Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Khí Sau O2, Cl2, N2

Có 3 khí riêng biệt: O2, Cl2, HCl. Để phân biệt các khí đó có thể dùng một hóa chất là

A.

B.

C.

D.

Đáp án:

O2, O3, SO2, CO2

– Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)

SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4

– Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

– Dùng lá Ag ( hoặc dd KI thêm ít hồ tinh bột): nhận được O3 ( làm lá Ag chuyển sang màu đen (hoặc xuất hiện dd màu xanh ))

2Ag + O3 -> Ag2O + O2

hoặc (O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + O2 + I2; I2 + htb -> xuất hiện màu xanh)

– Còn lại không hiện tượng là O2

Cl2, O2, HCl, N2

– Dùng quì tím ẩm:

+ Nhận được Clo ( do quì tím mất màu)

+ Nhận được HCl ( do quì tím hoá đỏ)

– Dùng que đốm còn tàn đỏ:

+ Nhận được O2 ( do que đốm bùng cháy)

+ Nhận được N2 ( que đốm tắt)

Giải thích các bước giải:

a)SO2, Cl2, N2

Cho quỳ tím ẩm vào các chất khí trên+ Quỳ tím hóa đỏ: $SO_2$+ Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu ngay: $Cl_2$+ Không hiện tượng: $N_2$

PTHH:

$SO_2 + H_2O ⇄ H_2SO_3$

$Cl_2 + H_2O ⇄ HClO + HCl$

b) O2, H2, HCl, N2

Cho quỳ tím ẩm vào các chất khí trên:+ Quỳ tím hỏa đỏ: $HCl$

+ Không hiện tượng: 3 chất khí còn lại

Tiếp tục cho que đóm đỏ vào 3 khí còn còn lại+ Que đóm bùng cháy: $O_2$+ Que đóm cháy với ngọn lửa xanh: $H_2$+ Que đóm tắt: $N_2$

c) CO2, SO2, Cl2

Cho quỳ tím ẩm vào các chất khí trên:+Quỳ tím hóa đỏ: $CO_2$, $SO_2$ ( nhóm $I$)+ Quỳ tím hóa đỏ rồi mất màu ngay: $Cl_2$PTHH: 

$CO_2 + H_2O⇄H_2CO_3$

$SO_2 + H_2O ⇄ H_2SO_3$

$Cl_2 + H_2O ⇄ HClO + HCl$Dẫn các khí trong nhóm $I$ vào dung dịch Brom+Khí làm dung dịch brom mất màu là : $SO_2$PTHH:

$SO_2 + 2H_2O + Br_2 \xrightarrow{} H_2SO_4 + 2HBr$

- Cho que đóm vào mỗi lọ thấy lọ nào que đóm bùng cháy là O2

- Cho quỳ tím ẩm vào các lọ còn lại thấy lọ nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl, lọ nào quỳ tím ban đầu chuyển sang màu đỏ sau đó màu đỏ nhạt dần là khí Cl2

Cl2 + H2O → HCl + HClO

 Vì axit HClO có tính tẩy trắng  nên quỳ tím chuyển sang màu đỏ và nhạt dần.

- Còn lại là khí N2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 10

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: a. SO2, Cl2, N2 b. O2, H2, HCl, N2 c. CO2, SO2, Cl2

1. em hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ra mỗi khí sau: O2, N2, CO2. viết pthh ra ( nếu có )

2. hãy chọn ra các oxit trong các chất sau: CuO, SO2, HCl, CaCO3, KClO3, CO2, CaO, O2, O3. 

3.  các oxit sau thuộc loại oxit nào? gọi tên? 

     FeO, ZnO, CO2, CO, SO2, K2O, P2O3, N2O5.

Câu 1: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí sau đây:a. NH2,H2S, HCl , SO2b. Cl2 , CO2,CO,SO2,SO3c. NH3,H2S,Cl2, NÒ , NOd. O2,O3,SO2,H2,N2

Câu 2: Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3,Ca3(PO4)2,KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4).Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau:

a)Cl2, O2, HCl, N2

b)O2, O3, SO2, CO2

Các câu hỏi tương tự

8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây: a) NH3, H2S, HCl, SO2 ; c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO. b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ; d) O2, O3, SO2, H2, N2.

2, Nhận biết các dd sau bằng thuốc thử tùy chọn e) KNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 3 f) Na 2 SO 3 , Na 2 SO 4, NaHSO 3 3.Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt sau bằng thuốc thử tùy chọn a) CO, CO2 , SO2 b) CO, CO2 , SO2 , SO3 , H2 c) N2 , H2, CO2, CO,Cl2, O2 , SO2 d) N2 , H2, CO2, CH4 , O2 e) N2 , CO2, CO, H2S , O2 , NH3

f) CO2, HCl, H2S , O2 , NH3 , Cl2

Từ khóa » Nhận Biết N2 Cl2 Co2 So2