BT Tách, Nhận Biết CH - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Hóa học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.86 KB, 5 trang )
BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH VÀ TINH CHẾ HIDROCACBONI.Phương pháp nhận biếtBước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thểBước 2: Lựa chọn thuốc thửBước 3: Trình bày phương pháp nhận biết theo các bước sau:Đánh số thứ tự các lọ hóa chấtTiến hành nhận biếtGhi nhận hiện tượngViết pthhChất cầnnhậnLoại thuốc thử Hiện tượngPhương trình hóa họcMetan (CH4) Khí CloMất màu vàng lụccủa khí CloEtilen (C2H4) Dd BromMất màu da cam của C2H4 + Br2 →dd BromDa camC2H4Br2Không màuAxetilen(C2H2)- Mất màu vàng lụcdd Brom- Dd Brom- AgNO3/NH3- Có kết tủa vàngCH4 + Cl2Vàng lụcCH3Cl + HClKhông màu-C2H2 + Br2 →Da camC2H2Br4Không màu-C2H2 + AgNO3 + NH3 → AgCC-Agvàng+ NH4NO3Ví dụ:Nhận biết các lọ khí mất nhãn :a)N2, H2, CH4, C2H2, C2H4b) C3H8, C2H2, SO2, CO2Hướng dẫn giải:a)N2, H2, CH4, C2H4, C2H2Nhận xét :-N2 : không cho phản ứng cháy-H2 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong-CH4 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong-Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.Tóm tắt cách giải :-Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.-Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2C2H2 + Ag2O ->AgC≡CAg ↓ + H2O-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nướcbrom là C2H4H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-CH2Br-Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kiađược dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4.Mẫu còn lại là H2.CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2OCO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2OH2 + ½ O2 →H2Ob)C3H8, C2H2, SO2, CO2– Dẫn 4 khí trên lần lượt qua dd nước vôi trong dư.+Có 2 khí làm đục nước vôi trong: SO2, CO2 (nhóm 1)SO2 +Ca(OH)2 → CaSO3 + H2OCO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O+ 2 khí không làm đục nước vôi trong: C3H8, C2H2 (nhóm 2).– Cho 2 khí ở mỗi nhóm lần lượt qua dd nước Brom. Khí ở nhóm 1 làm mất màu nâuđỏ của dd Brom là SO2 và khí ở nhóm 2 cũng có hiện tượng như vậy là C2H2. Hai khícòn lại là CO2 và C3H8.SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBrC2H2 + Br2 → C2H2Br4II.Phương pháp tách1)Phương pháp vật lý-Phương pháp chưng cất để tách rời các chất lỏng hòa lẫn vào nhau, có thể dùngphương pháp chưng cất rồi ngưng tụ thu hồi hóa chất-Phương pháp chiết (dùng phễu chiết) để tách riêng những chất hữu co tan được trongnước với các chất hữu cơ không tan trong nước do chất lỏng sẽ phân thành 2 lớp-Phương pháp lọc (dùng phễu lọc) để tách các chất không tan ra khỏi dung dịchPhương pháp hóa họcChọn những phản ứng hóa học thích hợp cho từng chất để lần lượt tách riêng các chất rakhỏi hỗn hợp, đồng thời chỉ dùng những phản ứng hóa học mà sau phản ứng dễ dàng táitạo lại các chất ban đầuVí dụ 1: Tách benzen ra khỏi hỗn hợp benzen và nướcHướng dẫn giải:Vì benzen không tan trong nước nên dùng phương pháp chiết để táchVí dụ 2: Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2Hướng dẫn giải:-Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư thu được CaCO3CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OThoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2-Dẫn hỗn hợp khí này qua dd AgNO3/NH3 thì C2H2 bị giữ lại trong kết tủa, thoát rangoài là CH4 và C2H4C2H2 + AgNO3 + NH3 → Ag-CC-Ag+ NH4NO3-Dẫn hỗn hợp CH4 và C2H4 qua dd Brom thì C2H4 bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiếtC2H4 + Br2 → C2H4Br2*Tái tạo:- Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân muối CaCO3CaCO3 CaO + CO2- Tái tạo C2H2 bằng cách cho Ag-CC-Ag tác dụng với HClAg-CC-Ag + 2HCl →C2H2 + 2AgCl- Tái tạo C2H4 bằng cách cho C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượuC2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2III. Tinh chế*Nguyên tắc: Tinh chế là làm sạch hóa chất nguyên chất nào đó bằng cách loại bỏ đi tạpchất ra