Bảng Tra Kích Thước Ren Tiêu Chuẩn đồng Hồ áp Suất, Nhiệt độ,...
Các chuẩn kết nối ren quốc tế thông dụng
1.Kiểu kết nối ren NPT
Ren NPT được dùng nhiều trong dầu khí và các nhà máy điện do các nhà máy này thường dùng các thiết bị của Mỹ . Mỹ chính là nơi sản sinh ra chuẩn NPT phổ biến nhất thế giới hiện nay và gần như được xem như tiêu chuẩn trong việc sản xuất các thiết bị có ren như đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo nhiệt độ, cảm biến áp suất, thiết bị đo lưu lượng đường ống nhỏ,....
Kiểu kết nối ren NPT – Mỹ
Ký hiệu NPT được viết tắt bởi chữ National Pipe Thread phổ biến khu vực nước Mỹ, Canada và các nước EU, G7 . Với ren trong và ren ngoài dạng côn .
- Đối với ren ngoài ( male ) : ren sẽ lớn dần từ ngoài vào trong
- Đối với ren trong ( female ) : thì ren sẻ nhỏ dần từ ngoài vào trong
Việc siết chặt mối nối ren phải vừa đủ lực và có thêm một lớp keo để đảm bảo mối nối được kín . Trên thực tế chúng ta thường dùng băng keo non để làm kín môi nối .
Đặc điểm của ren NPT là bước ren có một góc 60o ( độ ) giữa đỉnh và đáy ren & lực được phân bố đều trên tổng số ren của mối nối . Chính vì thế việc siết quá chặt hoặc không có lớp keo bảo vệ sẽ làm hư bước ren , dính ren hoặc rò rỉ áp suất . Chúng ta phải làm kín 2 bước ren để chống xì áp suất , viêc tăng hoặc giảm keo làm kín cũng làm tăng nguy cơ rò rỉ áp suất .
Cách đọc ký hiệu ren NPT
1/2– 14NPT
• 1/2 : đường kính danh nghĩa của ren
• 14 : có 14 ren trên chiều dài 1 inch
• NPT : ren National Pipe Taper theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B1.20.1-1983
2.Kiểu kết nối ren BSP
Kiểu kết nối BSP có hai loại : BSPP và BSPT dù là cùng một chuẩn nhưng lại có sự khác biệt rất lớn mà chúng ta sẽ rất dể nhầm lẫn nếu không nắm vững chi tiết về chuẩn BSP hay NPT .
Chuẩn kết nối BSPP
Kết nối kiểiu BSPP là chữ viết tắt của British Standard Parallel Thread với nguồn gốc từ nước Anh và dùng chung cho các nước khu vực Châu Âu cũng như thuộc địa của Anh . Các quốc gia dùng hàng Châu Âu cũng theo chuẩn này chính vì thế hiện tại chúng ta gần như tiếp xúc rất nhiều với chuẩn BSPP .
Chuẩn kết nối BSPP – Châu Âu
Đây là kiểu kết nối ren thẳng với lực được phân bổ trên vòng đệm giữa khớp nối ren Male ( ren ngoài hay ren đực ) và khớp nối ren trong Female ( ren trong hay ren cái ) . Vòng đệm này chúng ta còn gọi là lớp Seal chống xì được làm bằng các vật liệu FKM , FFKM , NBR hoặc kim loại …
Chuẩn kết nối ren BSPP có góc là 55o ( độ ) là loại ren thẳng được dùng phổ biến trên toàn thế giới song song với chuẩn NPT của Mỹ . Chuẩn kết nối BSP cũng có loại ren côn giống như NPT của Mỹ đó chính là chuẩn ren BSPT .
Cách đọc ký hiệu ren BSPP
Pipe thread ISO 228 – G 1/2 A LH
· Pipe thread : ren ống
· ISO 228 : tiêu chuẩn ren
· G : ren BSPP
· 1/2 : đường kính ren
· A :ren ngoài song song có độ chính xác cao
· LH : ren trái (nếu ren phải không cần ghi)
Nhưng thực tế chỉ ghi là G 1/2″ . Ký hiệu của ren BSPP thường được ký hiệu bằng chữ G . Ví dụ như : G 1″ , G 1/2″ , G1/4″
Chuẩn kết nối ren BSPT
Chuẩn kết nối BSPT
Chuẩn kết nối BSPT được dùng nhiều tại các nước Châu Á như Nhật Bản , Trung Quốc thuộc họ ren côn như NPT nhưng có góc chân ren là 55o ( độ ) thay vì 60o ( độ ) như ren NPT .
