Bánh Pía – Wikipedia Tiếng Việt

Bánh pía
Một hộp bánh pía Triều Châu
Tên khácHopia
LoạiTráng miệng
Xuất xứTriều Châu, Trung Quốc
Vùng hoặc bangTrung Quốc, phố người Hoa ở Đông Nam Á
Thành phần chínhbột mì, trứng muối, đậu xanh, sầu riêng,...
  • Nấu ăn: Bánh pía
  •   Media: Bánh pía

Bánh pía (tiếng Trung: 朥饼; Bạch thoại tự: lâ-piáⁿ) là món bánh ngọt ngàn lớp có nhân và là bánh trung thu truyền thống xuất phát từ Triều Châu, Trung Quốc và được du nhập vào các khu phố người Hoa trên thế giới. Đặc biệt ở Đông Nam Á, nơi có Hoa Kiều cư ngụ là Malaysia, Indonesia, Philippines và Singapore. Ở Indonesia, bánh có tên gọi là Bakpia Pathok.

Tại Việt Nam, bánh pía là một trong những đặc sản của Sóc Trăng [1] (nay là Cần Thơ [2]) do người Hoa di cư vào miền Nam sáng tạo ra. Bánh pía được làm từ bột mì nhào mỡ nước từ heo.

Vì lý do thương mại, người sản xuất thường dùng phẩm đỏ in tên hoặc nhãn hiệu của nơi làm bánh trực tiếp lên mặt bánh. Ngoài ra, thành phần nhân bánh, nguồn gốc xuất xứ cũng thường được in trực tiếp lên bánh.

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Bánh pía thực chất có nguồn gốc từ bánh trung thu của người Triều Châu, những chiếc bánh pía nguyên thủy chỉ có nhân thịt heo và đậu xanh, loại bột bánh có nhiều lớp mỏng và nhân bánh có trộn mỡ.[3] Từ pía có gốc từ tiếng Triều Châu "pi-é", âm Hán Việt có nghĩa là bánh.[4]

Bánh do một số người Minh Hương di cư sang Việt Nam từ thế kỷ 17 mang theo. Trước đây, việc làm bánh pía hoàn toàn mang tính thủ công và phục vụ cho nhu cầu của từng gia đình. Các lò bánh pía tập trung nhiều ở xã Phú Tâm, thành phố Cần Thơ. Dần dần, người ngoài miền Bắc học cách làm bánh từ chiếc bánh pía nhân thịt của người Tiều mà tạo ra loại bánh trở thành đặc sản Hà Nội - bánh chả. Từ bánh chả Hà Nội đã cho ra đời bánh nướng Trung thu. Bánh pía người Tiều có kích cỡ to hơn, vỏ mỏng và mềm hơn, nhân dẻo và được dùng khi còn nóng hổi.

Bánh pía ngày trước cũng khá đơn giản, vỏ ngoài làm bằng bột mì có nhiều lớp da mỏng bao lấy phần nhân, lớp da ngoài dày thường để in chữ, nhân làm bằng đậu xanh và mỡ heo chứ không có lòng đỏ trứng muối và các loại thành phần khác như hiện nay. Do thị hiếu của người tiêu dùng mà các lò bánh mới thêm các thành phần hương liệu khác như sầu riêng, khoai môn, lòng đỏ trứng muối.[3]

Phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, với sự phát triển của nền ẩm thực thế giới nên bánh pía có thêm nhiều loại hình mới như bánh pía khoai môn, bánh pía lạp xưởng, bánh pía đậu xanh sầu riêng, bánh pía lá dứa sầu riêng, bánh pía hạt sen sầu riêng,... Đặc biệt ở Đài Loan còn có bánh pía nhân kem chảy vì khi cắn thử miếng bánh bạn sẽ cảm nhận được nhân bánh đang tan chảy ngay trong miệng. Bánh được đóng gói và bảo quản kỹ hơn nên dùng được lâu hơn, và điều đặc biệt và hộp đựng bánh được phân ra thành từng cái chứ không đựng chung bốn cái 1 hộp như trước đây nữa giúp thực khách có thể sử dụng dễ dàng hơn. Tại Vân Nam, Trung Quốc có 2 loại bánh pía là "Vân Nam tiên hoa bính" (tiếng Trung: 云南鲜花饼; bính âm: Yúnnán xiānhuā bǐng) được làm từ cánh hoa ướp đường và nhân giăm bông được gọi là "Vân Nam hoả thoái nguyệt bính" (tiếng Trung: 云南火腿月饼; bính âm: Yúnnán huǒtuǐ yuèbǐng).