khỏi hỗn hợp*Phương pháp: Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà không phản ứng với nguyênchất tạo ra chất tan hoặc tạo ra kết tủa lọc bỏ điVí dụ 1: Một hỗn hợp gồm có khí etilen, CO2 và hơi nước.Trình bày phương pháp thuđược khí etilen tinh khiếtHướng dẫn giải:Khí CO2 là oxit axit nên bị hấp thụ bởi dung dịch kiềm theo pt:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OH2SO4 đậm đặc rất háo nước vì vậy để thu được etielen tinh khiết ta dẫn hỗn hợp lầnlượt qua bình 1 chứa Ca(OH)2 dư, bình 2 chứa H2SO4 đậm đặc dưVí dụ 2: Nêu phương pháp hóa học để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thuđược metan tinh khiếtHướng dẫn giải:Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước Brom dư, khi đó etilen sẽ bị giữ lại, còn khí metantinh khiết sẽ thoát raC2H4 + Br2 → C2H4Br2III. Bài tập vận dụngBài 1: Tinh chế Etilen có lẫn axetilen, metan và sunfurơHướng dẫn:Dùng AgNO3/NH3→Ca(OH)2→ddBr2Bài 2: Tinh chế C6H6 có lẫn C6H12Dùng ddBr2Bài 3: Nhận biết các chất sau:a)n-butan, but-1-in, buta-1,3-đienb)CH4,C2H4, H2, O2c) CH4, C2H2, C2H4, CO2Hướng dẫn:a)- Dùng AgNO3/NH3, chất nào tạo kết tủa là But-1-in- Dùng nước Brom, chất nào làm mất màu là buta-1,3-dien- Còn lại là n-butanb)- Dùng dd nước Brom nhận ra C2H4 làm mất màu dd Brom- Dùng tàn đóm đỏ nhận ra oxi- Đốt hai khí còn lại cho sản phẩm đi qua dd nước vôi trong nhận ra CO2 và H2c)- Dùng nước vôi trong nhận ra CO2- Dùng Ag2O trong NH3 nhận ra C2H2- Dùng dd nước Brom nhận ra C2H4, còn lại là CH4.2. Bài tập áp dụngBài 1: Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùngcác chất làA. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.Bài 4 : Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịchA. KMnO4B. Ca(OH)2C. K2CO3D. Br2.Bài 12 . Cho hỗn hợp but-1-in và but-2-in, để tách hai hiđrocacbon này cần dùng:A. AgNO3B. Br2C. AgNO3/NH3, HClD. KMnO4*)Khối lượng phân tử bằng nhau ,có công thức cấu tạo chỉ sai khác về vị trí của liên kếtba do đó+)Có nhiệt đọ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương tự nhau nên loại đáp án :A+)Dều làm mất màu dung dịch brom nên loại đáp án :B+)Dều làm mất màu dung dịch KMnO4 nên loại đáp án :D⇒C: là đáp án đúngCH3CH2−C≡CH+AgNO3+NH3→CH3CH2−C≡CAg↓+NH4NO3CH3CH2−C≡CAg+HCl→CH3CH2−C≡CH+AgCl↓Bài 14 . Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây đểtách thu C2H4 tinh khiết ?A. Vôi sống và nước cấtC. Dung dịch thuốc tím và H2SO4 đặcB. Dung dịch brom và kẽmD. Dung dịch bạc nitrat và HCl đặc
Tài liệu liên quan
- chuyen de nhan biet chat
- 11
- 550
- 1
- chuyende nhan biet chat
- 10
- 335
- 0
- Gián án Nhận biết chất
- 10
- 523
- 0
- Bài giảng Mỗi em một đề. 56 đề kiểm tra 15'''' chương halogen ( nhận biết + chuỗi phản ứng)CB+ NC
- 7
- 869
- 21
- Bài tập nhận biết chất hóa lớp 10
- 8
- 680
- 6
- Phương pháp nhận biết chất hữu cơ
- 7
- 700
- 13
- Nhận biết chất vô cơ
- 6
- 742
- 13
- ÔN TẬP NHẬN BIẾT - CHUẨN ĐỘ
- 3
- 285
- 0
- Phần mềm nhận biết chữ viết tay - Tiện ích trong Office
- 4
- 556
- 0
- Tong hop nhan biet chat
- 3
- 210
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(23.34 KB - 5 trang) - BT tách, nhận biết CH Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nhận Biết N2
-
Cách Nào để Nhận Biết N2 , H2 , CO2 , NO2 , O2 , SO2 CO - Hoa Lan
-
Làm Sao Nhận Biết được Khí O2 ; H2 ; CO2 Và N2? - Dương Quá
-
Nêu Cách Nhận Biết Các Khí đựng Trong Bình Mất Nhãn: O2, N2, CO2 ...
-
Có 3 Lọ đựng Riêng Biệt Các Khí Không Màu Là O2, N2, H2. Hãy Trình ...
-
Nhận Biết N2, NH3, CO2, NO. Câu Hỏi 743600
-
Có 6 Bình Khí: N2, H2, CO2, CO, Cl2, O2. Hãy Nhận Biết Các Chất ...
-
Nhận Biết = PPHHa) N2 , H2 , CO2 , NO2 , O2 , SO2 COb) Na2CO3 ...
-
O2 ;CO2;N2 Bài 2:bằng Phương Trình Phản ứng Hóa Học ... - MTrend
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Phân Biết Các Chất Sau O2 CO2 ...
-
Nhận Biết Các Chất Sau: O2, O3, SO2, H2, N2 (không Dùng Tàn đóm ...
-
Để Nhận Biết Các Khí: CO2, SO2, H2S, N2 Cần Dùng Các Dung Dịch:
-
NHẬN BIẾT MỘT SỐ KHÍ | HOÁ HỌC PHỔ THÔNG