Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Phân Biết Các Chất Sau O2 CO2 ...

Một số oxit quan trọng. Bài 4 trang 11 sgk hóa học 9. 4. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

4. Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) làm đục nước vôi trong

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Quảng cáo

a) Những khí nặng hơn không khí:CO2 , O2, SO2

b) Những khí nhẹ hơn không khí: H2 , N2

c) Khí cháy được trong không khí: H2

d) Những khí tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2

g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Tính khối lượng hợp chất tạo thành (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Chất nào thuộc loại oxit axit, ví dụ minh họa (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Tính khối lượng muối thu được (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Thành phần thể tích của không khí gồm (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Đổi (Hóa học - Lớp 5)

2 trả lời

bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt: H2, NH3, O2, CO2, SO2

a. H2, NH3, O2 và khí CO2

Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ 

CuO + H2  Cu + H2O 

- Nhận biết NH3 và O2: - Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.

- Còn lại là NH3 có mùi hắc (khai)

b, SO2, CO và khí N2

Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.  

SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4 

Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi. 

CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O 

Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 ko cháy. 

2CO+ O2 (t*)-> 2CO2

Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: CO2, SO2, C2H4, CH4, H2, N2 (trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết phương trình hóa học minh họa).

II-Tự luận

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: C O ,   C O 2 ,   S O 2  đựng trong các bình riêng biệt, mất nhãn.

Câu 13: Cho các chất sau: Ca, Zn, FeO, SO2, BaO. Chất nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường? Viết PTHH.

Câu 14: Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết 3 chất khí đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn sau: O2, CO2, N2.

Câu 15.Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric có chứa 21,9 gam HCl, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hiđro.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học 

b. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.

 (Cho NTK của: Al = 27; S= 32, Cu= 64, Fe= 56; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5)

Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí :

O2 , SO2 , , CO2 , N2 , H2 , CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn . Viết PTHH phản ứng xảy ra

Các câu hỏi tương tự

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4a. Cân bằng phương trình phản ứng trên

b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.

Từ khóa » Nhận Biết N2