Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Sau - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Lớp 8
  • Hóa học lớp 8
  • CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

Chủ đề

  • Bài 40: Dung dịch
  • Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
  • Bài 42: Nồng độ dung dịch
  • Bài 43. Pha chế dung dịch
  • Bài 44: Bài luyện tập 8
  • Bài 45: Bài thực hành 7
Ôn tập học kỳ II
  • Lý thuyết
  • Trắc nghiệm
  • Giải bài tập SGK
  • Hỏi đáp
  • Đóng góp lý thuyết
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài Chọn lớp: Tất cả Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chọn môn: Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Âm nhạc Mỹ thuật Gửi câu hỏi ẩn danh Tạo câu hỏi Hủy

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Mai anh Le
  • Mai anh Le
2 tháng 7 2020 lúc 18:59

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:

Chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt: CaO, MgO, P2O5, K2O, N2O5

Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Khách Gửi Hủy Thảo Phương Thảo Phương 2 tháng 7 2020 lúc 21:52

Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử

Hòa tan các mẫu thử bằng nước

+ Mẫu nào không tan => MgO

+ Các mẫu còn lại đều tan

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ------> 2H3PO4

K2O + H2O -----> 2KOH

N2O5 + H2O -------->2 HNO3

Cho quỳ tím vào các dung dịch trên

+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ => Chất ban đầu P2O5 , N2O5

+Mẫu làm quỳ hóa xanh => Chất ban đầu CaO , K2O

Cho dd Ba(OH)2 vào dd làm quỳ hóa đỏ

+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu P2O5

3Ba(OH)2 + 2H3PO4 6H2O + Ba3(PO4)2\(\downarrow\)

+ Mẫu không có hiện tượng :

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

Sục CO2 vào dd làm quỳ hóa xanh

+Dd nào xuất hiện kết tủa => Chất ban đầu là CaO

Ca(OH)2 + CO2 CaCO3\(\downarrow\) + H2O

+ Còn lại không có hiện tượng => Chất ban đầu K2O

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy mỹ phạm mỹ phạm 3 tháng 7 2020 lúc 7:13

- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Cho lần lượt các mẫu thử vào nước được :

+ Chất không tan là MgO

+ Chất tan là Na2O, CaO ,P2O5 và K2O

PTHH:

Na2O + H2O -----> 2NaOH

CaO + H2O ------> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ------> 2H3PO4

K2O + H2O -------> 2KOH

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 - chất ban đầu là P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2.

Sục khí CO2 qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2 - chất ban đầu là CaO: Ca(OH)2 + CO2 ==> CaCO3 + H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH- chất ban đầu là Na2O: 2NaOH + CO2 ==> Na2CO3 + H2O

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy mỹ phạm mỹ phạm 3 tháng 7 2020 lúc 7:30

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt cho các mẫu thử vào nước được :

+ Chất không tan là MgO

+ Chất tan là Na2O, CaO, P2O5 và K2O

PTHH:

Na2O5 + H2O -----> 2HNO3

CaO + H2O -----> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ------> 2H3PO4

K2O + H2O ------> 2KOH

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và HNO3

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2 và KOH.

Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

+ Mẫu nào xuất hiện kết tủa thì đó là H3PO4 - Chất ba đầu là P2O5

3Ba(OH)2 + 2H3PO4 -----> 6H2O + Ba3(PO4)2

+ Mẫu không có hiện tượng thì đó là HNO3 - Chất ban đầu là N2O5

Ba(OH)2 + 2HNO3 -----> Ba(NO3)2 + 2H2O

Sục khí CO2 qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2 - chất ban đầu là CaO:

Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là KOH - Chất ban đầu là K2O

2KOH + CO2 ------> K2CO3 + H2O

Bài này là bài chính xác của mk nha

Đúng 0 Bình luận (0) Khách Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự My Trịnh
  • My Trịnh
4 tháng 5 2018 lúc 10:14

Có 3 lo mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch sau:dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối. Hãy nêu cách nhận biết mỗi lọ dung dịch bằng phương pháp hóa học?

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 3 0 Nguyễn Na By
  • Nguyễn Na By
31 tháng 5 2016 lúc 15:10 Bài 1: Nhận biết bằng phương pháp hoá học a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3,Fe2O3 (chỉ dùng nước).b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).c) Các hỗn hợp: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2), (CO2 + SO2), (CH4 + SO2).Bài 2: Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau (có thể là muối trung hoà hoặc muối axit) được kí hiệu là A, B, C.Biết: A + B có khí bay ra.        B + C có kết...Đọc tiếp

Bài 1: Nhận biết bằng phương pháp hoá học 

a) Các chất rắn: Na2O, Al2O3,Fe2O3 (chỉ dùng nước).

b) Các hỗn hợp: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).

c) Các hỗn hợp: (Fe + Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).

d) Các hỗn hợp: ( H2 + CO2), (CO2 + SO2), (CH4 + SO2).

Bài 2: Có 3 muối khác nhau, mỗi muối chứa một gốc và một kim loại khác nhau (có thể là muối trung hoà hoặc muối axit) được kí hiệu là A, B, C.

Biết: A + B có khí bay ra.

        B + C có kết tủa.

        A + C vừa có kết tủa vừa có khí bay ra.

