Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Đây là bảng phân loại gỗ tự nhiên mới nhất hiện nay dựa trên tính chất vật lý và cơ học theo Tiểu chuẩn Việt Nam TCVN 12619 được ban hành năm 2019. Bảng phân loại gỗ này do Viện Nghiên cứu Công nghiệp rừng – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn.
Phần lớn các trang mạng hiện nay đang chia sẻ Bảng phân loại gỗ chia thành 8 nhóm. Đây là dữ liệu cũ từ năm 1977 rồi các bạn nhé. Sau nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung thì hiện nay có nhiều cây thân gỗ nhưng không phải trồng với mục đích lấy gỗ mà với mục đích khác: trồng làm cảnh, lấy bóng mát, hái quả, làm thuốc, dược liệu,… nên được xếp vào danh mục cây ăn quả, cây thuốc hoặc thảo dược.
Nội dung chính
- 1 Phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất
- 2 GỖ NHÓM 1: Gỗ quý hiếm, màu đẹp, vân nhiều, có hương thơm đặc biệt
- 3 GỖ NHÓM 2: Thân cây to, gỗ nặng, cứng, độ bền cao
- 4 GỖ NHÓM 3: Gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao
- 5 GỖ NHÓM 4: Gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công
- 6 GỖ NHÓM 5: Phổ biến trong xây dựng và làm đồ nội thất
- 7 GỖ NHÓM 6: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh
- 8 GỖ NHÓM 7: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh
- 9 GỖ NHÓM 8: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, không bền
Phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất
Theo TCVN-12619, gỗ tự nhiên được chia thành 6 nhóm:
- Nhóm những loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt.
- Và 5 nhóm còn lại cho các loại gỗ khác được phân loại dựa theo tính chất cơ lý gồm: Khối lượng riêng (tiêu chí chủ đạo), Độ bền uốn tĩnh và nén dọc. Ngoài ra còn các tiêu chí khác như: Hệ số co rút thể tích, độ bền tự nhiên, khả năng gia công, hong sấy, bảo quản, đặc điểm cây gỗ và giá trị kinh tế.
Không chỉ tại Việt Nam, phần lớn các quốc gia và các tổ chức quốc tế sử dụng tính chất cơ lý của gỗ làm tiêu chuẩn để phân nhóm gỗ, trong đó trọng lượng riêng là yếu tố chủ đạo. Trên thế giới người ta đo tỷ trọng của gỗ ở 60 độ F (khoảng 15,6 độ C) còn ở Việt Nam tỷ trọng của gỗ được đo ở 15 độ C với độ ẩm 15%. Theo đó, gỗ càng nặng (tỷ trọng lớn) thì tính chất cơ lý càng cao (gỗ càng cứng và bền).
Dựa trên cơ sở đó, chúng ta có bảng phân loại chi tiết các loại gỗ như sau:
GỖ NHÓM 1: Gỗ quý hiếm, màu đẹp, vân nhiều, có hương thơm đặc biệt
Những cây gỗ có điểm đặc biệt về màu sắc, vân gỗ, mùi, phản quang nhiều chiều, có giá trị cao trên thị trường được xếp vào nhóm này. Các loại gỗ này được ưa chuộng làm đồ mộc cao cấp đắt tiền (ví dụ: đồ gỗ mỹ nghệ, hàng mộc chạm khảm). Cũng có loại được dùng để làm trang sức bề mặt, ván sàn đặc biệt. Thậm chí có cả giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học và nghệ thuật.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bách Đài Loan | Tra câuThông chuaBách tán Đài LoanChinese coffin tree | Taiwania cryptomerioides | Sắp tuyệt chủng.Có tinh dầu như pơ mu. |
2 | Bách vàng | Bách vàng Việt NamHoàng đàn vàng Việt NamTrắc bách Quản BạCây ché (tên địa phương) | Cupressus vietnamensis | Nguồn gen hiếm, sắp tuyệt chủng.Gỗ tốt, thớ mịn, có mùi thơm.Khả năng chống mối mọt tốt. |
3 | Bách xanh | Tùng hươngPơ mu giảTô Hạp Bách | Calocedrus macrolepis Kurz | Gỗ có mùi thơm dịu.Bền với mối mọt và côn trùng. |
4 | Bách xanh đá | Bách xanh Việt Nam | Calocedrus rupestris | Mới phát hiện năm 2004.Gỗ rất cứng, có mùi thơm. |
5 | Cẩm lai | Cẩm lai Bà RịaCẩm lai Đồng NaiCẩm lai vúCẩm lai bôngCẩm lai mậtTrắc lai | Dalbergia Oliveri Gamble ex Prain | Gỗ quý hiếm đặc biệt.Chất gỗ tốt, rất bền.Màu sắc và vân gỗ rất đẹp. |
6 | Cẩm thị | Vàng nghệThị cam | Diospyros maritima Blume | Gỗ rất cứng, vân nổi sắc nét. |
7 | Du sam | Du sam đá vôiNgô tùngThông đấtThông dầuThông đá trắngMạy kinhTô hạp đá vôi | Keteleeria davidiana (Bertrand) Beissn | Gỗ có hương thơmVân gỗ đẹp, rất cứng và bền. |
8 | Đỉnh tùng | Phỉ ba mũi | Cephalotaxus mannii Hook.f. | Nguồn gen quý.Gỗ bền và tốt. |
9 | Giáng hương | Dáng hương căm-bốtDáng hương quả toDáng hương chânSong lã | Pterocarpus macrocarpus Kurz | Gỗ có mùi thơm đặc trưng.Màu sắc, vân hoa đẹp.Chất gỗ tốt, rất bền. |
10 | Giáng hương Ấn | Dáng hương mắt chimHuỳnh bá rừngGióc | Pterocarpus indicus Willd | Gỗ cứng, màu đỏ tía, rất bền.Là quốc mộc của Philippines.Hoa là quốc hoa của Myanmar. |
11 | Gõ đỏ | Hổ bìCà te | Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib | Rất bền |
12 | Gù hương | Vù hương | Cinnamomum balansae Lecomte | Bền |
13 | Gụ | Sindora tonkinensis | Bền | |
14 | Gụ lau | Gõ lauGõ dầuGõ sương | Sindora glabra Merr. ex de Wit | Gỗ tốt, có màu nâu thẫm.Không bị mối mọt, rất bền. |
15 | Gụ mật | Gõ mậtGõ đenGõ xẻGõ bung laoGõ mè tê | Sindora siamensis Teysm. ex Miq | Gỗ tốt, có màu hồng.Vân gỗ màu nâu, khá đẹp. |
16 | Hoàng đàn | Cupressus torulosa D. Don ex Lamb | Gỗ tốt | |
17 | Hoàng đàn rủ | Hoàng đàn liễuHoàng đàn cành rủNgọc amBách mộc | Cupressus funebris Endl | Gỗ cứng, mịn, màu vàng nhạt.Là loài hiếm, sắp tuyệt chủng. |
18 | Huỳnh đường | Huỳnh đànXé da voi | Dysoxylum loureihi Pierre ex Laness | Gỗ tốt, có mùi thơm |
19 | Kim giao | Kim giao núi đáKim giao đá vôi | Nageia fleuryi (Hickel) de Laub | Gỗ màu trắng sáng rất đẹp và bền |
20 | Lát hoa | LátLát chunLát da đồngMạy dằm (Tày)Chua khét | Chukrasia tabularis A. Juss | Vân gỗ rất đẹp, gỗ tốt, rất bền |
21 | Lim xanh | Lim | Erythrophleum fordii Oliv | Gỗ rất cứng, nặng và bền |
22 | Mun | Mun sừng | Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte | Gỗ cứng, nặng, màu đẹp, rất bền |
23 | Mun sọc | Thị bongThị lá nhẵn | Diospyros salletii Lecomte | Vân gỗ rất nhiều và đẹp |
24 | Muồng đen | Muồng xiêm | Cassia siamea Lam. | Gỗ tốt, cứng, nặng, không bị mối mọt |