Chúng ta thường nhầm lẫn cũng như lắp lẫn giữa ren NPT và ren BSPT với nhau dẩn đến trình trạng không khớp hết toàn bộ số ren làm rò rỉ áp suất . Việc lắp lẫn giữa hai loại ren này cũng không có khả năng chịu áp như lắp đúng loại ren .
Ký hiệu của ren BSPP
Ren BSPT được ký hiệu bằng chữ R và có ký hiệu tương tự như của BSPP .
Cách xác định kích thước chân ren ?
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Ký hiệu kích thước ren | Số ren trên mỗi 25,4 mm | Bước ren | Chiều cao ren | Đường kính tại mặt phẳng đo | Chiều dài đo (ren ngoài) | Dung sai tại vị trí mặt phẳng đo của ren trong | Chiều dài hữu dụng của ren ngoài không nhỏ hơn | Lượng dư lắp ghép | Dung sai đường kính1) trên ren trụ trong | ||||||||||
Ngoài (đường kính đo) | Trung bình | Trong | Danh nghĩa | Dung sai T1/2 | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Dung sai T2/2 | Cho chiều dài đo danh nghĩa | Cho chiều dài đo lớn nhất | Cho chiều dài đo nhỏ nhất | |||||||||
P | h | d | d2 | d1 | 2) | Số vòng của ren | 2) | Số vòng của ren | 2) | Số vòng của ren | |||||||||
1/16 1/8 1/4 | 28 28 19 | 0,907 0,907 1,337 | 0,581 0,581 0,856 | 7,723 9,728 13,157 | 7,142 9,147 12,301 | 6,561 8,566 11,445 | 4 4 6 | 0,9 0,9 1,3 | 1 1 1 | 4,9 4,9 7,3 | 3,1 3,1 4,7 | 1,1 1,1 1,7 | 1 1/4 1 1/4 1 1/4 | 6,5 6,5 9,7 | 7,4 7,4 11 | 5,6 5,6 8,4 | 2,5 2,5 3,7 | 2 3/4 2 3/4 2 3/4 | 0,071 0,071 0,104 |
3/8 1/2 3/4 | 19 14 14 | 1,337 1,814 1,814 | 0,856 1,162 1,162 | 16,662 20,955 26,441 | 15,806 19,793 25,279 | 14,950 18,631 24,117 | 6,4 8,2 9,5 | 1,3 1,8 1,8 | 1 1 1 | 7,7 10,0 11,3 | 5,1 6,4 7,7 | 1,7 2,3 2,3 | 1 1/4 1 1/4 1 1/4 | 10,1 13,2 14,5 | 11,4 15 16,3 | 8,8 11,4 12,7 | 3,7 5,0 5,0 | 2 3/4 2 3/4 2 3/4 | 0,104 0,142 0,142 |
1 1 1/4 1 1/2 | 11 11 11 | 2,309 2,309 2,309 | 1,479 1,479 1,479 | 33,249 41,910 47,803 | 31,770 40,431 46,324 | 30,291 38,952 44,845 | 10,4 12,7 12,7 | 2,3 2,3 2,3 | 1 1 1 | 12,7 15,0 15,0 | 8,1 10,4 10,4 | 2,9 2,9 2,9 | 1 1/4 1 1/4 1 1/4 | 16,8 19,1 19,1 | 19,1 21,4 21,4 | 14,5 16,8 16,8 | 6,4 6,4 6,4 | 2 3/4 2 3/4 2 3/4 | 0,180 0,180 0,180 |
2 2 1/2 3 | 11 11 11 | 2,309 2,309 2,309 | 1,479 1,479 1,479 | 59,614 75,184 87,884 | 58,135 73,705 86,405 | 56,656 72,226 84,926 | 15,9 17,5 20,6 | 2,3 3,5 3,5 | 1 1 1/2 1 1/2 | 18,2 21,0 24,1 | 13,6 14,0 17,1 | 2,9 3,5 3,5 | 1 1/4 1 1/2 1 1/2 | 23,4 26,7 29,8 | 25,7 30,2 33,3 | 21,1 23,2 26,3 | 7,5 9,2 9,2 | 3 1/4 4 4 | 0,180 0,216 0,216 |