Bánh pía cũng theo chân người Việt tị nạn sang Mỹ sau năm 1975. Ở Dallas, Texas có lò bánh pía có tiếng với cộng đồng người Việt khiến du khách từ xa cũng tìm đến mua đem về làm quà.[5]

Bánh pía được biết đến là đặc sản Vũng Thơm (Sóc Trăng). Bánh pía xuất hiện trong bài hát "Miền Tây quê tôi", "Sóc Trăng miền quê yêu dấu".

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Về Sóc Trăng thưởng thức vị ngọt thơm bánh Pía[liên kết hỏng], Báo Bưu điện Việt Nam
  2. ^ "Nghị quyết số 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh". Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. ngày 12 tháng 6 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025.
  3. ^ a b Vị sầu riêng quyến rũ trong bánh pía Sóc Trăng, Ngôi Sao, 1/2/2012
  4. ^ “Pía” Sóc Trăng, Đài PT-TH Vĩnh Long, 21-05-2011
  5. ^ ""Ở Mỹ mà cũng có lò bánh pía Kim Ninh"". Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Bánh pía.
  • Dự thi "Mẹ tài ghê!": Bánh Pía Lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012 tại Wayback Machine, Cách làm bánh pía, Đẹp Online, 07/09/2011
Stub icon

Bài viết liên quan đến ẩm thực Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • Pastry
    • danh sách
Types
  • Choux pastry
  • Filo
  • Flaky pastry
  • Hot water crust pastry
  • Pan dulce
  • Puff pastry
  • Shortcrust pastry
General
  • Alexandertorte
  • Allerheiligenstriezel
  • Apple strudel
  • Azerbaijani pakhlava
  • Bakewell pudding
  • Baklava
  • Bánh pía
  • Banitsa
  • Bear claw
  • Belekoy
  • Belokranjska povitica
  • Bethmännchen
  • Bierock
  • Bizcocho
  • Blachinda
  • Börek
  • Boyoz
  • Briouat
  • Bruttiboni
  • Bundevara
  • Chorley cake
  • Cinnamon roll
  • Coca
  • Coulibiac
  • Coussin de Lyon
  • Cream horn
  • Cremeschnitte
  • Croline
  • Cronut
  • Cruller
  • Cuban pastry
  • Curry beef triangle
  • Curry puff
  • Dabby-Doughs
  • Dutch letter
  • Eccles cake
  • Empanada
  • Ensaïmada
  • Fa gao
  • Fazuelos
  • Fig roll
  • Fish-shaped pastry
  • Flaó
  • Flia
  • Flies' graveyard
  • Franzbrötchen
  • Gâteau Basque
  • Gibanica
  • Gözleme
  • Gundain
  • Gustavus Adolphus pastry
  • Haddekuche
  • Haitian patty
  • Hellimli
  • Heong Peng
  • Huff paste
  • Hwangnam-ppang
  • Inipit
  • Jachnun
  • Jambon
  • Kanafeh
  • Kitchener bun
  • Klobasnek
  • Knieküchle
  • Kolach
  • Kołacz
  • Kroštule
  • Kürtőskalács
  • Lattice
  • Leipziger Lerche
  • London Cheesecake
  • Lukhmi
  • Ma'amoul
  • Makroudh
  • Malsouka
  • Mandelkubb
  • Mantecadas
  • Marillenknödel
  • Mekitsa
  • Miguelitos
  • Milhoja
  • Milk-cream strudel
  • Mille-feuille
  • Moorkop
  • Mouna
  • Napoleonka
  • Nǎiyóu sū bǐng
  • Nokul
  • Öçpoçmaq
  • Otap
  • Pain à la grecque
  • Pan dulce
  • Pastel
  • Pastizz
  • Pastry heart
  • Pasty
  • Pâté chaud
  • Peremech
  • Piaya
  • Pineapple cake
  • Pionono
  • Pirog
  • Pirozhki
  • Pop-Tarts
  • Prekmurska gibanica
  • Pretzel
  • Profiterole
  • Punsch-roll
  • Punschkrapfen
  • Quesito