25 | Nghiến | KiêngKiêng mậtKiêng đỏNghiến đỏNghiến trứng | Excentrodendron tonkinense | Gỗ rất cứng và bền.Vân gỗ mờ, khó xác định. |
26 | Pơ mu | Đinh hươngKhơ mu (Hà Tĩnh)Tô hạp hươngMạy vạc (Lào Cai)Mạy long lanh (người Thái)Hòng he (người Ba Na) | Cupressus hodginsii Dunn | Gỗ có mùi thơm đặc trưng.Vân gỗ đẹp, rất bền. |
27 | Sa mộc dầu | Sa mu dầuSa mộc quế phongNgọc amMạy lâng lênh (người Thái)Mạy lung linh | Cunninghamia konishii Hayata | Gỗ có mùi thơm nhẹ.Không sợ mối mọt, bền. |
28 | Sến đất | Sến đất hoa chùmMạy layMai lai đuôi | Sideroxylon eburneum A.Chev | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.Gỗ rất cứng, nặng và bền. |
29 | Sến mật | ChênSến giũaSến dưaSến ngũ điểmSến năm ngón | Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam | Gỗ tốt, rất cứng và bền.Không bị mối mọt. |
30 | Sưa | Sưa trắngSưa đỏTrắc thốiTrắc bắc bộHuê mộc vàng | Dalbergia tonkinensis Prain | Nguồn gen quý hiếm.Gỗ mùi thơm đặt biệt.Gỗ nặng, cứng, có vân đẹp. |
31 | Thông Đà Lạt | Thông 5 lá | Pinus dalatensis de Ferre | Nguồn gen quý hiếm.Chỉ có ở Việt Nam. |
32 | Thông đỏ | Thanh tùng AnhThanh tùng Châu Âu | Taxus baccata L. | Cây có độc |
33 | Thông đỏ bắc | Thông đỏ lá ngắnSam hạt đỏ lá ngắnHồng đậu sam | Taxus chinensis Roxb | Gỗ màu hồng thẫm, thớ mịn.Có khả năng chịu nước tốt. |
34 | Thông đỏ nam | Thông đỏ lá dàiSam hạt đỏ lá dàiThông đỏ Himalaya | Taxus wallichiana Zucc | Chất gỗ tốt.Hạt chứa nhiều dầu béo |
35 | Thông lá dẹt | Thông réThông 2 lá dẹtThông SriThông Sré | Pinus krempfii Lecomte | Nguồn gen quý hiếm.Chỉ có ở Việt Nam. |
36 | Thông nước | Thủy tùng | Glyptostrobus pensilis | Gỗ rất tốt, có mùi thơm nhẹ |
37 | Thông pà cò | Thông Quảng Đông | Pinus kwangtungensis | Gỗ cứng, không bị mối mọt |
38 | Thông tre | Thông trúc đàoThông tre namKim giao trúc đàoThông tre Nê-pan | Podocarpus neriifolius D. Don | Gỗ có màu nâu đỏ nhạt.Thớ gỗ thẳng mịn, khá bền. |
39 | Trai | Trai lýTrai Nam BộRươi | Fagraea fragrans Roxb. | Gỗ màu vàng, rất cứng, khó gia công. |
40 | Trắc | Trắc Nam BộTrắc căm-bốtTrắc bôngCẩm lai Nam BộHồng sắc Thái Lan | Dalbergia cambodiana Pierre | Gỗ siêu cứng, rất bền.Làm đồ mỹ nghệ cao cấp. |
41 | Trắc đạo | Trắc vàngTrắc daoCẩm lai daoCẩm lai đenCẩm sừng trâu | Dalbergia cultrata Grah. ex Benth | Gỗ rất bền, vân gỗ đẹp.để lâu xuống màu sẫm,vân gỗ đẹp |
42 | Trắc đen | Cẩm lai đenQuành quạchChàm trắcChàm đen | Dalbergia nigrescens Kurz | Gỗ rất cứng và bền.Là loại đắt nhất trong nhóm gỗ Trắc |
43 | Trầm hương | Trầm dóKỳ namDó bầuDó núiGió | Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte | Gỗ nhẹ, có mùi thơm, không bền |
44 | Vân sam Phan Xi Păng | Vân sam FansipanSam lạnh | Abies fansipanensis | Chỉ có ở Lào Cai, Việt Nam |
45 | Xoay | Nai sai métXâyLá mét (Kiền kiền) | Dialium cochinchinensis Pierre | Gỗ rất tốt và bền, không bị mối mọt |
Do nguồn gen quý hiếm và giá trị kinh tế cao nên phần lớn cây gỗ trong nhóm này đều đã bị khai thác đến mức cạn kiệt. Tất cả đều có tên trong Sách đỏ, bị cấm khai thác ở Việt Nam từ năm 1992.
GỖ NHÓM 2: Thân cây to, gỗ nặng, cứng, độ bền cao
Gỗ ở nhóm 2 tuy không quý hiếm bằng nhóm 1 nhưng nếu xét ở tính chất cơ lý thì không thua kém gì. Có nhiều cây vân gỗ rất đẹp, mặt gỗ mịn, độ bền cao và rất được ưa chuộng làm đồ mỹ nghệ cao cấp.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Cẩm liên | Cà gầnCà chắc xanhRang (Gia Rai) | Shorea siamensis Miq. | Gỗ rất cứng và nặng.Bền trong tự nhiên. |
2 | Căm xe | Cẩm xeDa đá | Xylia xylocarpa Taub. | Gỗ rất mịn và nặng.Không bị mối mọt.Chịu được mưa nắng. |
3 | Đinh | Thiết đinhĐinh thiết lá bẹSo đoÐọt meoÐinh giácKè đuôi nhông | Markhamia stipulata Seem | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.Gỗ đặc thịt, rất nặng và bền.Chất gỗ tốt, không sợ mối mọt. |
4 | Đinh thối | Fernandoa brilletii (Dop) Steen | Gỗ có mùi hương nhẹ.Chất gỗ tốt, thớ đều và đẹp. | |
5 | Đinh vàng | Đinh lá hoaSo đo vàng | Fernandoa bracteata (Dop) Steen | Gỗ tốt, không bị mối mọt |
6 | Huỳnh | HuỷnhHuyện (Huệng) | Tarrietia javanica Blume | Bền |
7 | Kiền kiền | Kiền kiền Phú Quốc | Hopea pierrei Hance | Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền |
8 | Săng đá | Săng đàoSao tíaSao đáTáu đáChò kiền kiền | Hopea ferrea Pierre | Gỗ rất cứng, có giác lõi phân biệt.Thớ gỗ mịn, dễ bị nứt khi khô. |
9 | Sao đen | Sao cátSao nghệMạy khen huaMạy thong | Hoped odorata Roxb. | Gỗ cứng và bền.Chịu mối mọt và côn trùng |
10 | Sao Hải Nam | Sao lá toKiền kiền Nghệ TĩnhCả sát | Hopea hainanensis Merr. & Chun | Gỗ cứng có ánh bóng, rất bền |
11 | Sao xanh | Nạp ốcSao lá mía | Hopea helferi (Dyer) Brandis | Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền |
12 | Sến Hải Nam | Sến TrungChà ran sếnHồng hoa thiên liêu mộc | Madhuca hainanensis Chun & F.C. How | Vân gỗ xoắn, kết cấu mịnChất gỗ cứng, nặng, khá bền |
13 | Sến núi đinh | Sến bầu dụcSến cátSến xanhViết | Madhuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J. Lam | Gỗ có chứa tanin.Hạt chứa saponin và tinh dầu. |
14 | Sơn huyết | Sơn tiênSuông tiên | Melanorrhoea laccifera Pierre | Gỗ tốt, lõi cứng, không bị mối mọt |
15 | Táu mặt quỷ | Sao mặt quỷGù táu | Hopea mollissima C. Y. Wu | Gỗ cứng, ít bị mối mọt nhưng dễ bị nứt |
16 | Táu nước | Làu táu nướcTáu núi đá | Vatica philastreana Pierre | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết.Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam.Gỗ đặc thịt, mịn và nặng. |
17 | Vắp | Vắp đinhDõiVấpVếp | Mesua ferrea L. | Gỗ thuộc loại cứng nhất Việt NamDáng cây đẹp, hoa thơm |
Ghi chú: Do tính chất gỗ tốt, mang lại giá trị kinh tế cao nên những cây gỗ trong nhóm 2 cũng bị khai thác rất mạnh dẫn đến cạn kiệt. Phần lớn cũng đã bị cấm khai thác với mục đích thương mại.
