Bảng Phân Loại 8 Nhóm Gỗ
Có thể bạn quan tâm
Bảng phân loại 8 nhóm gỗ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 1978. Sau đây là bảng phân loại 8 nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mà tintucxaydung.com muốn mang đến cho bạn đọc tìm hiểu.
Phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam
– Gỗ nhóm I: Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, có hương thơm, đồ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, quý hiếm, giá trị kinh tế cao.
– Gỗ nhóm II: Gỗ nặng, có tỷ trọng lớn, có sức chịu lực cao, có độ cứng tốt.
Bài viết liên quan- Top #4 loại gỗ quý hiếm có mùi thơm
- Giới thiệu về ưu điểm và cách bảo quản cây gỗ táu
- Gỗ tứ thiết
- Gỗ dổi
- Các loại gỗ muồng | Đặc điểm của từng loại gỗ muồng
– Gỗ nhóm III: Gỗ ở nhóm III nhẹ, mềm hơn so với gỗ ở nhóm II, dẻo dai, có độ bền cao.
– Gỗ nhóm IV: Thớ gỗ mịn, gỗ có màu tự nhiên, tương đối bền, dễ dàng gia công.
– Gỗ nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, ứng dụng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất.
– Gỗ nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, khả năng chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt kém, dễ bi cong vênh nhưng dễ chế biến.
– Gỗ nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, gỗ chịu lực kém, khả năng chống mối mọt kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm.
– Gỗ nhóm VIII: Thuộc nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền.
Phân loại chi tiết các nhóm gỗ
Danh sách nhóm gỗ bị cấm khai thác tại Việt Nam thuộc: Nhóm I và nhóm II.
Bảng phân loại 8 nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao.
– Gỗ thật nặng có tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
– Gỗ nặng có tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
– Gỗ nặng trung bình có tỷ trọng từ 0,65 –0,80
– Gỗ nhẹ có tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
– Gỗ thật nhẹ có tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
– Gỗ siêu nhẹ có tỷ trọng từ 0,04 – 0,20.
Dưới đây là bảng phân loại 8 nhóm gỗ và đặc tính của từng nhóm:
Nhóm gỗ | Đặc tính | Tên gỗ |
Gỗ nhóm I | Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, có hương thơm, đồ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, quý hiếm, giá trị kinh tế cao.
| Bằng lăng cường, cẩm lai, cẩm liên, du sam, cẩm thị, giáng hương, gỗ đỏ, gỗ gụ, huỳnh đường, hoàng đàn, hương tía, lát da đồng, lát hoa, mun sừng, mun sọc, mạy lay, pơ – mu, gỗ sưa, sơn huyết, sa mu dầu, thông ré, thông tre, gỗ trắc, trầm hương, trắc vàng,…
|
Gỗ nhóm II | Gỗ nặng, có tỷ trọng lớn, có sức chịu lực cao, có độ cứng tốt. | Gỗ căm xe, da đá, dầu đen, gỗ đinh, lim xanh, kiền kiền, sao xanh, nghiến, gỗ sến mật, săng đào, sến trắng, táu nước, táu mật, trai lý, vắp, xoay và lát khét.
|
Gỗ nhóm III | Gỗ ở nhóm III nhẹ, mềm hơn so với gỗ ở nhóm II, dẻo dai, có độ bền cao.
| Bàng lang nước, bàng lang tía, bình linh, gỗ cà, gỗ chai, gỗ chò chỉ, chò chai, chiêu liêu xanh, chự, dâu vàng, gỗ huỳnh, gỗ la khét, loại thụ, lau táu, re mít, sao đen, săng lẻ, trường chua, trường mật, vên vên vàng.
|
Gỗ nhóm IV | Thớ gỗ mịn, gỗ có màu tự nhiên, tương đối bền, dễ dàng gia công. | Bời lời, chặc khế, cà duối, dầu mít, dầu lông, chau chau, dầu trà beng, gội dầu, gội nếp, gỗ giồi, hà nu, hồng tùng, kháo tía, kim giao, kháo dầu, mít, mỡ, re hương, re xanh, re gừng, sến đỏ, gỗ sụ, sến bo bo, thông ba lá, vàng tâm, vên vên, thông nàng.
|
Gỗ nhóm V | Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, ứng dụng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất.