Hãy chọn 3 chất tương ứng với A, B, C và viết các phương trình hoá học xảy ra.

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 0 0 Đặng Long Nhựt
  • Đặng Long Nhựt
26 tháng 9 2021 lúc 20:53

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 chất bột trắng sau: P2O5 ; CaO ; CaCO3

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Lương Gia Phúc
  • Lương Gia Phúc
21 tháng 7 2016 lúc 15:35 Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử Oa/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tửĐọc tiếp

Một hợp chất A có phân tử gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O

a/ Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.

b/ Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A. Biết rằng phần trăm về khối lượng của một nguyên tố trong hợp chât bằng phần trăm về khối lượng của nguyên tố đó trong 1 phân tử

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 0 Lương Gia Phúc
  • Lương Gia Phúc
21 tháng 7 2016 lúc 14:48

Biết rằng sắt có thể bị nâm châm hút, có khối lượng riêng D=7,8 g/cm khối; nhôm có D= 2,7g/cm khối và gỗ tốt ( coi như là xenxulozo) có D= 0,8g/cm khối. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 4 0 Mye My
  • Mye My
9 tháng 3 2022 lúc 23:11 1.Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O ,CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5, Al2O3. Dãy nào sau đây là dãy các oxit bazơ2. Trong các phản ứng sau,phản ứng nào là phản ứng thế?          A. Zn + CuSO4➙ ZnSO4 + Cu             B. 3Fe + 2O2 →t*Fe3O4          C. NaOH + FeCl2 → NaCl + Fe(OH)2  D. 2H2 + O2→t* 2H2O3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?          A. CuO + H2→t*Cu + H2O                     B. CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3+H2O          C. CaO + H2O → Ca(OH)2                   D. Ca(HCO3)2→t*CaCO3 + CO...Đọc tiếp

1.Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O ,CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5, Al2O3. Dãy nào sau đây là dãy các oxit bazơ2. Trong các phản ứng sau,phản ứng nào là phản ứng thế?          A. Zn + CuSO4➙ ZnSO4 + Cu             B. 3Fe + 2O2 →t*Fe3O4          C. NaOH + FeCl2 → NaCl + Fe(OH)2  D. 2H2 + O2→t* 2H2O3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?          A. CuO + H2→t*Cu + H2O                     B. CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3+H2O          C. CaO + H2O → Ca(OH)2                   D. Ca(HCO3)2→t*CaCO3 + CO2 + H2O

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0 Kirito-Kun
  • Kirito-Kun
19 tháng 2 2021 lúc 17:09

Cho các oxit sau: CO, N2O5, K2O, SO3, MgO, ZnO, P2O5, NO, PbO, Ag2O.

Oxit nào tác dụng với H2O ở nhiệt đọ thường, viêt PTHH xảy ra.

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 1 1 Dennis
  • Dennis
1 tháng 5 2017 lúc 10:25 1 Phân loại gọi tên các hợp chất sau : H_2S,Caleft(OHright)_2,FeCl_2,Caleft(H_2PO_4right)_2,P_2O_5,Fe_2O_3 2. Hãy phân biệt các chất sau: a. Có 4 bình đựng riêng biệt các chất khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro , khí cacbonic b. Có 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch NaOH,H_2SO_4,Na_2SO_4 c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na_2O,SO_3,MgO 3. Hỗn hợp gồm bột : nhôm , sắt , đường. Hãy trình bày cách để tách riêng từng chất LÀM ƠN GIÚP...Đọc tiếp

1 Phân loại gọi tên các hợp chất sau : \(H_2S,Ca\left(OH\right)_2,FeCl_2,Ca\left(H_2PO_4\right)_2,P_2O_5,Fe_2O_3\)

2. Hãy phân biệt các chất sau:

a. Có 4 bình đựng riêng biệt các chất khí sau: không khí, khí oxi, khí hiđro , khí cacbonic

b. Có 3 lọ mất nhãn đựng dung dịch \(NaOH,H_2SO_4,Na_2SO_4\)

c. Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : \(Na_2O,SO_3,MgO\)

3. Hỗn hợp gồm bột : nhôm , sắt , đường. Hãy trình bày cách để tách riêng từng chất

LÀM ƠN GIÚP MK ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỂ KIỂM TRA PLEASE !!!!!!!!!gianroi

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 3 0 khangbangtran
  • khangbangtran
13 tháng 4 2022 lúc 19:10

Bài 2: Gọi tên, phân loại, viết CTHH của acid hay base tương ứng: (nếu có)

    K2O, CuO , N2O3, Cu2O , Fe2O3, MgO , CaO , BaO , Na2O, FeO,

    P2O5, NO , N2O5 , SO3, CO2, CO, MnO, Fe3O4 , ZnO, Al2O3, PbO.

 

Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 0 0

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 8 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 8 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 8 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 8 (Global Success)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Cánh diều)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Cánh diều)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Cánh diều)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Công nghệ lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 8 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 8 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 8 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 8 (Global Success)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Cánh diều)
  • Khoa học tự nhiên lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Cánh diều)
  • Lịch sử và địa lý lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Cánh diều)
  • Giáo dục công dân lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
  • Công nghệ lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống)

Từ khóa » Nhận Biết N2o5 Và K2o