GỖ NHÓM 3: Gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bằng lăng | Bàng lăng cườmBằng lăng lá hẹpBằng lăng ổiBằng lăng tía | Lagerstroemia calyculata Kurz | Gỗ kém bền nếu để ngoài trời.Dễ cưa xẻ nhưng khó gia công. |
2 | Bằng lăng lông sao | Bằng lăng hoa đỏ | Lagerstroemia balansea Koehne | |
3 | Bằng lăng Nam Bộ | Lagerstroemia cochinchinensis Pierre ex Laness | ||
4 | Bẳng lăng nước | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers. | |
5 | Bình linh | Bình linh nghệ | Vitex ajugaeflora Dop | Gỗ cứng, không bị mối mọt.Gỗ được dùng nhiều trong xây dựng. |
6 | Cà chắc | Cà chí | Shorea obtusa Wall. | Bền |
7 | Chặc khế | Huỳnh đường | Dysoxylum binectariferum (Roxb.) Hook. f. ex Bedd. | |
8 | Chai | Chò chaiChỏ nhaiChò vẩyTraiTrai xanhChò đồngChò vàngChò làu táuSến traiSao bố bố | Shorea thorelii Pierre | |
9 | Chiêu liêu | Chiêu liêu xanhKha tửCây tiếuCây sàngCà lích | Terminalia chebula Retz | Gỗ tốt, thớ mịn, được dùng nhiều trong xây dựng |
10 | Chò chỉ | Chò | Parashorea chinensis H. Wang | Bền |
11 | Chò đen | Chò chaiChòChò traiChò laoLàng vuLý mới | Parashorea Stellata Kurz | |
12 | Chò lông | Dầu thanh | Dipterocarpus gracilis Blume | Kém bền |
13 | Chò núi | ChaiChò chai | Shorea guiso (Blanco) Blume | |
14 | Chua khét | Chukrasia sp | Thớ gỗ mịn, khá bền | |
15 | Dầu baud | Dầu bao điDầu lôngChò lôngDầu đỏDầu trạch | Dipterocarpus baudii Korth. | Kèm bền |
16 | Dầu đồng | Dầu sang sơnDầu con quayDầu rái nước | Dipterocarpus tuberculatus Roxb. | |
17 | Dầu lông | Dầu chaiRô mui (Gia rai) | Dipterocarpus intricatus Dyer | Bền |
18 | Dầu mít | Dầu cát | Dipỉerocarpus costatus C.F. Gaertn. | |
19 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | ||
20 | Giẻ đen | Quercus glauca Thunb. | ||
21 | Giổi | Giổi Annam | Michelia gioii (A. Chev.) Sima & H. Yu | Thớ gỗ thẳng, mịn, khá bền |
22 | Giổi đắng | Giổi mỡ | Michelia aenea Dandy | |
23 | Giổi nhung | Paramichelia braianensis (Gagnep.) Dandy | ||
24 | Hoàng đàn giả | Hồng tùngDương tùngThông chàngXà lò | Dacrydium elatum (Roxb.) Wall, ex Hook. | Gỗ tốt, vân đẹp, có mùi thơm |
25 | Huỳnh đường hoa thân | Huỳnh đànĐinh hươngGội mậtChặc khế mậtGát hương | Dysoxylum cauliflorum Hiern | Gỗ tốt |
26 | Làu táu | Táu nướcTáu mật | Vatica cinerea King | Bền |
27 | Long não | Dạ hươngDã hươngChương nãoMai hoa băng phiến | Cinnamomum camphora (L.) J. Presl | Bền |
28 | Sâng | Sâng lôngTrường mậtBầu mítMấc kẹn | Pometia pinnata J.R. Forst. & G. Forst. | Bền |
29 | Sến mủ | Sến đỏSến cátViếtSến cátSến nam | Shorea roxburghii G. Don | Gỗ khá cứng và nặng |
30 | Sồi áo tơi | Giẻ trắngSồi bộpDẻ bộp (Giẻ bộp)Sồi poilane | Quercus poilanei Hickel & A. Camus | |
31 | Sồi bồm | Dẻ banDẻ đen | Quercus variabilis Blume | |
32 | Sồi đĩa | Giẻ (Dẻ) cauDẻ đá đỏSồi cauSồi đáMạy có | Quercus platycalyx Hickel & A. Camus | Gỗ cứng, chịu được va đập mạnh |
33 | Sồi lá mỏng | Dẻ bắc | Quercus blakei Skan | |
34 | Sòi quả dẹt | Dẻ quả dẹt | Quercus helferiana A. DC. | Kém bền |
35 | Sơn xã | Săng sáp | Donella lanceolata (Blume) Aubrév. | |
36 | Sụ Hải Nam | Vàng trắng Hải NamDu đơn Hải NamRe dầuKháo dầu | Alseodaphne hainanensis Merr. | |
37 | Táu nước | Làu táu nướcTáu xanhTáu muối gần nhẵn | Vatica subglabra Merr. | Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam.Gỗ cứng, bền nhưng khó chế biến. |
38 | Táu trắng | Táu mậtTáu muốiLàu táu trắngLàu táu vàngLàu táu xanh | Vatica odorata Symington | Gỗ siêu cứng, rất bềnKhông sợ bị mối mọt |
39 | Tếch | Giá tỵ | Tectona grandis L. f. | Gỗ rất bền, chịu được nước mặn |
40 | Trường quánh | Vải guộcVải rừngTrường chua | Xerospermum noronhianum (Blume) Blume | Gỗ màu nâu nhạt, rất cứng và bền |
41 | Vên vên | Dên dênVên vên nhẵnVên vên trắngVên vên xanhVên vên cátSao cát | Anisoptera costata Korth. | Gỗ đóng tàu thuyền tốt nhất của Việt Nam |
42 | Vên vên nghệ | Vên vên vàngVên vên bộpSến bo boDên dên | Shorea hypochra Hance |
GỖ NHÓM 4: Gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công
Gỗ nhóm này có phẩm chất trung bình, được sử dụng phổ biến để đóng đồ nội thất và trong ngành công nghiệp gỗ.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bò ké nhẵn | Vông quả cánh | Kydia glabrescens Mast | |
2 | Cà đuối | Cà duối, Cà đuối chót buôm, Tiểu hoa nêm | Dehaasia cuneata Blume | |
3 | Cà ổi Bắc bộ | Dẻ đen, Dẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seemen | |
4 | Cà ổi Đài Loan | Castanopsis formosana (Skan) Hayata | ||
5 | Cả ổi Sapa | Giẻ bộp, Giẻ vàng mép | Castanopsis lecomtei Hickel & Camus | |
6 | Cà ổi Trung Hoa | Cà ổi lá nhẵn, dẻ gai, khu thụ tầu, Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis (Spreng.) Hance | Kém bền |
7 | Chan chan | Côm lông; Côm lá kèm; Côm lá bẹ; | Elacorarpus tomentosus DC | |
8 | Dầu rái | Dầu con rái, Dầu nước | Dipterocarpus alatus Roxb. | Thớ gỗ thô, khá bền nhưng không chịu được mưa nắng |
9 | Dầu trà beng | Dầu đỏ | Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq. | |
10 | Dẻ bắc giang | Sồi nâu, Sồi bắc giang, Giẻ ngô | Lithocarpus bacgiangnensis (Hickel & A. Camus) Barnett | |
11 | Dẻ đỏ | Sồi đỏ | Lithocarpus ducampii (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
12 | Dẻ gai | Cà ổi; Cà ổi Ấn Độ | Castanopsis indica (Roxb.) Miq. | Kém bền |
