BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ - STATEMENT OF CASH FLOW ...
Có thể bạn quan tâm
Trong các báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo quan trọng nhất. Và ngày hôm nay, mình sẽ khái quát những nội dung cơ bản và phương pháp lập loại báo cáo này.
I. Định nghĩa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ:
_Báo cáo tài chính tháng 3/2015-Công ty Ge-Shen Corporation Bhd - Malaysia _
Đối với Chuẩn mực kế toán Việt Nam thì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn, còn các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,…). Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ 3 hoạt động chính bao gồm kinh doanh, đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh - Cash flows from operating activities
Là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính từ bên ngoài.
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư- Cash flows from investing activities
Là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
- Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính - Cash flows from financing acitivities
Là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
II. Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
-
Phương pháp gián tiếp
-
Phương pháp trực tiếp
2 phương pháp này chỉ khác nhau trong phần 1 “Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh”, còn phần “Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư” và “Lưu chuyển tiền từ họa động tài chính” thì giống nhau.
- Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
Cách lập từng chỉ tiêu cụ thể như sau:
1.1 Hoạt động kinh doanh -Cash flows from operating activities
-
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền đã thu theo tổng giá thanh toán từ bán hàng, sản phẩm, dịch vụ, phí, hoa hồng và các doanh thu khác vì mục đích thương mại (nếu có), trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.
-
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ: phản ánh tổng số tiền đã trả cho người bán(theo tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ,…
-
Tiền chi trả cho người lao động: phản ánh tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng doa doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng.
-
Tiền chi trả lãi vay: phản ánh tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ bao gồm cả tiền lãi phát sinh và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước mà kỳ này mới trả và lãi tiền vay trả trước trong kỳ này.
-
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh tổng số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước trong kỳ bao gồm số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp của kỳ này, số thuế thu nhập doanh nghiệp còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp trước.
-
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh: là các khoản thu ngoài các hoạt động phía trên .
-
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh: phản ánh tổng số tiền đã chi và các khoản khác ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo đã phản ánh như trên.
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh - Net cash from operating activities: phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền thu và tổng số tiền chi ra trong kỳ báo cáo.
1.2 Hoạt động đầu tư-Cash flows from investing activities
Các luồng tiền vào và ra trong kỳ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu thường gặp của hoạt động này:
-
Tiền chi để mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác: phản ánh tổng số tiền đã chi ra để mua sắm, xây dựng, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hóa thành tài sản cố định, chi cho hoạt động xây dựng cơ bản dở dang, đầu tư bất động sản trong kỳ báo cáo.
-
Tiền thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác: chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và bất động sản trong kỳ báo cáo.
-
Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi bên khác vay, chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác (mua trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu…) vì mục đích nắm giữ đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm tiền chi mua các công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và mua các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
-
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ của đơn vị khác: phản ánh tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi lại số tiền gốc đã cho vay, thu từ bán hoặc thanh toán các công cụ nợ của đơn vị khác trong kỳ báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này không bao gồm tiền thu từ bán công cụ nợ được coi là các khoản tương đương tiền và bán các công cụ nợ vì mục đích thương mại.
-
Tiền chi đầu tư vốn vào đơn vị khác: chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi ra trong kỳ báo cáo để đầu tư góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền chi đầu tư vốn dưới hình thức mua cổ phiếu, góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết…
-
Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác: phản ánh tổng số tiền đã thu từ việc thu hồi các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (do bán hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo (không bao gồm tiền thu do bán cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại).
-
Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhâunj được chia: phản ánh số tiền đã thu về các khoản tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ mua và nắm giữ các công cụ nợ, cổ tức và lợi nhuận nhận được từ góp vốn vào đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - Net cash from investing activities: phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền thu và tổng số tiền chi ra cho hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.
1.3 Hoạt động tài chính -Cash flows from financing acitivities
-
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu: phản ánh tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn dưới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (số tiền thu thực tế theo giá phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do nhà nước cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ đươc chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của các chủ sỡ hữu bằng tài sản.
-
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành: phản ánh tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền để huỷe bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ trong báo cáo.
-
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được: chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền doanh nghiệp đã nhận được do đi vay các ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (bằng mệnh giá tría phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc trả lãi trái phiếu trả trước.
-
Tiền chi trả nợ gốc vay: phản ánh tổng số tiền đã trả cho các khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
-
Tiền chi trả nợ thuê tài chính: phản ánh số tiền đã chi trả khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo.
-
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu: phản ánh tổng số tiền đã chi trả cho cổ tức và lợi nhuận cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư - Net cash from investing activities: phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền thu và tổng số tiền chi ra cho hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.
Và phần cuối cùng của bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ có các loại tài khoản chính sau:
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - Net decrease/(increase) in cash and cash equivalents
Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba hoạt động: kinh doanh, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. ( Bằng giá trị thuần của 3 hoạt động trên cộng lại).
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ - Cash and cash equivalents at beginning of the fiananial period
Là số sư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và số dư các khoản tương đương tiền.
- Ảnh hưởng thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ - Effect of changes in exchange rates
Dựa vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ - Cash and cash equivalents at end of the period
Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng của chi tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ”, tiền đầu kỳ và ảnh hưởng thay đổi giá hối đoái.
Trên đây là vài nét cơ bản về bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ và cách báo cáo theo phương pháp trực tiếp. Phần sau mình se giới thiệu kĩ hơn về cấu trúc cũng như cách lập báo cáo này theo phương pháp trưc tiếp.
Tổng hợp và tham khảo giáo trình "Kế toán quản trị" -PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang - NXB Đại học Kinh tế Quốc dân (2014)
Từ khóa » Cash Flows Nghĩa Là Gì
-
5 Bước Lên Kế Hoạch Cash Flow Đơn Giản - ACCA Online
-
Báo Cáo Lưu Hành Tiền Tệ – Cash Flow Statement Là Gì?
-
Cash Flow Là Gì? Cách Tính Cash Flow Chính Xác - Tino Group
-
CASH FLOW | Meaning, Definition In Cambridge English Dictionary
-
Báo Cáo Lưu Hành Tiền Tệ – Statement Of Cash Flows Là Gì?
-
Cash Flow Statement / Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
-
Cash Flow Statement Nghĩa Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Trong Tiếng Anh
-
Dòng Tiền (Cash Flow) Trong Doanh Nghiệp Là Gì? Phân Tích Dòng Tiền
-
Cash Flows Là Gì - Học Tốt
-
Cash Flow Là Gì? Cách Giúp Quản Lý Cash Flow Hiệu Quả - CareerLink
-
【Báo Cáo Lưu Hành Tiền Tệ】- Cash Flow Statement Là Gì
-
Từ A - Z Các Thông Tin Giải đáp Cash Flow Statement Là Gì? - SaleKit
-
Cashflow Là Gì - Phân Tích Cơ Bản Về Dòng Tiền
-
Từ điển Anh Việt "cash Flow" - Là Gì?