| Gỗ bản xe, ca bu, chò lông, chò xanh, bời lời giấy, gỗ chôm chôm, chùm bao, cồng tía, cồng trắng, cồng chìm, dải ngựa, dầu, dầu rái, dầu đỏ, giẻ thơm, giẻ cau, giẻ đen, giẻ đỏ, giẻ sồi, gỗ ké, gỗ kè đuôi dông, kẹn, gỗ muồng, muồng gân, mò gỗ, mạ sưa, gỗ nang, gỗ nhãn rừng, phi lao, gỗ re bàu, sa mộc, sau sau, gỗ săng táu, gỗ săng đá, săng trắng, sồi đá, sếu, thành ngạnh, tràm tía, gỗ thích, gỗ thông đuôi ngựa, thông nhựa, vải guốc, vàng kiêng, gỗ vừng, gỗ xà cừ.
|
Gỗ nhóm VI | Nhóm gỗ nhẹ, khả năng chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt kém, dễ bi cong vênh nhưng dễ chế biến.
| Gỗ ba khía, bạch đàn chanh, bạch đàn trắng, bạch đàn đỏ, gỗ bứa, bồ kết giả, cáng lò, gỗ cầy, chẹo tía, chiêu liêu, gỗ chò, gỗ da, gỗ đước, hậu phát, gỗ kháo, gỗ khế, mã nhâm, mã tiền, mận rừng gỗ mắm, mù u, gỗ muỗm, gỗ nhọ nồi, gỗ phay, gỗ nọng heo, gỗ quao, gỗ quế, gỗ ràng, gỗ re, gỗ sâng, gỗ sấu, gỗ sồi, vầy ốc, vối thuốc, xoan ta, xoan mừ, xoan mộc, xương cá.
|
Gỗ nhóm VII | Nhóm gỗ nhẹ, gỗ chịu lực kém, khả năng chống mối mọt kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm.
| Gỗ cao su, gỗ cám, gỗ cả lồ, gỗ choai, chân chim, dung nam, gáo vàng, giẻ bộp, hồng rừng, hồng quân, lọng bàng, lõi khoan, gỗ mỹ, gỗ me, gỗ mã, mô cua, gỗ phay vị, gỗ ngát, gỗ săng máu, gỗ sảng, gỗ sở bà, gỗ sồi, gỗ trám, thàn mát, thầu tấu, gỗ ưởi, gỗ vang trứng, gỗ vàng anh, gỗ xoan tây.
|
Gỗ nhóm VIII | Thuộc nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền. Bao gồm các loại gỗ
| Gỗ ba bét, ba soi, bay thưa, gỗ bồ đề, bồ kết, bông bạc, gỗ bộp, gỗ vo, gỗ bung bí, gỗ chay, gỗ cơi, dâu da bắc, gỗ cóc, dâu da xoăn, gỗ dàng, gỗ đề, gỗ đỏ ngọn, gỗ gáo, gỗ gọn, gỗ gioi, gỗ hu, lai rừng, gỗ lôi, gỗ mán đĩa, gỗ mốp, gỗ muồng, gỗ núc nắc, gỗ sung, gỗ sang nước, gỗ trầu, gỗ trôm, gỗ vông.
|
Trên đây là thông tin về 8 nhóm gỗ cùng đặc tính của mỗi nhóm. Hy vọng tintucxaydung.com đã mang đến những thông tin bổ ích dành cho bạn.
Đánh giá bài viếtTừ khóa » Các Loại Gỗ Thuộc Nhóm 4
-
Gỗ Nhóm IV - Các Loại Gỗ Tự Nhiên Nhóm 4 Và ứng Dụng | Top Nội Thất
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam, Cập Nhật Mới Nhất
-
Phân Loại Các Nhóm Gỗ Theo Quy định Mới Nhất ở Việt Nam
-
Gỗ Nhóm 4 Gồm Những Loại Nào? Đặc điểm Của Gỗ Nhóm 4
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
-
Các Loại Gỗ Quý Nhóm 1, 2, 3, 4 Và 10 Loại Gỗ đắt Nhất Thế Giới
-
[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Các Nhóm Gỗ
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Ở Việt Nam Mới Nhất 2022
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam Chi Tiết & Mới Nhất
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam Theo Tiêu Chuẩn Mới
-
Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam. | Gỗ Đỉnh
-
Các Đặc Điểm Của Gỗ Tự Nhiên Nhóm IV
-
Danh Sách Phân Loại Gỗ Theo 8 Nhóm Gỗ Tiêu Chuẩn Việt Nam