13 | Dẻ gai nhím | Giẻ mỡ gà, Cà ổi lá nhò | Castanopsis ech/dnocarpa A. DC. | |
14 | Dẻ hạnh nhân | Dè, Sồi lả đào | Lithocarpus amygdalifolius (Skan) Hayata | |
15 | Dẻ lỗ | Giẻ đỏ lãm thoi, sồì vàng, Sồi cau | Lithocarpus fenestratus (Roxb.) | |
16 | Dẻ núi tượng | Giẻ xám | Lithocarpus elephantum (Hance) A. Camus | |
17 | Dẻ quang | Sồi nâu, Giẻ cuống, Sồi đấu vàng, Dẻ đấu vàng | Quercus chrysocalyx Hickel & A. Camus | |
18 | Dẻ the | Sồi the, Dẻ | Lithocarpus magneinii (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
19 | Dẻ trung bộ | Giẻ đá | Lithocarpus annamensis (Hickel & A. Camus) Barnett | |
20 | Dẻ xanh | Giẻ xanh; Sồi xanh; Dẻ cau; Sồi đá | Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel & A. Camus) | |
21 | Giẻ ráp | Dẻ giáp; Dẻ gai; Giẻ lèo heo; Kha thụ giáp | Castanopsis armata (Roxb.) spach | |
22 | Giổi lụa | Giổi lông, Giổi thơm | Tsoongiodendron odorum Chun | |
23 | Gội đỏ | Gội lơ, Gội cành thô | Aglaia dasyctada F.C. How & T.c. Chen | |
24 | Gội hoài đức | Gội tử sang | Agtaia tsangii Merr. | |
25 | Gội nếp | Gội báng súng, Gội tía | Aglaia spectabitis (Miq.) s.s. Jain & Bennet | Bền |
26 | Gội nhót | Gội núi | Aglaia elaeagnoidea (A. Jus$.) Benth. | Bền |
27 | Gội nước | Gội dầu, Gội gác đa bông | Aphanamixis polystachya (Wall.) R. Parker | Gỗ thớ mịn, cứng, lâu mục và ít bị nứt nẻ. |
28 | Gội nước hoa to | Gội gác, Gội tẻ | Aphanamixis grandiflora Blume | |
29 | Hà nu | Hà nụ; Đát nam; Dân cốc; Xang bà; Săng hà | Ixonanthes chinensis Champ | |
30 | Hoàng linh | Hoàng linh bắc bộ; Lim vàng, Lim xẹt (Chẹt vẩy); Muồng kim phượng; Phượng vàng | Peltophorum dasyrrhachis (Miq.) Kurz | Gỗ cứng và chắc chắn, khá bền |
31 | Kháo nhậm | Kháo tía, Re vàng; Kháo thơm, Rè hương | Machilus odoratissima Ness | Bền |
32 | Lành ngành đẹp | Thành ngạnh, Lành ngạnh vàng | Cratoxylum formosum (Jack) Dyer | Gỗ mịn, chất gỗ cứng và nặng |
33 | Lát khét quả nhỏ | Toona microcarpa (C. DC.) Harms | ||
34 | Lát ruối | Aphananthe lissophylla Gagnep. | ||
35 | Lim xẹt | Muồng; Lim xẹt tia; Lim xẹt cánh | Peltophorum pterocarpum (DC.) Backer ex K. Heyne | Gỗ màu vàng nâu, rắn, khá bền |
36 | Mèn văn | Buchanania arborescens (Blume) Blume | Bền | |
37 | Mỡ | Manglietia glauca Anet. | Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt | |
38 | Nhội (tia) | Nhội, Lội | Bischofia Javanica Blume | |
39 | Ninh | Nính | Crudia chrysantha (Pierre) K. Schum | Bền |
40 | Quế rừng | Quế lợn; Rè hương; Hậu phác nam | Cinnamomum iners Reinw. ex Blume | |
41 | Re bắc bộ | Re xanh; Re lá cong; Re hoa trắng; Quế hoa trắng | Cinnamomum tonkinense (Lecomte) A. Chev. | |
42 | Rè bon | Kháo vàng, Rè | Machilus bonii Lecomte | |
43 | Re đỏ | Cinnamomum tetragonum A. Chev. | ||
44 | Rè hoa nhỏ | Rè hoa thưa | Machilus parviflora Meisn | |
45 | Re hương | Vù hương, Gù lương, Re dầu, Xá xị; Co chấu | Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn | Nguồn gen hiếm, gỗ tốt không mối mọt |
46 | Re lá cong | Re, Re hương lá bé, Rè | Cinnamomum curvifolium (Lour.) Nees | |
47 | Rè quả to | Kháo, Kháo vàng, Rè quả dẹt | Machilus platycarpa Chun | |
48 | Rè thunberg | Kháo, Rè vàng | Machilus thunbergii Siebold & Zucc. | |
49 | Rè trung hoa | Kháo | Machỉlus chinensis (Benth.) Hemsl. | Bền |
50 | Săng đá rắn | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep | Bền |
51 | So đo công | Lò bo; Lò bo lọng | Brownlowia denysiana Pierre | Gỗ dùng đóng đồ tạm, dựng lều trại |
52 | Sồi hương | Giẻ thơm lá to | Lithocarpus sphaerocarpus (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
53 | Sồi phảng | Sồi bộp; Giẻ trắng; Cồng trắng; Cà ổi đấu chẻ; Dẻ chẻ | Lithocarpus fissus (Champ, ex Benth.) A. Camus | Gỗ cứng, ít mối mọt |
54 | Sơn | Sơn rừng | Toxicodenndron succedanea (L.) Mold. | |
55 | Sụ | Kháo, Re trắng, Sụ lả lớn | Phoebe cuneata Blume | |
56 | Táu muối | Táu muối Bắc Bộ | Vatica diospyroides Symingt | |
57 | Thông ba lá | Ngô 3 lá, Ngo; Xà nu | Pinus kesiya Royle ex Gordon | |
58 | Thông đuôi ngựa | Thông tầu, Thông mã vĩ | Pinus massoniana Lamb. | |
59 | Thông nàng | Bạch tùng, Thông lông gả, Thông tre | Dacrycarpus imbricatus (Blume) D.Laub. | Kém bền |
60 | Thông nhựa | Thông ta, Thông hai lá | Pinus merkusii Jungh. & Vriese | |
61 | Tông dù | Xu ấn sử | Toona sinensis (A.Juss.) Roem. | |
62 | Tráng lá to | Hổ bì; Săng lá to; Lý lãm hoa cành | Linociera macrophylla Wall. | |
63 | Vải | Litchi chinensis Sonn. | ||
64 | Vàng tâm | Mỡ; Giổi ford; Dạ hợp ford | Manglietia fordiana Oliv. | Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt |
65 | Xà cừ | Sọ khỉ; Báng sung; Quả gỗ | Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss. | Gỗ rắn thớ xoắn, dễ nứt nẻ cong vênh |
66 | Xoan đào | Xoan rừng | Prunus arborea (Blume) Kalkman | Gỗ rắn chắc, cứng, chịu nước tốt, khá bền |
GỖ NHÓM 5: Phổ biến trong xây dựng và làm đồ nội thất
Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | ||
2 | Bạch đàn lá nhỏ | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
3 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Dehnh. | ||
4 | Bạch đàn uro | Bạch đàn nâu | Eucalyptus urophylla S.T. Blake | |
5 | Bài nhài gân nổi | Neolitsea phanerophlebia Merr. | ||
