Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Xe ô Tô

BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ XE Ô TÔ

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với bên thứ ba là bảo hiểm bắt buộc phải mua theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 06 tháng 09 năm 2023.

Mọi xe ô tô lưu hành trên đường đều phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bên thứ 3 mức bắt buộc theo qui định của Nhà nước.

Khái niệm “Bên thứ ba” là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:

a) Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó.

b) Người trên xe và hành khách trên chính chiếc xe đó.

c) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.

I. MỨC TRÁCH NHIỆM VÀ GIÁ BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ Ô TÔ:

1.1 Mức trách nhiệm bắt buộc theo qui định:

Về người : 150.000.000 đồng/người;

– Về tài sản: 100.000.000 đồng/vụ;

1.2. Giá bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của chủ xe (bắt buộc):

Phí bảo hiểm được tuân thủ theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023

Đơn vị tính: VNĐ

TT LOẠI XE Phí bảo hiểm/năm
Phí bảo hiểm Thuế VAT Tổng phí
1. Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000 43.700 480.700
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000 79.400 873.400
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000 127.000 1.397.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000 182.500 2.007.500
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) 437.000 43.700 480.700
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 75,600 831.600
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000 92.900 1.021.900
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000 108.000 1.188.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000 125.300 1.378.300
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000 140.400 1.544.400
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000 151.200 1.663.200
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000 165.600 1.821.600
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000 182.200 2.004.200
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000 204.900 2.253.900
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000 222.100 2.443.100
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394,000 239.400 2.633.400
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000 305.400 3.359.400
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000 271.800 2.989.800
14 18 chỗ theo đăng ký 2,869.000 286.900 3.155.900
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000 304.100 3.345.100
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000 319.100 3.700.400
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000 336.400 3.866.500
18 22 chỗ theo đăng ký 3,515,000 351.500 4.056.800
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000 368.800 5,095,200
20 24 chỗ theo đăng ký 4,632.000 463.200 5.294,300
21 25 chỗ theo đăng ký {4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)} 10% VAT
22 Xe vừa chở người  vừa chở hàng (pickup, minivan) 933.000 93.300 1.026.300
3. Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000 85.300 938.300
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 166.000 1.826.000
3 Trên 8 tấn đến 15 tấn 2,746.000 274.600 3.020.600
4 Trên 15 tấn 3.200.000 320.000 3.520.000

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác 1. Xe taxi: Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.

2. Xe ô tô chuyên dùng: – Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

3. Máy kéo, Xe chuyên dùng: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

Liên hệ Hotline: 097 453 33 19 – 093 150 99 55  (ĐT, Zalo) để yêu cầu tư vấn và hỗ trợ 

II. THỦ TỤC YÊU CẦU BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM:

Hồ sơ bồi thường bao gồm các tài liệu sau:

1 Tài liệu liên quan đến xe, lái xe (Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính):

a) Giấy đăng ký xe.

b) Giấy phép lái xe.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tuỳ thân khác của lái xe.

d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Giấy chứng nhận thương tích.

b) Hồ sơ bệnh án.

c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.

3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:

a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).

b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an:

Do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với bên thứ ba và hành khách, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông.

5. Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất:

Do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.

III. THỜI HẠN YÊU CẦU THANH TOÁN VÀ KHIẾU NẠI BỒI THƯỜNG:

1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới là 01 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe cơ giới phải gửi thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại đây các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới cho doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới và không quá 30 ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.

4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.

5. Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường bảo hiểm là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.

IV. THỦ TỤC MUA BẢO HIỂM VÀ YÊU CẦU TƯ VẤN:

1/ Phương thức liên hệ:

Sau khi Quý khách đã tham khảo quyền lợi và biểu phí bảo hiểm, quý khách cần liên hệ và tư vấn mua bảo hiểm, quý khách làm theo cách sau đây:

Cách 1:

Gọi điện thoại hoặc nhắn tin vào số Hotline: 097 453 33 19 – 093 150 99 55 (ĐT, Zalo) để nhân viên Bảo Việt được giải đáp thắc mắc và mua bảo hiểm.

Cách 2: 

Để lại tin nhắn vào phần tin nhắn ở phần cuối bài viết để nhân viên gọi điện thoại lại tư vấn.

2/ Thông tin cần chuẩn bị:

Khi có nhu cầu mua bảo hiểm, Quý khách cần chuẩn bị các thông tin sau:

a/ Thông tin người yêu cầu bảo hiểm:

– Họ và tên:

– Ngày tháng năm sinh:

– Số Căn cước công dân:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Email:

b/ Thông tin về xe được bảo hiểm:

– Họ và tên chủ xe:

– Biển kiểm soát:

– Số chỗ ngồi:

– Nhãn hiệu xe/Dòng xe:

– Số khung:

– Số máy:

 

LIÊN HỆ:

Hotline: 097 453 33 19 – 093 150 99 55  (ĐT, Zalo) để được tư vấn và làm thủ tục mua bảo hiểm

GỬI TIN NHẮN

Company Họ và tên Email Điện thoại Nội dung yêu cầu

Tin liên quan

  • Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt
  • Những rủi ro cần tránh khi mua bảo hiểm ô tô giá rẻ
  • Bảo hiểm Tai nạn lái xe và người ngồi trên xe máy
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe máy
  • Nghị định 03/2021/NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới

Từ khóa » Giá Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự ô Tô Bảo Việt