Bảng Quy đổi Kích Thước ống Từ DN Sang Inch Và Milimet

Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống thép hoặc ống nước các loại… Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là : Inch( Đơn vị quốc tế), DN ( Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ) và Phi( là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi). Vậy DN là gì? Phi (OD) là gì? mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu lần lượt từng khái niệm này nhé. DN ( ID: Inside Diameter) là gì ?

- DN(viết tắt của Nominal Diameter trong tiếng Pháp, tiếng Anh Inside Diameter ) đường kính bên trong của ống danh nghĩa,hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống. DN chính xác phụ thuộc vào độ dày thành ống, DN thường được các kỹ sư thiết kế các công trình cao tầng đưa vào trong bản vẽ thiết kế để tính lưu lượng nước cấp thoát cho chính xác Công thức tính chính xác Đường kính trong (DN) = ĐK ngoài (Ø) - 2x độ dầy thành ống (mm) ví dụ Ống PVC-U Ø21 x 1,6mm thì DN= 21 - ( 2 x 1,6 ) =17,8mm hay Ống PVC-U Ø21 x 3,0mm thì DN= 21 - ( 2 x 3,0) = 15 mm Lưu ý Vì là danh nghĩa nên sẽ có sai số - Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…

Phi (Ø - OD: Ouside Diameter ) là gì?

Phi (Ø - OD ) làđường kính ngoài danh nghĩa . Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống. Lưu ý Vì là danh nghĩa nên sẽ có sai số Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000. Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370. - Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

Công thức tính đường kính ống

PN là gì? Là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó; chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định. Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới.

Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2 Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn.

HIỆN NAY VIỆT NAM PHỔ BIẾN CÓ 2 CHUẨN ỐNG NƯỚC ĐƯỢC ĐA SỐ CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT (THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CỦA NHỰA BÌNH MINH )

1. ỐNG PVC-U HỆ INCHS: thông thường thị trường miền Nam từ Quảng Bình trở vào sẽ sử dụng tiêu chuẩn này cho hầy hết trong công trình xây dựng từ Cao ốc, biệt thự cho đến nhà cấp 4. Hệ này hiện nay Công ty CP nhựa Bình Minh chỉ sản xuất từ Ø21 đến Ø220, nếu Quý khách muốn dùng ống PVC-U lớn hơn bên Công ty chúng tôi sẽ báo giá Ống nước hệ Mét

2. ỐNG PVC-U HỆ MÉT: tiêu chuẩn này thông thường được thị trường miền Bắc sử dụng phổ biến. Nhưng qua thực tế bán hàng Công ty chúng tôi nhận thấy tiêu chuẩn này vẫn được sử dụng để xây nhà ở khu vực phía Nam và các nhà máy sản xuất ống nhựa phía Nam vẫn có sản xuất tiêu chuẩn này phổ biến ở khu vực phía nam là Ø75, Ø110, Ø140, Ø160, Ø200, Ø250, Ø280, Ø315, Ø400....

Phân biệt rõ nhất của 2 hệ này nằm ở phi ống ví dụ: Hệ Inchs sẽ là ống Ø60 (DN50) thì hệ Mét sẽ là Ø63 (DN50), tương tự Ø114 ( DN90 ) của hệ Inchs thì hệ Mét là Ø110 (DN90). Trong hệ Inchs sẽ không có ống Ø75 thì hệ Mét có....

BẢNG QUY ĐỔI DN - ĐƯỜNG KÍNH TRONG DANH NGHĨA SANG PHI - ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI DANH NGHĨA ( Ø ) HỆ ỐNG NƯỚC PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM ( BẢNG CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO - BẢNG ĐƯỢC LÀM DỰA VÀO THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CỦA NHỰA BÌNH MINH - NHỰA HOA SEN, ĐỆ NHẤT... )

bảng quy đổi ống nước tham khảo Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ? -> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái tương đương với DN15 Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất. ĐỂ CÓ THÔNG TIN CHÍNH XÁC NHẤT VỀ DN, ĐỘ DÀY ĐƯỜNG ỐNG, ÁP SUẤT LÀM VIỆC, HAY PHI ĐƯỜNG ỐNG NHỰA. VUI LÒNG THAM KHẢO CATALOUE CÁC NHÀ SẢN XUẤT>>>TẠI ĐÂY

Từ khóa » đường Kính Dn50