6 | Bản xe | Đĩa roi, Ché | Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielson ex H.Hara | Gỗ có lõi cứng, khá bền |
7 | Bàng | Terminalia catappa L. | Bền | |
8 | Bàng hôi | Bàng nước, Bàng mốc, Nhứt, Choại, Mung trằng, Bông dêu, Bàng nhút, Bảng hôi | Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb. | Kém bền |
9 | Bình linh lông | Nàng, Đẹn lông dài | Vitex pinnata L | Bền |
10 | Bình linh lục lạc | Đẹn lục lặc | Vitex sumatrana var. urceolata King & Gamble | |
11 | Bời lời Ba Vì | Litsea baviensis Lecomte | ||
12 | Bời lời giấy | Bời lời bao hoa đơn, bời lời lá trên, bời lời nhiều hoa, Mò | Litsea monopetala (Roxb.) Pers. | |
13 | Bởi lời lá thuôn | Rẻ mít | Litsea rotundifolia var. oblongifolia (Nees) C.K. Alle | |
14 | Bời lời lông | Litsea elongata (Nees) Hook. í. | Bền | |
15 | Bời lời quả to | Bời lời, Bời lời mác | Litsea lancilimba Merr. | |
16 | Bời lời vàng | Litsea pierrei Lecomte | ||
17 | Bời lời xanh | Bời lời miên | Litsea cambodiana Lecomte | |
18 | Cà đuối ching | Mò hương; Hoàng mang hương | Cryptocarya chingii W. C. Cheng | |
19 | Cà đuối hoa dầy | Cà đuối hoa vàng; Mò hoa vàng; Hoàng mang hoa vàng; Hoàng mang lá nhỏ; Mò hoa dầy | Cryptocarya densiflora Blume | |
20 | Cà đuối khéo | Mò lá nhỏ; Nanh chuột; Mò nanh vàng | Cryptocarya lenticellata Lecomte | |
21 | Cà đuối lá tà | Cà đuối nhuộm; Mò lá tù; Mò gỗ | Crỵptocarya obtusifolia F. Muell. ex Meissner | Kém bền |
22 | Cà đuối trắng | Ẩn hạch sét; Sân cốc; Mò sắt | Cryptocarya ferrea Blume | |
23 | Cà đuối Trung Bộ | Ẩn hạch Trung Bộ; Mò Trung Bộ | Cryptocarya annamensis Allen | |
24 | Cà đuối xoan ngược | Cryptocarya obovata R. Br. | ||
25 | Cà lồ | Cà lồ bắc; Mạy phông, Giả sụ Bắc bộ | Caryodaphnopsis tonkinensis (Lecomt e) Airy Shaw | Bền |
26 | Cà ổi lá nhỏ | Giẻ mỡ gà; Dẻ gai nhím; Kha thụ gai quả | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | Gỗ cứng, nặng, bền với mối mọt |
27 | Cáng lò | Cẳng lò, Bạch dương, Co lim, Dầu nóng | Betula alnoides Buch.-Ham. ex D. Don | |
28 | Cao su | Hevea brasilensis (Willd.ex Juss.) Muell.-Arg. | Bền | |
29 | Chàm ron | Chông bốn cánh | Colona evecta (Pierre) Gagnep. | |
30 | Chắp trơn | Beilschmiedia laevis C.K. Allen | ||
31 | Chắp trung gian | Chắp mầu | Beilschmiedia intermedia C.K. Allen | Kém bền |
32 | Chẹo tía | Engelhardtia roxburghiana Lindl. | ||
33 | Chò xanh | Chiêu liêu nhiều quả; Chiêu liêu ngàn trái | Terminalia myriocarpa Heurk& Muell,- Arg. | Gỗ cứng nhưng dễ nứt, có vân và ánh đẹp |
34 | Chò xót | Vối thuốc, Trín | Schima superba Gard. & Champ. | Bền |
35 | Chôm chôm | Lôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | Gỗ có màu đỏ nâu, cứng và nặng |
36 | Chùm bao | Chùm bao lớn; Đại phong tử; Chôm hôi; Lọ nồi | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
37 | Cọ khẹt lá nhỏ | Cọ khiết; Bạt ong; Trắc balansa; Sưa hạt tròn; Muồng nước; Trắc assam | Dalbergia assamica Benth. | |
38 | Cọ kiêng | Sống rắn, Bân xe sống rẳn | Albizia chinensis (Osbeck) Merr. | Kém bền |
39 | Cồng mù u | Cồng mù, Cồng vảy ốc | Calophyllum thorelii Pierre | Gỗ cứng và chắc |
40 | Cồng núi | Cồng trắng, Cà nghét, Cồng trồng, Cồng tía | Calophyllum dryobalanoides Pierre | Bền |
41 | Cồng rù rì | Cồng | Calophyllum balansea Pitard | |
42 | Cồng sữa bắc bộ | Mắc niễng, Cồng sữa | Eberhardtia tonkinensis Lecomte | Bền |
43 | Cồng sữa vàng | Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte | ||
44 | Dái ngựa | Xà cừ Tây Ấn, dái ngựa Tây Ấn; Nhạc ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | Gỗ nhẹ, ít co rãn, có khả năng chống mối mọt |
45 | Dự | Litsea longipes (Meisn.) Hook. í. | ||
46 | Đua đũa quả to | Mộc qua đỏ; Rơ đe trái to | Rehderodendron macrocarpum H.H. Hu | |
47 | Dực nang nhuộm | Trôm hoa thưa | Pterocymbium tinctonium var. javanicum (R.Br.) Kosterm | |
48 | Gáo đỏ | Vàng kiêng | Neonauclea purpurea (Roxb.) Merr. | Bèn |
49 | Gáo không cuống | Gáo vàng | Neonauclea sessilifolia (Roxb.) Merr. | |
50 | Gáo trắng | Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser | Kém bền | |
51 | Gáo vàng | Gáo tròn | Adina cordifolia (Roxb.) Hook. f. | |
52 | Giam | Mitragyna diversifolia (Wall.ex G.Don) Havil. | ||
53 | Giâu da đất | Dâu gia đất; Du da; Bòn bon | Baccaurea ramiflora Lour. | |
54 | Giẻ sồi | Sồi vàng; Sồi đá vàng; Dẻ ống; Dẻ xanh | Lithocarpus tubulosus Camus | |
55 | Hàn tảu đẻn | Sơn mộc; Tai tượng trắng; Dầu nóng | Alphitonia philippinensis Braid | Thớ gỗ mịn, ít bị nứt, dễ gia công |
56 | Hông | Hông hoa trắng; Chõ xôi; Bông lơn fortune | Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl. | |
57 | Keo lá liềm | Keo tương tư; Đài loan tương tư | Acacia confusa Merr. | |
58 | Keo lá tràm | Keo bông vàng; Tràm bông vàng | Acacia aunculiformis A. Cunn. ex Benth. | Kém bền |
59 | Keo lai | Acacia auriculiformis X A. mangium | Kém bền | |
60 | Keo tai tượng | Keo lá to; Keo đại; Keo mỡ; Keo hạt | Acacia mangium Wind. | Kém bền |
61 | Khỉ pọi | Muồng; Muồng đỏ; Muồng tía | Senna timorensis (DC.) H.s. Irwin & Barneby | |
62 | Lò nghẹ | Lọ nghẹ; Mom; Ô liu khác gốc; Săng xanh | Olea dioica Roxb. | |
63 | Lõi thọ | Tu hú gỗ | Gmelina arborea Roxb. | Làm gỗ dán, sản xuất bột giấy |