  • Rab cake
  • Remonce
  • Roti tissue
  • Roze koek
  • Runeberg torte
  • Runza
  • Sad cake
  • Schaumrolle
  • Schnecken
  • Schneeball
  • Schuxen
  • Şöbiyet
  • Sou
  • Spritzkuchen
  • Streusel
  • Strudel
  • Stutenkerl
  • Sweetheart cake
  • Tahini roll
  • Toast'em Pop Ups
  • Toaster pastry
  • Toaster Strudel
  • Tompouce
  • Torpedo dessert
  • Tortell
  • Tortita negra
  • Tu
  • Turnover
  • Uštipci
  • Vatrushka
  • Veka
  • Vetkoek
  • Yurla
  • Zeeuwse bolus
  • Žemlovka
Poppy seed
  • Chatti pathiri
  • Hamantash
  • Kifli
  • Kolach
  • Kołacz
  • Kūčiukai
  • Međimurska gibanica
  • Nunt
  • Nut roll
  • Poppy seed roll
  • Prekmurska gibanica
  • Rugelach
  • St. Martin's croissant
Chinese
  • Chasan
  • Marry girl cake
  • Masan
  • Bánh trung thu
  • Paper wrapped cake
  • Sachima
French
  • Angel wings
  • Beignet
  • Bichon au citron
  • Biscuit rose de Reims
  • Broyé poitevin
  • Canelé
  • Chouquette
  • Choux pastry
  • Conversation tart
  • Croissant
  • Croquembouche
  • Croustade
  • Éclair
  • Financier
  • Gougère
  • Jésuite
  • Ladyfinger
  • Macaron
  • Madeleine
  • Nun's puffs
  • Pain au chocolat
  • Pain aux raisins
  • Palmier
  • Paris–Brest
  • Puits d'amour
  • Religieuse
  • St. Honoré cake
  • Tuile
  • Viennoiserie
  • Vol-au-vent
Greek
  • Amygdalopita
  • Bougatsa
  • Fanouropita
  • Filo
  • Galaktoboureko
  • Karydopita
  • Koulourakia
  • Moustalevria
  • Pastafrola
Indonesian
  • Bahulu
  • Bakpia
    • Bakpia pathok
  • Curry puff
  • Makmur
  • Milk pie
  • Pie tee
  • Roti john
  • Roti tissue
Iranian
  • Gosh-e Fil
  • Kolompeh
  • Koloocheh
  • Komaj sehen
  • Qottab
  • Sohan Asali
Italian
  • Baicoli
  • Biscotti
  • Biscotti Regina
  • Bocconotto
  • Bombolone
  • Cannoli
  • Ciarduna
  • Cornetto
  • Crocetta of Caltanissetta
  • Frittole
  • Ladyfinger
  • Pandoro
  • Pasticciotto
  • Pevarini
  • Pignolata
  • Pignolo
  • Pizzelle
  • Sfogliatella
  • Struffoli
  • Torta caprese
  • Zeppole
  • Zippuli
Romanian
  • Cornulețe
  • Gogoși
  • Papanași
  • Plăcintă
  • Sfințișori
Scandinavian
  • Danish pastry
  • Joulutorttu
  • Klenät
  • Kringle
  • Rosettes
  • Semla
Swiss
  • Birnbrot
  • Blue cake
  • Bündner Nusstorte
  • Carac
  • Cholera
  • Spanisch Brötli
Turkish
  • Bülbül yuvası
  • Güllaç
  • Kalburabastı
  • Lady's navel
  • Qurabiya
  • Saray helva
  • Şekerpare
  • Sütlü Nuriye
  • Torpedo dessert
Related topics
  • Confectionery
  • Crust
  • Custard
  • Doughnut
  • Konditorei
  • Kuo Yuan Ye Museum of Cake and Pastry
  • List of cakes
  • List of choux pastry dishes
  • List of desserts
  • List of fried dough foods
  • List of pies, tarts and flans
  • List of poppy seed pastries and dishes
  • Pastry bag
  • Pastry blender
  • Pastry brush
  • Pastry chef
  • Pastry fork
  • Pâtisserie
  • World Pastry Cup
  • Thể loại Category
  • Trang Commons Commons
  • Trang Wikibooks Cookbook
  • Dự án Wiki WikiProject

Từ khóa » Dấu Mộc đỏ Tiếng Trung Là Gì