Bảo Vệ Toàn Diện ô Tô - Bảo Hiểm ô Tô PVI
Có thể bạn quan tâm
Các sản phẩm bảo hiểm ô tô của Bảo hiểm Dầu Khí PVI:
- Mua bảo hiểm xe ô tô PVI – Giải pháp tài chính lý tưởng khi phát sinh sự cố
- Bảo hiểm ô tô PVI toàn diện – Phí cạnh tranh, thương hiệu số 1
- Liệu có nên mua bảo hiểm 2 chiều xe ô tô không?
- Mua bảo hiểm thân vỏ Mazda 3 chủ xe cần chú ý những gì?
- Giải đáp thắc mắc có nên mua bảo hiểm thân vỏ ô tô không?
Nội dung chính
- 1. Bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô
- 1.1. Bảng quyền lợi bảo hiểm vật chất ô tô
- 1.2. Biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô
- 2. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô
- 2.1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
- 2.2. Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô
- 3. Bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
- 3.1. Quyền lợi bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
- 3.2. Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
- ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
1. Bảo hiểm thiệt hại vật chất ô tô
Bảo hiểm vật chất xe: bảo hiểm này không bắt buộc, tuy nhiên đây là loại bảo hiểm phổ biến, mà hầu như những người sở hữu xe ô tô thường mua. Với loại bảo hiểm này người sở hữu xe có thể bảo đảm cho tài sản của mình là chiếc xe khỏi những tổn thất, khi gặp rủi ro hay sự cố khi sử dụng như xước, móp thân vỏ do va quệt; Hư hỏng thiết bị, động cơ do va chạm hoặc tai nạn tạn bất ngờ và nhiều rủi ro khác đối với vật chất toàn bộ xe.
Đối tượng bảo hiểm Xe cơ giới hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam, bao gồm: thân, khung, vỏ, máy móc và các trang thiết bị khác trên xe.
1.1. Bảng quyền lợi bảo hiểm vật chất ô tô
Khi tham gia bảo hiểm vật chất ô tô PVI, xe ô tô sẽ được đảm bảo các quyền lợi sau đây:
STT | QUYỀN LỢI | MÔ TẢ QUYỀN LỢI |
1 | Bảo hiểm thiệt hại vật chất toàn bộ xe | Bồi thường thiệt hại vật chất do thiên tai, tai nạn bất ngờ, không lường trước được…trong những trường hợp sau: a. Đâm, va (Bao gồm cả va chạm với các vật thể khác ngoài xe cơ giới), lật, đổ, chìm, rơi toàn bộ xe, bị các vật thể khác rơi vào; b. Hỏa hoạn, cháy nổ c. Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên (lũ, lụt, sét đánh, giốn tố, động đất, sụt lở, sóng thần…) d. Mất toàn bộ xe do trộm, cướp e. Hành vi ác ý, cố tình phá hoại của người lạ… |
2 | Bảo hiểm không tính khấu hao, phụ tùng, vật tư thay mới | Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những tổn thất hay thiệt hại vật chất đối với xe cơ giới thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng bất kỳ một khoản khấu trừ, khấu hao nào đối với những vật tư, phụ tùng bị thiệt hại (Không bao gồm săm, lốp, gas hệ thống điều hòa nhiệt độ, nước làm mát) |
3 | Bảo hiểm lựa chọn cơ sở sửa chữa | Chủ xe/Người được bảo hiểm Đại diện hợp pháp của chủ xe được quyền yêu cầu chỉ định sửa chữa tại Cơ sở sửa chữa chính hãng phù hợp, gần nhất trong lãnh thổ Việt Nam và có chi phí sửa chữa hợp lý, phù hợp với chủng loại xe được bảo hiểm. Bảo hiểm PVI sẽ chi trả chi phí cứu hộ Xe từ nơi xảy ra tổn thất đến Cơ sở sửa chữa nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm Ngoài ra, Chủ xe/Người được bảo hiểm có thể đưa Xe vào sửa chữa tại Cơ sở sửa chữa không chính hãng với điều kiện chi phí sửa chữa, thay thế thấp hơn chi phí sửa chữa chính hãng. |
4 | Bảo hiểm thiệt hại động cơ do ngập nước, thủy kích | Xe ô tô bị thiệt hại động cơ (thủy kích) do lỗi vô ý của lái xe đi vào đường ngập nước sẽ được Bảo hiểm PVI bồi thường. PVI sẽ trả chi phí cứu hộ cho xe tham gia bảo hiểm từ nơi xảy ra tổn thất đến cơ sở sửa chữa gần nhất nếu tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm. Áp dụng mức khấu trừ riêng, cụ thể như sau: Trường hợp đối với các loại xe mà nhà sản xuất chỉ cung cấp toàn bộ tổng thành động cơ không cung cấp riêng các bộ phận, chi tiết đơn lẻ, Bảo hiểm Dầu Khí PVI chấp nhận giải quyết bồi thường có khấu trừ 10% số tiền bồi thường cho toàn bộ tổng thành động cơ phải thay thế (sau khi đã tính khấu hao đối với trường hợp không tham gia ĐKBS006/XCG-PVI) trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất. – Các trường hợp khác, Bảo hiểm Dầu Khí PVI sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% số tiền bồi thường và tối thiểu 3.000.000đ/vụ, tùy thuộc số nào lớn hơn. |
DANH SÁCH GARA LIÊN KẾT BẢO LÃNH
⇩ Khu vực Hà Nội
⇩ Khu vực thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô
Bảo hiểm PVI triển khai chương trình ưu đãi giảm phí bảo hiểm ô tô cực lớn từ nay đến hết tháng 2 năm 2023. Theo đó, Khách hàng có cơ hội tham gia bảo hiểm vật chất toàn bộ xe của PVI với mức phí không thể thấp hơn trên thị trường. Ngoài ra, khách hàng còn có cơ hội được ưu đãi tặng tiền mua xăng hoặc tặng bảo hiểm bắt buộc ô tô với giá trị tương đương tới 10% phí bảo hiểm khi liên hệ qua Website bán hàng: baohiempvi.com
Để được tư vấn, xin vui lòng liên hệ Hotline 24/7 của baohiempvi.com
2. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô
2.1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô là gì?