64 | Lòng mang lá đa dạng | Lòng mang, Hồng mang sến, Lòng mang lá lớn | Pterospermum diversifolium Blume | |
65 | Lòng mang lá mác | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb. | Bền |
66 | Lòng mang tía | Lòng mang lá nhỏ | Pterospermum grewiaefolium Pierre | |
67 | Lòng mang xanh | Lòng mang | Pterospermum heterophyllum Hance | |
68 | Mạ sưa | Chẹo thui; Răng cưa; Quắn hoa; Cơm vàng | Helicia cochinchinensis Lour | Gỗ chỉ dùng đóng đồ đạc thông thường |
69 | Mạn kinh | Đẹn năm lá; Binh linh năm lá; Mẫu kinh; Tiểu kinh; Quan âm núi; Ngũ chỉ phong | Vitex quinata (Lour.) F.N. Williams | Bền |
70 | Máu chó | Máu chó lá to | Knema conferta (King) Warb. | Kém bền |
71 | Máu chó lá lớn | Máu chó đá | Knema pierrei Warb. | Gỗ nhẹ, thớ mịn, không bền |
72 | Máu chó lá nhỏ | Huyết muông, Săng máu; Huyết đằng; Si đỏ | Knema globularia (Lam.) Warb. | Kém bền |
73 | Mạy chấu | Lả ngón, Cơi | Carya tonkinensis Lecomte | |
74 | Mít | Mít mật | Artocarpus heterophyllus Lam. | Bển |
75 | Mít nài | Mít rừng | Artocarpus rigidus ssp. asperulus (Gagnep.) Jarr. | |
76 | Muồng hoa đào | Muồng cánh dán, Muồng tía; Muồng bò cạp; Muồng java | Cassia javanica L. | Gỗ tạp, dễ bị mối mọt, không bền |
77 | Nang | Quăng | Alangium ridleyi King | Gỗ dễ bị mối mọt nên ít được dùng |
78 | Nhãn rừng | Vải rừng; Vải thiều rừng | Nephelium cuspidatum Blume | Gỗ rắn chắc, ít bị cong vênh |
79 | Nhọc | Săng đào, Nhọc chuối | Polyalthia cerasoides (Roxb.) Benth. & Hook. f. ex Bedd. | |
80 | Nô lá thuôn | Bài nhài thuôn, Bãi nhài lá tũ | Neolitsea oblongifolia Merr. & Chun | |
81 | Nụ | Hồng pháp | Garcinia tinctoria (DC.) Dunn | |
82 | Phay | Phay sừng, Phay vi | Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. | Kém bền |
83 | Phi lao | Dương liễu; Xi lau; Thông | Casuarina equisetifolia Forst. | Trồng làm rừng phòng hộ, cố định đạm |
84 | Quao nước | Quao | Dolichandrone spathacea (L. f.) Baillon ex Schumann | |
85 | Ràng ràng mít | Ràng ràng | Ormosia balansae Drake | Kém bền |
86 | Ràng ràng quả dầy | Ormosia fordiana Oliv. | Kém bền | |
87 | Ràng ràng xanh | Ràng ràng đá; Chàng ràng; Răng | Ormosia pinnata (Lour.) Merr. | Gỗ lấy củi, cải tạo đất, làm gỗ dán |
88 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | Kém bền | |
89 | Sấu đỏ | Sấu chua; Sấu tía; Mạy tong | Sandoricum koetjape (Burm. f.) Merr. | Dùng làm gỗ ván lạng, gỗ xây dựng |
90 | Sau sau | Táu hậu, Sau sau trắng | Liquidambar formosana Hance | Kém bền |
91 | Sếu | Áp ảnh; Cơm nguội vàng; Gỗ Hackberry | Celtis australis persoon | |
92 | Thầu tấu | Thầu tấu khác gốc | Aporosa dioica (Roxb.) Mull. Arg. | |
93 | Thích | Thích mười nhị; Tích thụ lá nguyệt quế | Acer decandrum Merr | Gỗ rất mịn, cứng, dễ chế biến, khá đẹp và bóng |
94 | Thôi ba | Thụi thụi | Alangium chinense (Lour.) Harms | Kém bền |
95 | Thôi chanh | Thôi chanh tía | Euodia meliaefolia (Hance) Benth. | Bền |
96 | Thôi chanh Bắc | Alangium tonkinense Gagnep. | ||
97 | Tô hạp | Altingia siamensis Craib | Bèn | |
98 | Tò hạp cao | Altingia excelsa Noronha | Bèn | |
99 | Tô hạp hương | Tô hạp Điện Biên; An tiên takhtajan | Altingia takhtajaniiT.V. Trung & L.v. Loc | Bền |
100 | Trạch quạch hột nhỏ | Muồng ràng ràng | Adenanthera micrrosperma Teysm.& Bìnn. | |
101 | Tràm | Tràm lá hẹp | Melaleuca leucadendra L. | Gỗ nặng, dễ cưa xẻ, có sức chịu lực cao |
102 | Trám đen | Ô lâm; Bùi; Uy tử; Mác bây (Tày) | Canarium tramdenum Dai & Yakovl. | |
103 | Trám đỏ | Trám lá đỏ; Trám mũi nhọn; Trám kên; Cà na mũi nhọn | Canarium subulatum Guillaum. | |
104 | Trám trắng | Trám ba cạnh; Thanh quả; Cà na trắng, Ô lãm, Mác cợm, Mạy cưởm (Tày) | Canarium album (Lour.) Raeusch. | Gỗ để xẻ ván, đóng đồ mộc thông thường |
105 | Trâm xám | Trâm sẻ; Trâm sắn | Syzygium cinereum Wall. | |
106 | Trín | Vối thuốc; Kháo cài; Mạy thù lụ; Săng sóc; Sạt hạt | Schima wallichii Choisy | Gỗ nặng, bền chắc, không cong vênh, mối mọt |
107 | Tử ja va | Hà bá | Nyssa javanica (Blume) Wangerin | Gỗ khá nặng và đặc |
108 | Vải guốc | Vải thiều gai; Chôm chôm | Nephelium chryseum Blume | |
109 | Vạng | Vạng trứng; Vạng còng; Nội châu | Endospermum chinense Benth. | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền |
110 | Vàng vè | Gáo | Metadina Irichotoma (Zoll. & Moritzi) Bakh. f. | |
111 | Vỏ khoai | Artocarpus styracifolius Pierre | Bền | |
112 | Vối thuốc ấn độ | Chò xót; Trò | Schima khasiana Dyer in Hook.f. | |
113 | Vừng | Vừng xoan; Mưng; San | Careya sphaerica Roxb. | Gỗ cứng tương đối khó gia công |
114 | Xăng mả | Săng mã | Carallia brachiata (Lour.) Merr. | |
115 | Xoài | Mãng quả; Mác moang (Tày) | Mangifera indica L. | Gỗ không tốt, dễ bị mối mọt |
116 | Xoài hôi | Muỗm; Xoài cà lăm | Mangifera foetida Lourteig | Kém bền |
117 | Xoan | Xoan ta; Xoan nhà; Xoan trắng; Sầu đông; Thầu đâu; Mạy riển (Tày) | Melia azedarach L. | Gỗ nhẹ, mềm, ít bị mọt nhưng dễ bị mối |
GỖ NHÓM 6: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 2019 thì nhóm gỗ này có phẩm chất “kém nhất”, tuy nhiên nhóm gỗ này vẫn được sử dụng rất nhiều trong xây dựng và đóng đồ nội thất phổ thông, giá rẻ.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Ba bét | Vạng | Mallotus paniculatus (Lam.) Mull. Arg. | |
2 | Ba khía | Lophopetalum wightianum Arn | Gỗ dùng trong xây dựng, làm bàn máy khâu và đóng đồ dùng gia đình | |
