩnh Chân, xã Vô Tranh, xã Xuân Áng, xã Y Sơn, xã Yên Kỳ, xã Yên Luật (thuộc huyện Hạ Hòa), thị trấn Sông Thao, xã Cấp Dẫn, xã Chương Xá, xã Điêu Lương, xã Đồng Lương, xã Hương Lung, xã Ngô Xá, xã Phú Khê, xã Phú Lạc, xã Phùng Xá, xã Phượng Vĩ, xã Sơn Nga, xã Sơn Tình, xã Tạ Xá, xã Tam Sơn, xã Thanh Nga, xã Thụy Liễu, xã Tiên Lương, xã Tình Cương, xã Tùng Khê, xã Tuy Lộc, xã Văn Bán, xã Văn Khúc, xã Xương Thịnh, xã Yên Dưỡng, xã Yên Tập (thuộc huyện Cẩm Khê), thị trấn Yên Lập, xã Đồng Lạc, xã Đồng Thịnh, xã Hưng Long, xã Lương Sơn, xã Minh Hòa, xã Mỹ Lung, xã Mỹ Lương, xã Nga Hoàng, xã Ngọc Đồng, xã Ngọc Lập, xã Phúc Khánh, xã Thượng Long, xã Trung Sơn, xã Xuân An, xã Xuân Thủy, xã Xuân Viên (thuộc huyện Yên Lập), thị trấn Thanh Sơn, xã Cự Đồng, xã Cự Thắng, xã Địch Quả, xã Đông Cửu, xã Giáp Lai, xã Hương Cần, xã Khả Cửu, xã Lương Nha, xã Sơn Hùng, xã Tân Lập, xã Tân Minh, xã Tất Thắng, xã Thạch Khóan, xã Thắng Sơn, xã Thục Luyện, xã Thượng Cửu, xã Tinh Nhuệ, xã Văn Miếu, xã Võ Miếu, xã Yên Lãng, xã Yên Lương, xã Yên Sơn (thuộc huyện Thanh Sơn), thị trấn Phong Châu, xã An Đạo, xã Bảo Thanh, xã Gia Thanh, xã Hạ Giáp, xã Lệ Mỹ, xã Liên Hoa, xã Phú Lộc, xã Phú Mỹ, xã Phú Nham, xã Phù Ninh, xã Tiên Du, xã Tiên Phú, xã Trạm Thản, xã Trị Quận, xã Trung Giáp (thuộc huyện Phù Ninh), thị trấn Hùng Sơn, xã Tiên Kiên, xã Xuân Lũng (thuộc huyện Lâm Thao), thị trấn Hưng Hóa, xã Cổ Tiết, xã Dậu Dương, xã Dị Nậu, xã Hiền Quan, xã Hùng Đô, xã Hương Nha, xã Hương Nộn, xã Phương Thịnh, xã Quang Húc, xã Tề Lễ, xã Thanh Uyên, xã Thọ Văn, xã Thượng Nông, xã Tứ Mỹ, xã Văn Lương, xã Xuân Quang (thuộc huyện Tam Nông), thị trấn Thanh Thủy, xã Đào Xá, xã Hoàng Xá, xã Phượng Mao, xã Sơn Thủy, xã Tân Phương, xã Thạch Đồng, xã Trung Nghĩa, xã Trung Thịnh, xã Tu Vũ, xã Yến Mao (thuộc huyện Thanh Thủy), xã Đồng Sơn, xã Kiệt Sơn, xã Kim Thượng, xã Lai Đồng, xã Long Cốc, xã Minh Đài, xã Mỹ Thuận, xã Tam Thanh, xã Tân Phú, xã Tân Sơn, xã Thạch Kiệt, xã Thu Cúc, xã Thu Ngạc, xã Văn Luông, xã Vinh Tiền, xã Xuân Đài, xã Xuân Sơn (thuộc huyện Tân Sơn) Khu vực 2-NT: Huyện Đoan Hùng, huyện Thanh Ba, huyện Hạ Hòa, huyện Cẩm Khê, huyện Yên Lập, huyện Thanh Sơn, huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao, huyện Tam Nông, huyện Thanh Thủy, huyện Tân Sơn (trừ các xã ở khu vực 1 thuộc KV1) Khu vực 2: Thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ (trừ các xã ở khu vực 1 thuộc KV1) 16. TỈNH VĨNH PHÚC: Khu vực 1: Gồm: huyện Tam Đảo; xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dương); Xã Bàn Giản, Bắc Bình, Hợp Lý, Liên Hòa, Liễn Sơn, Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Tử Du, Thái Hòa, Vân Trục, Xuân Hòa, Xuân Lôi, thị trấn Hoa Sơn, thị trấn Lập Thạch (thuộc huyện Lập Thạch); xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên, xã Bạch Lưu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu, Lãng Công, Nhạo Sơn, Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch (thuộc huyện Sông Lô); xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên) Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên (trừ các xã ở KV1 thuộc huyện Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên đã ghi ở trên) Khu vực 2: Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên (trừ xã ở KV1 thuộc thị xã Phúc Yên) 17. TỈNH QUẢNG NINH: Khu vực 1: Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô; các phường Đại Yên, Hà Khánh, Hà Phong, Hà Trung, Việt Hưng (thuộc Thành phố Hạ Long); các phường Mông Dương, Quang Hanh, các xã Cẩm Hải, Cộng Hòa, Dương Huy (thuộc Thành phố Cẩm Phả); các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Vàng Danh, Yên Thanh, xã Thượng Yên Công (thuộc Thành phố Uông Bí); các phường Hải Hòa, Hải