Phê Duyệt Danh Sách Xã Khu Vực I, II, III Vùng đồng Bào Dân Tộc Thiểu ...
Có thể bạn quan tâm
Theo đó, 3.434 xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 51 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: 1.673 xã khu vực I, 210 xã khu vực II và 1.551 xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn).Thủ tướng Chính phủ yêu cầu căn cứ đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh, bổ sung danh sách các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do hoàn thành xây dựng nông thôn mới, chia tách, sáp nhập địa giới hành chính, thành lập mới hoặc hiệu chỉnh tên gọi của đơn vị hành chính theo quy định hiện hành.Các xã khu vực III, khu vực II đã được phê duyệt nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I và thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với xã khu vực III, khu vực II kể từ ngày Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới có hiệu lực.
* Tiêu chí để phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 được xác định như sau:
Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới và có 1 trong 2 tiêu chí sau:
1- Có tỉ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 150 hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số).
2- Có tỉ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng các xã thuộc khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) và có 1 trong các tiêu chí sau:
a- Có trên 60% tỉ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của xã;
b- Có số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc, biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
c- Số lao động có việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
d- Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km, trong đó có trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
Xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg và có 1 trong 2 tiêu chí sau: 1- Có tỉ lệ hộ nghèo dưới 10%; 2- Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Xã khu vực II (xã còn khó khăn) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là các xã còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.
Các xã, thôn có tỷ lệ từ 15% số hộ DTTS trở lên là vùng đồng bào DTTS và miền núiTừ khóa » Những Xã Thuộc Khu Vực 1
-
Khu Vực 1, 2, 3 Là Gì? Quy định Về Cộng điểm Khu Vực ưu Tiên
-
Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh - Phía Nam
-
Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh - Phía Bắc
-
Khu Vực 1,2,3 Là Gì? Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh đại Học Các Thí ...
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu Vực I ... - Ủy Ban Dân Tộc
-
Bảng Phân Chia Khu Vực 2019 - KV1, KV2, KV2NT, KV3
-
Tiêu Chí Xác định Các Xã Khu Vực III, II, I - UBND Tỉnh Bình Phước
-
Khu Vực 1,2,3 Là Gì? Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh đại Học Chi Tiết Nhất
-
Thủ Tướng Chính Phủ Phê Duyệt Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu ...
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu Vực I ... - Ủy Ban Dân Tộc
-
Tra Cứu đối Tượng ưu Tiên, điểm ưu Tiên Khu Vực Trong Kỳ Tuyển Sinh ...
-
Danh Mục Khu Vực ưu Tiên Trong Tuyển Sinh đại Học, Cao đẳng
-
Danh Sách Các Xã Khu Vực III, Khu Vực II, Khu ... - UBND Tỉnh Lào Cai
-
Quyết định 861/QĐ-TTg Danh Sách Các Xã Khu Vực III, II, I 2021-2025