3 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | ||
4 | Bét bét đỏ | Mallotus metcalfianus Croizat | ||
5 | Bồ đề | Bồ đề trắng; Cánh kiến trắng; An tức bắc (An tức hương), Săng trắng, Hu món (Tày) | Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwich | Kém bền |
6 | Bồ kết | Gleditsia australis Hemsl. | ||
7 | Bồ kết nhỏ | Tao giác | Gleditsia fera (Lour.) Merr. | |
8 | Bông bạc | Trấu | Vernonia arborea Buch.-Ham. | Kém bền |
9 | Bông tạp | Eriolaena candollei Wall. | ||
10 | Bộp không cuống | Bộp lá to | Actinodaphne sesquipedalis Hook, f., Thomson & Meisn. | |
11 | Bộp lông | Kháo vàng bông | Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr. | Kém bền |
12 | Bù lột | Grewia bulot Gagnep. | ||
13 | Cám | Parínari annamensis (Hance) J. E. Vidal | ||
14 | Cầy | Kơ-nia | Ivringia malayana Oliver | Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém |
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | ||
16 | Chò nhai | Cà dặm, Sến me (Râm), Ram, Xoi | Anogeissus acuminata Wall | Gỗ có dác, giòn, chịu nước kém |
17 | Chò nước | Chò ổi; Tiêu huyền; Mạ nang; Mạy phơi; Ba len; Pươi năm | Platanus Kerrii | Gỗ ít bị mối mọt nhưng dễ nứt nẻ, cong vênh. Dùng phổ biến trong xây dựng và đóng đồ mộc thông thường. |
18 | Cô nàng | Sỏi | Sapium baccatum Roxb. | |
19 | Cơi | Phong dương | Pterocarya stenoptera c. DC. | Kém bền |
20 | Côi rào | Côi núi | Turpinia promifera (Roxb.) DC. | |
21 | Côm lá bóng | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Mere; & Chun | |
22 | Côm nhật | Côm cuống dài | Elaeocarpus japonicus Siebold & Zucc. | |
23 | Côm tầng | Côm griffith, Côm sỏi, Lôm côm, Phao lai, Xương cả, Chua má, Chuột bụng, Côm bạch mã | Elaeocarpus griffithii A. Gray | |
24 | Cườm rụng nhọn | Cùm rụm nhọn | Ehretia acuminata R.Br. | |
25 | Đa bà | Sung lá tù | Ficus curtipes Corner | |
26 | Đa bắp bè | Sung ngứa, Bắp bè | Ficus nervosa B. Heyne ex Roth | Kém bền |
27 | Đa quả xanh | Bộp, Đa xanh | Ficus vasculosa Wall, ex Miq. | Kém bền |
28 | Dọc | Garcinia multiflora Champ, ex Benth. | ||
29 | Dung giấy | Dung lá trà; Dung đắng; Dung sạn; Dung nam; Bôm; Ba thưa | Symplocos laurina (Retz.) Wall, ex G. Don | |
30 | Dung lông | Symplocos dolichotrícha Merr. | ||
31 | Dung lụa | Symplocos sumuntia Buch.-Ham. ex D. Don | Bền | |
32 | Dung Nam bộ | Dung nam | Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore | Kém bền |
33 | Đước | Đước đôi | Rhizophora apiculatta Blume | Gỗ cứng, khá bền |
34 | Duối | Ruối; Duối nhám | Streblus esper Lour. | Kém bèn |
35 | Gai lang trung quốc | Sang gai | Sloanea sinensis (Hance) Hemsl. | |
36 | Gạo | Gạo đỏ, Mộc miên, Hồng miên, Bông gòn | Bombax malabaricum DC. | Kém bền |
37 | Giâu da xoan | Dâu da xoan; Châm châu; Dâm bôi | Allospondias lakonensis (Pierre) stapf | Gỗ nhẹ, dễ chế biến, kém bền |
38 | Gửa | Ficus callosa Willd. | ||
39 | Hải mộc | Sang hải mộc, Sâng, Sang nước | Trichilia connaroides (Wight & Am.) Bentv. | |
40 | Hồ | Ngát, Ong bù; Tâm mộc hai ngả; Thiên đầu thống | Cordia dichotoma G. Forst. | Kém bền |
41 | Hồng đạm Đồng Nai | Súm lông | Adinandra donnaiensis Gagnep. | |
42 | Hu đen | Hu lá dẹt; Thung gai; Chưng sao | Commersonia bartramia (L.) Merr. | |
43 | Lá nến | Ba soi | Macaranga denticulata (Blume) Mull. Arg. | Kém bền |
44 | Lai | Lai rừng, Lai nhà | Aleurites moluccana (L.) Wind. | Kém bền |
45 | Lọng bàng | Sổ con quay; Sổ lọng vàng; Sổ bông vụ; Lọng tía; Sổ hoa lớn; Mày lọn | Dillenia turbinata Finet & Gagnep. | Kém bền |
46 | Lòng mức Trung Bộ | Mức lông; Lực mực; Thừng mực | Wrightia annamensis Eberh. & Dubard | |
47 | Mã tiền | Củ chi; Phiên mộc miết; Mác sèn sứ (Tày) | Strychnos nux-vomica Linn. | Gỗ thô, xấu, nhẹ, dùng đóng đồ đạc thông thường |
48 | Mắc niễng | Cồng sữa bắc bộ; Bà na bắc bộ; Ba ra vàng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | |
49 | Mắm | Mắm đen; Mắm lưỡi đòng; Mấm đen | Avicenia officinalis Linn. | |
50 | Mù u | Cồng; Hồ đồng | Calophyllum inophyllum Linn. | Gỗ cứng và chắc |
51 | Mùng quân trắng | Hồng quân, Bồ quân, Mùng quân | Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch. | |
52 | Muồng truỗng | Tóc tiên | Zanthoxylum avicenniae (Lamk.) DC. | |
53 | Mý | Mí chẹt; Khê núi | Lysidice rhodostegia Hance | Gỗ cứng, nặng nhưng không bền |
54 | Ngát | Ngát vàng; Ki gần bằng; Co van lun | Gironniera subaequalis Planch. | Gỗ có nhiều mấu mắt, thô xấu |
55 | Nhàu nhuộm | Nhàu lông; Nhàu rừng | Morinda tomentosa B. Heyne | |
56 | Nóng | Mác miều (Tày); Sổ dã; Pạc phàn mộc, Mạ pin đắng (Dao) | Saurauia tristryla DC. | |
57 | Nọng heo | Chàm ổi; Hôi; Ra ran | Holoptelea integrifolia (Roxb.) Planch | |
58 | Núc nác | Ngúc nác; Nam hoàng bá; Mộc hồ điệp; Ngọc hồ điệp; Vân cố chỉ; Bạch ngọc chỉ | Oroxylum indicum (L.) Kurz | Gỗ mềm, dễ bị mối mọt |
59 | Ô rếp | Né; Vặn tắc; Tắt rừng; Bồ đề cong | Styrax agrestis (Lour.) G. Don | Kém bền |
60 | Sảng cánh | Sảng, Trôm cước; Cước mộc; Chọc mọc | Sterculia alata Roxb | Kém bền |
61 | Săng máu hạnh nhân | Máu chó lá to, Săng máu, máu chó | Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. | Gỗ xấu, dễ bị mối mọt |
62 | Sấu | Sấu trắng; Long cóc | Dracontomelon duperreanum Pierre | |
