K2O, N2O5 → KNO3Tất Cả Phương Trình điều Chế Từ K2O, N2O5 Ra ...
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmLưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Phương trình hoá học
- K2O, N2O5 → KNO3 Tất cả phương trình điều chế từ K2O, N2O5 ra KNO3
Tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất cân bằng phương trình điều chế từ K2O (kali oxit) , N2O5 (dinitơ pentaoxit) ra KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) . Đầy đủ trạng thái, máu sắc chất và tính số mol trong phản ứng hóa học.
Thông tin tìm kiếm (có 1 phương trình hoá học phù hợp)
Chất tham gia:
K2OTên gọi: kali oxit
Nguyên tử khối: 94.19600 ± 0.00050
Nhiệt độ nóng chảy: 740°C
(kali oxit) N2O5Tên gọi: dinitơ pentaoxit
Nguyên tử khối: 108.0104
Nhiệt độ sôi: 47°C
Nhiệt độ nóng chảy: 41°C
(dinitơ pentaoxit)Chất sản phẩm:
KNO3Tên gọi: kali nitrat; diêm tiêu
Nguyên tử khối: 101.1032
Nhiệt độ sôi: 400°C
Nhiệt độ nóng chảy: 334°C
(kali nitrat; diêm tiêu) K2O Tên gọi: kali oxit
Nguyên tử khối: 94.19600 ± 0.00050
Nhiệt độ nóng chảy: 740°C
+ N2O5 Tên gọi: dinitơ pentaoxit
Nguyên tử khối: 108.0104
Nhiệt độ sôi: 47°C
Nhiệt độ nóng chảy: 41°C
→ 2 KNO3 Tên gọi: kali nitrat; diêm tiêu
Nguyên tử khối: 101.1032
Nhiệt độ sôi: 400°C
Nhiệt độ nóng chảy: 334°C
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Xem chi tiết
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
NaOH và NH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri hidroxit và chất amoniac
Xem thêmNH4Cl và NH4NO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất amoni clorua và chất amoni nitrit
Xem thêmNH4NO3 và NO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất amoni nitrat và chất nitơ oxit
Xem thêmNO2 và O2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất nitơ dioxit và chất oxi
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 29/11/2024
Từ khóa » Nhận Biết N2o5 Và K2o
-
Nhận Biết MgO, N2O5, K2O đựng Riêng Biệt Trong Ba Lọ Bị Mất Nhãn
-
Chỉ Dùng H2O Và QT, Nhận Biết 4 Chất K2O, N2O5, FeO, Al2O3
-
Cho Ba Chất Gồm MgO, N2O5, K2O đựng Riêng Biệt Trong ... - Khóa Học
-
Bài 36.3 Trang 49 SBT Hóa 8: Có Ba Chất Gồm MgO, N2O5, K2O ...
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Sau - Hoc24
-
Hóa 9 - Nhận Biết Na, K2O, N2O5, SiO2 - HOCMAI Forum
-
Có Ba Chất Gồm MgO, N2O5, K2O đựng Riêng Biệt Trong Ba Lọ Bị Mất ...
-
Cho Ba Chất Gồm MgO, N2O5, K2O đựng Riêng Biệt ...
-
Nhận Biết: A)co2,N2O5,CuO B)Cuo,ZnO,K2O C)K,Zn,Ag,Ca
-
Cho Ba Chất Gồm MgO - CungHocVui
-
K2O + N2O5 → 2KNO3 | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
Cho Ba Chất Gồm MgO, N2O5, K2O đựng Riêng Biệt Trong ...
-
SiO2, Na2O, N2O5, Al2O3, MgO. Chỉ Dùng Thêm Nước Và Giấy Quỳ Tím.
-
Kiểm Tra 1 Tiết ( Bài 1 ) Môn : Hóa Học 9 - Giáo Án Mẫu