Yên, Ninh Dương, các xã Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung (thuộc Thành phố Móng Cái); các xã Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Lợi, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập (thuộc huyện Đầm Hà); các xã Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Đức, Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, Tiến Tới (thuộc huyện Hải Hà); các xã Đại Dực, Đại Thành, Điền Xá, Đông Hải, Đông Ngũ, Đồng Rui, Hà Lâu, Hải Lạng, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (thuộc huyện Tiên Yên); các xã An Sinh, Bình Dương, Bình Khê, Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Nguyễn Huệ, Tân Việt, Thủy An, Tràng Lương Việt Dân, Yên Đức, Yên Thọ, phường Mạo Khê (thuộc Thị xã Đông Triều); các phường Đông Mai, Minh Thành, xã Hoàng Tân (thuộc Thị xã Quảng Yên); các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai (thuộc huyện Hoành Bồ); các xã Bản Sen, Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên (thuộc huyện Vân Đồn). Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Đầm Hà, Hải Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Vân Đồn (trừ các xã thuộc KV 1). Khu vực 2: Gồm các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; các thị xã Quảng Yên, Đông Triều (trừ các xã, phường thuộc KV1). 18. TỈNH BẮC GIANG: Khu vực 1: Gồm các huyện: Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam; Yên Thế; Tân Yên; Yên Dũng; các xã An Hà, Đại Lâm, Đào Mỹ, Dương Đức, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ (thuộc huyện Lạng Giang); các xã Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, , Thanh Vân, Thường Thắng, Mai Đình, Hương Lâm, Hợp Thịnh, Hoàng Lương, Quang Minh, Mai Trung, Xuân Cẩm, Đại Thành (thuộc huyện Hiệp Hòa); các xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn, Thượng Lan,Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên); các xã Dĩnh Trì, Đồng Sơn (thuộc TP Bắc Giang) Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Hiệp Hòa; Việt Yên; Lạng Giang (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1) Khu vực 2: Gồm các xã, phường thuộc TP Bắc Giang (trừ các xã thuộc KV 1) 19. TỈNH BẮC NINH: Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Tiên Du, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài Khu vực 2: Gồm: Thị xã Từ Sơn, TP Bắc Ninh 21. TỈNH HẢI DƯƠNG: Khu vực 1: Huyện Chí Linh, bao gồm các xã: An Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức, Kênh Giang (Riêng thôn Tân Lập) Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Huyện Nam Sách; Huyện Kinh Môn; Huyện Gia Lộc; Huyện Tứ Kỳ; Huyện Thanh Miện; Huyện Ninh Giang; Huyện Cẩm Giàng; Huyện Thanh Hà; Huyện Kim Thành; Huyện Bình Giang Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương và các phường thuộc thị xã Chí Linh (trừ các xã thuộc KV1) 22. TỈNH HƯNG YÊN: Khu vực 2-NT: Gồm các huyện Tiên Lữ, Ân Thi, Phù Cừ, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Kim Động, Khoái Châu, Văn Giang, Văn Lâm và các xã, Tân Hưng, Phương Chiểu, Hoàng Hanh, Hùng Cường, Phú Cường Khu vực 2: Các phường thuộc Thành phố Hưng Yên 23. TỈNH HÒA BÌNH:Toàn tỉnh thuộc KV1 24. TỈNH HÀ NAM: Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Phủ Lý 25. TỈNH NAM ĐỊNH: Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng Khu vực 2: Gồm: Thành phố Nam Định 26.TỈNH THÁI BÌNH: Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải, Thái Thụy Khu vực 2: Thành phố Thái Bình 27.TỈNH NINH BÌNH: Khu vực 1: Toàn bộ các xã, phường của thành phố Tam Điệp; Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Nho Quan; Các xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn (thuộc huyện Gia Viễn); Các xã: Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên (thuộc huyện Hoa Lư); Các xã: Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành, Yên Thái (thuộc huyện Yên Mô); Các xã: Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Đông, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung (thuộc huyện Kim Sơn); xã Ninh Nhất (thuộc TP Ninh Bình). Khu vực 2-NT: Huyện Nho Quan, Huyện Gia Viễn; Huyện Hoa Lư, Huyện Yên Mô, Huyện Kim Sơn, Huyện Yên Khánh. (trừ một số xã ở khu vực 1 thuộc KV1 của 5 huyện sau: Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Kim Sơn) Khu vực 2: Thành phố Ninh Bình (trừ xã Ninh Nhất). 28.TỈNH THANH HÓA: Khu vực 1: Gồm 11 huyện miền núi: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; các xã: xã Quảng Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (thuộc huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn, Thọ Bình (thuộc huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (thuộc huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Bình Minh, Tân Dân, Hải Ninh, Hải Châu, Ninh Hải, Hải Lĩnh, Hải Hòa, Hải Bình, Tĩnh Hải, Hải Yến, Hải Hà, Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải An (thuộc huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (thuộc huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định); phường Bắc Sơn (thuộc Thị xã Bỉm Sơn); các xã Quảng Nham, Quảng Thạch, Quảng Lợi, Quảng Hùng, Quảng Hải, Quảng Đại, Quảng Lưu, Quảng Vinh, Quảng Thái (thuộc Huyện Quảng Xương); các xã Hưng Lộc, Ngư Lộc, Minh Lộc, Đa Lộc, Hải Lộc (thuộc Huyện Hậu Lộc); các xã: Hoằng Châu, Hoằng Hải, Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng Tiến, Hoằng Phụ (Thuộc Huyện Hoằng Hóa); Xã Quảng Cư (thuộc huyện Sầm Sơn); các xã: Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Tân (thuộc huyện Nga Sơn) Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Tĩnh Gia, Hà Trung đã ghi ở trên). Khu vực 2: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trừ phường Bắc Sơn thuộc KV1 của thị xã Bỉm Sơn đã ghi ở trên). 29. TỈNH NGHỆ AN: Khu vực 1: Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Các xã: Đông Hiếu, Long Sơn, Nghĩa Hòa, Nghĩa Tiến, Quang Long, Quang Tiến, Tây Hiếu (thuộc thị xã Thái Hòa); Các xã: Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn, thuộc huyện Thanh Chương); Các xã: Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành, Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành, (thuộc huyện Yên Thành); Các xã: Bài Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn, Lam Sơn, Nam Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Các xã: Diễn Lâm, Diễn Vạn, Diễn Trung, Diễn Bích, Diễn Hải, Diễn Hùng, Diễn Kim (thuộc huyện Diễn Châu); Các xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc huyện Nam Đàn); Các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công (gồm Nghi Công Bắc và Nghi Công Nam), Nghi Lâm, Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Quang (thuộc huyện Nghi Lộc); Các xã: Ngọc Sơn, Quỳnh Châu, Quỳnh Hoa, Quỳnh Tam, Quỳnh Tân, Quỳnh Trang, Tân Sơn, Quỳnh Thắng, Tân Thắng, Quỳnh Thọ (thuộc huyện Quỳnh Lưu); Xã Nghi Tân (thuộc thị xã Cửa Lò) Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương, Thanh Chương, thị xã Thái Hòa (trừ các xã, thị trấn đã nêu ở trên) Khu vực 2: Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò (trừ xã Nghi Tân). 