63 | Sữa | Mò cua; Mù cua, Mồng cua | Alstonia scholaris (L.) R. Br. | |
64 | Sữa lá cồng | Sữa lá nhỏ | Alstonia calophylla Miq. | |
65 | Sui | Thuốc bắn | Antiaris toxicaria Lesch | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền |
66 | Sung | Ưu đàm thụ; Tụ quả dong; Vô hoa quả; Ánh nhật quả; Văn tiên quả; Phẩm tiên quả; Nãi tương quả; Mật quả | Ficus racemosa L. | Kém bền |
67 | Sung quả to | Sung vàng | Ficus annulata Blume | |
68 | Sung vè | Ficus vahegata Blume | ||
69 | Thanh thất | Bút; Càng hom thơm; Cun; Bông xuất; Xú xuân; Bông xướt; Càn thôn | Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston | Cây có dáng đẹp, gỗ không bền |
70 | Thị rừng | Thị trái; Thị mười nhị; Mác chăng (Tày) | Diospyros rubra H.Lec. | |
71 | Thung | Đáng, Tung, Búng | Tetrameles nudiflora R. Br. | |
72 | Trẩu | Trẩu lá xẻ; Trẩu nhăn; Trẩu cao; Trẩu ba hạt; Mộc du đồng; Dầu sơn | Vemicìa montana Lour. | Gỗ kém bền nhưng có tính chịu mặn, chịu kiềm |
73 | Trẩu trơn | Lai | Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw | |
74 | Trôm mề gà | Sảng; Săng vè; Sang sé; Trôm lá mác; Trôm thon; Che van | Sterculia lanceolata Cav. | |
75 | Ươi | Uôi; Sang; Lười ươi; Ươi bay; Thạch; Lù noi; Hương đào; Bàng đại hải; Đười ươi; Sam rang; Som vang; Đại động quả; An nam tử | Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex Heine | Kém bền |
76 | Vẩy ốc | Vảy ốc; Sóng lá; Trắc nhiều thể nhị | Dalbergia polyadelpha Prain | |
77 | Vông nem | Vông; Lá vông; Thích đồng; Hải đồng bì | Erythrina variegata L. | Trồng làm cảnh, hàng rào, gỗ kém bền |
78 | Xoan nhừ | Lát xoan; Xoan trà; Xuyên cóc; Sơn cóc; Giâu gia xoan to; Mjừ (Tày) | Spondias axillaris Roxb. | Gỗ lõi giác màu sắc đẹp, dễ gia công |
79 | Xương cá | Căng hai hột; Găng vàng hai hạt | Canthium dicoccum (Gaertn) Merr | Gỗ cứng, nặng, thớ mịn, không bị mối mọt |
GỖ NHÓM 7: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh
Đây là nhóm gỗ chỉ có trong Bảng phân loại gỗ tạm thời năm 1977, không hề có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019. Tuy nhiên để tránh bị thiếu sót chúng tôi vẫn tổng hợp tại đây để các bạn tham khảo.
Theo xếp hạng phân loại gỗ thì nhóm gỗ này nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh và hư hỏng. Nhưng khi tìm hiểu chi tiết thì nhiều cây gỗ có tính ứng dụng rất cao, phẩm chất trung bình.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | Kém bền | |
2 | Me | Me tây; Me chua; Còng; Muồng ngũ | Tamarindus indica Linn | Lõi gỗ cứng, bền |
3 | Phổi bò | Mật sạ lá lông chim; Mật sạ lá hẹp; Chành chành; Mật sạ quả nhỏ; | Meliosma pinnata (Roxb.) Walp | Gỗ nhẹ, thường dùng làm ván |
4 | Tai nghé | Tai trâu; Vỏ dụt; Bàn nước; Nam mộc hương | Hymenodictyon excelsum Wall | Gỗ vàng nhạt, mềm, nhẹ, dễ mối mọt |
5 | Thàn mát | Cây duốc cá; Hột mát; Mát đánh cá; Mác bát (Tày) | Millettia ichthyochtona Drake | Gỗ kém bền, thường trồng rừng phòng hộ đầu nguồn |
6 | Vàng anh | Hoàng anh; Vàng anh lá lớn; Vô ưu; Mép mé | Saraca divers |
GỖ NHÓM 8: Gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, không bền
Nhóm gỗ này cũng chỉ có trong Bảng phân loại gỗ năm 1977, không có trong Tiêu chuẩn Việt Nam 2019 nhé.
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | Dễ bị mối mọt, không bền | |
2 | Bo | Bo đỏ;Bo rừng;Trôm màu,Ngô đồng đỏ | Sterculia colorata Roxb | |
3 | Bồ hòn | Vô hoạn thụ, Bòn hòn, Mộc hoạn tử, Mác hón (Tày), Co hón (Thái), Mầy quyến ngần (Dao) | Sapindus mukorossi Gaertn | Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, không bền |
4 | Cóc rừng | Cóc chua | Spondias pinnata Kurz | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền |
5 | Đỏ ngọn | Thành ngạnh, Lành ngạnh, May tiên | Cratoxylon prunifolium Kurz. | Gỗ không bền, dễ bị mối mọt |
6 | Duối | Duối dai, Duối nhám | Coclodiscus musicatus | Cây cảnh, lấy bóng mát hoặc làm thuốc |
7 | Mán đỉa | Giác; Khét; Mán đỉa trâu | Archidendron clypearia (Jack) I. C. Nielsen | Gỗ nhẹ, mềm, dễ bị mối mọt |
8 | Mớp | Sữa lá bàng; Mò cua nước | Alstonia spathulata Blume | Gỗ thớ thẳng, mịn, mềm, dễ gia công |
9 | Muồng trắng | Gõ mìn; Muồng đỏ; Muồng chằng; Mạy chàm | Zenia insignis Chun | Nguồn gen quý, hiếm, cần bảo tồn |
Danh mục cây trồng lấy gỗ do ban biên tập Thư Viện Gỗ tổng hợp năm 2021, nếu có thiếu sót mong các bạn góp ý để chúng tôi sớm hoàn thiện bài viết hơn.
Từ khóa » Các Loại Gỗ Thuộc Nhóm 4
-
Gỗ Nhóm IV - Các Loại Gỗ Tự Nhiên Nhóm 4 Và ứng Dụng | Top Nội Thất
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam, Cập Nhật Mới Nhất
-
Phân Loại Các Nhóm Gỗ Theo Quy định Mới Nhất ở Việt Nam
-
Gỗ Nhóm 4 Gồm Những Loại Nào? Đặc điểm Của Gỗ Nhóm 4
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
-
Các Loại Gỗ Quý Nhóm 1, 2, 3, 4 Và 10 Loại Gỗ đắt Nhất Thế Giới
-
[Cập Nhật] Bảng Phân Loại Các Nhóm Gỗ
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Ở Việt Nam Mới Nhất 2022
-
Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam Chi Tiết & Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Phân Loại Nhóm Gỗ Tại Việt Nam Theo Tiêu Chuẩn Mới
-
Phân Loại Nhóm Gỗ Theo Tiêu Chuẩn Việt Nam. | Gỗ Đỉnh
-
Bảng Phân Loại 8 Nhóm Gỗ
-
Các Đặc Điểm Của Gỗ Tự Nhiên Nhóm IV
-
Danh Sách Phân Loại Gỗ Theo 8 Nhóm Gỗ Tiêu Chuẩn Việt Nam