4 5 6 | 11 11 11 | 2,309 2,309 2,309 | 1,479 1,479 1,479 | 113,030 138,430 163,830 | 111,551 136,951 162,351 | 110,072 135,472 160,872 | 25,4 28,6 28,6 | 3,5 3,5 3,5 | 1 1/2 1 1/2 1 1/2 | 28,9 32,1 32,1 | 21,9 25,1 25,1 | 3,5 3,5 3,5 | 1 1/2 1 1/2 1 1/2 | 35,8 40,1 40,1 | 39,3 43,6 43,6 | 32,3 36,6 36,6 | 10,4 11,5 11,5 | 4 1/2 5 5 | 0,216 0,216 0,216 |
CHÚ THÍCH: Kích thước chính đổi thành milimét trên cơ sở 1 inch = 25,4 mm, bắt đầu với số ren trên mỗi inch, xác định bước ren P, đẳng thức h (chiều cao của ren) = 0,640 327 P và đường kính ngoài tại mặt phẳng đo. Đường kính trung bình và đường kính trong sau đó được biên tập lại bằng cách lấy đường kính ngoài trừ đi 1 hoặc 2 lần chiều cao ren h, theo thứ tự. Chiều dài đo danh nghĩa, dung sai và lượng dư lắp ghép được tính toán trực tiếp. Chiều dài còn lại được cho trong Bảng 1 nhận được bằng cách trừ hoặc cộng dung sai hoặc lượng dư lắp theo thứ tự tới chiều dài đo danh nghĩa. Dung sai và lượng dự lắp được biểu thị bằng milimet và trong số vòng của ren. | |||||||||||||||||||
1) Với các ren trụ, dung sai đường kính được lấy từ dung sai tại cột 14 nhân với bước ren tương ứng trong cột 3 và với 1/16 đối với ren côn trong. 2) Dung sai quy định, tính bằng milimét, thu được từ giá trị bắt buộc trong số vòng của bước ren bằng cách nhân với bước ren tương ứng trong cột 3 và vê tròn tới gần nhất 0,1 mm. |
Bảng tra kích thước ren tiêu chuẩn đồng hồ áp suất, nhiệt độ,...
Từ khóa » G 1/4 Là Gì
-
[Thông Tin Cần Biết] Bảng Tra Kích Thước Ren | Đổi Ren Hệ Inch Sang Mm
-
Phân Biệt Ren Hệ Inch Và Hệ Mét - Thietbikythuat
-
Bảng Tra Kích Thước Ren Hệ Inch - Tiêu Chuẩn G
-
Bảng Tra Kích Thước Ren | Inch Sang Mm - Van Điều Khiển
-
Bảng Tra Kích Thước Ren | Kiến Thức Xây Dựng | Cốp Pha Việt
-
{Chuẩn Nhất} Chuyển Đổi Kích Thước Ren
-
Tiêu Chuẩn Ren | Ren Hệ Mét (M) Và Hệ Inch | NPT Và PT - Vimi
-
Tieu Chuan Quy Doi Ren R RC G, Ren He Met - MACHISU
-
Bảng Tra Bước Ren Hệ Inch 1/16″đến 6″
-
1/2 Inch - 3/4 Inch = Mm | Bảng Tra Chính Xác Nhất - Chickgolden
-
Chuẩn Kết Nối Ren Quốc Tế Thông Dụng - STA Phụ Kiện Song Toàn
-
Bảng Tra Kích Thước Ren Npt 1/4” Male X G 1/4” Bsp Female Brass
-
Bảng Tra Kích Thước Ren Tiêu Chuẩn Chính Xác Nhất - Vật Tư Hải Dương