30. TỈNH HÀ TĨNH: Khu vực 1: Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê và các xã: Đức Đồng, Đức Lạng, Đức Lập, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ); Xuân Trường, Xuân Liên, Xuân Yên, Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Hội, Xuân Đan, Cương Gián, Cổ Đạm (thuộc huyện Nghi Xuân); Hồng Lộc, Tân Lộc, Thịnh Lộc, Thạch Bằng, Thạch Kim, Mai Phụ (thuộc huyện Lộc Hà); Gia Hanh, Mỹ Lộc, Sơn Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Phú Lộc (thuộc huyện Can Lộc); Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Thạch Điền, Thạch Xuân, Nam Hương, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Văn, Thạch Hội, Thạch Đỉnh (thuộc huyện Thạch Hà); Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Dương, Cẩm Hòa, Cẩm Nhượng (thuộc huyện Cẩm Xuyên); Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tân, Kỳ Tiến, Kỳ Văn, Kỳ Phong, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Sơn, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Trung, Kỳ Hợp, Kỳ Xuân, Kỳ Phú, Kỳ Khang (thuộc huyện Kỳ Anh); Các xã, phường: Kỳ Hà, Kỳ Hoa, Kỳ Hưng, Kỳ Lợi, Kỳ Nam, Kỳ Ninh, Kỳ Phương, Kỳ Liên, Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh (thuộc Thị xã Kỳ Anh) Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: huyện Đức Thọ, huyện Nghi Xuân, huyện Can Lộc, huyện Thạch Hà, huyện Lộc Hà, huyện Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1). Khu vực 2: Gồm các xã, phường của Thành phố Hà Tĩnh; các xã, phường của thị xã Hồng Lĩnh; phường Kỳ Long và phường Sông Trí của Thị xã Kỳ Anh. 31. TỈNH QUẢNG BÌNH: Khu vực 1: Huyện Minh Hoá; Tuyên Hoá; xã Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Đông, Quảng Liên, Phù Hoá, Cảnh Hoá, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Kim, Quảng Hưng, Quảng Phú (thuộc huyện Quảng Trạch); xã Quảng Văn, Quảng Hải, Quảng Sơn, Quảng Minh, Quảng Lộc (thuộc thị xã Ba Đồn); xã Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch); xã Ngân Thủy, Kim Thủy, Lâm Thủy, Thái Thủy, Văn Thủy, Trường Thủy, Ngư Thủy Nam, Ngư Thủy Bắc, Ngư Thủy Trung, Sen Thủy, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hồng Thủy, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thủy); xã Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh). Khu vực 2-NT: Huyện Quảng Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Bố Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Quảng Ninh (trừ các xã thuộc KV1); Lệ Thủy (trừ các xã thuộc KV1). Khu vực 2: Thành phố Đồng Hới; thị xã Ba Đồn (trừ các xã thuộc KV1).Tin cùng chuyên mục
Mã Tỉnh, Thành phố, Quận, Huyện và Thị xã Làm hồ sơ vào các trường khối an ninh như thế nào? Danh mục Mã trường THPT, Mã trường nghề và tương đương Bảng phân chia khu vực tuyển sinh - phía Nam- Tuyển sinh theo ngành học
- Tìm hiểu ngành nghề
- Danh mục ngành nghề
- Chương trình Quốc tế
- TRA ĐIỂM THI THPT 2024
Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vnHosting @ MinhTuan Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang
Từ khóa » Những Xã Thuộc Khu Vực 1
-
Khu Vực 1, 2, 3 Là Gì? Quy định Về Cộng điểm Khu Vực ưu Tiên
-
Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh - Phía Nam
-
Khu Vực 1,2,3 Là Gì? Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh đại Học Các Thí ...
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu Vực I ... - Ủy Ban Dân Tộc
-
Phê Duyệt Danh Sách Xã Khu Vực I, II, III Vùng đồng Bào Dân Tộc Thiểu ...
-
Bảng Phân Chia Khu Vực 2019 - KV1, KV2, KV2NT, KV3
-
Tiêu Chí Xác định Các Xã Khu Vực III, II, I - UBND Tỉnh Bình Phước
-
Khu Vực 1,2,3 Là Gì? Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh đại Học Chi Tiết Nhất
-
Thủ Tướng Chính Phủ Phê Duyệt Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu ...
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu Vực I ... - Ủy Ban Dân Tộc
-
Tra Cứu đối Tượng ưu Tiên, điểm ưu Tiên Khu Vực Trong Kỳ Tuyển Sinh ...
-
Danh Mục Khu Vực ưu Tiên Trong Tuyển Sinh đại Học, Cao đẳng
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu ... - UBND Tỉnh Lào Cai
-
Quyết định 861/QĐ-TTg Danh Sách Các Xã Khu Vực III, II, I 2021-2025