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới: là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe ô tô phải mua. Bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn, Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa về người là: 100 triệu/ 1người/ vụ và về tài sản là: 100 triệu/vụ. Sau đây là bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc:
+) Đối tượng bảo hiểm Trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả người nước ngoài sử dụng xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam.
+) Phạm vi bảo hiểm – Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. – Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;
+) Phí bảo hiểm Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC Ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phân trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản.
2.2. Biểu phí bảo hiểm bắt buộc ô tô
LOẠI XE | PHÍ BẢO HIỂM |
---|---|
I. Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
I.1. Loại xe ô tô dưới 6 chỗ | 480.700 |
I.2. Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 873.400 |
I.3. Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.397.000 |
I.4. Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 2.007.500 |
I.5. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 480.700 |
II. Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
II.1. Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 831.600 |
II.2. Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.021.900 |
II.3. Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.188.000 |
II.4. Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.378.300 |
II.5. Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.544.400 |
II.6. Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.663.200 |
II.7. Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.821.600 |
II.8. Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.004.200 |
II.9. Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.253.900 |
II.10. Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.443.100 |
II.11. Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.633.400 |
II.12. Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.359.400 |
II.13. Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.989.800 |
II.14. Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.155.900 |
II.15. Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.345.100 |
II.16. Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.510.100 |
II.17. Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.700.400 |
II.18. Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.866.500 |
II.19. Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.056.800 |
II.20. Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.095.200 |
II.21. Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 5.294.300 |
II.22. Trên 25 chỗ ngồi theo đăng ký | Liên hệ |
II.23. Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 1.026.300 |
III. Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
III.1. Dưới 3 tấn | 938.300 |
III.2. Từ 3 đến 8 tấn | 1.826.000 |
III.3. Trên 8 đến 15 tấn | 3.020.600 |
III.4. Trên 15 tấn | 3.520.000 |
Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác 1. Xe taxi: Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.
2. Xe ô tô chuyên dùng: – Phí bảo hiểm xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa trở hàng (Pickup, minni van) kinh doanh vận tải.
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định ở mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.
– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục xe ô tô chở hàng. Trường hợp xe không qui định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chờ hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
3. Máy kéo, Xe chuyên dùng: Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục xe ô tô chở hàng.Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)
3. Bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
3.1. Quyền lợi bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
1. Đối tượng được bảo hiểm
– Thiệt hại thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe (Người được bảo hiểm).
2. Phạm vi bảo hiểm
– Trừ những trường hợp thuộc điểm loại trừ, Bảo hiểm PVI sẽ bồi thường cho những trường hợp tử vong hay thương tật thân thể của người được bảo hiểm khi đang ở trên xe hoặc đang lên, xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
3. Không thuộc phạm vi bảo hiểm:
– Bảo hiểm PVI sẽ không có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp sau:
a. Người được bảo hiểm cố ý gây thiệt hại hoặc thực hiện các hành vi trái quy định của pháp luật khi xe đang tham gia giao thông
b. Người được bảo hiểm điều khiển xe nhưng không có giấy phép lái xe hợp lệ.
c. Người được bảo hiểm điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn, rượu, bia hoặc có chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
d. Người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể do xe vận chuyển các loại hàng hóa trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển, xếp dỡ hàng gây ra.
e. Người được bảo hiểm bị tử vong hoặc thương tật thân thể do sử dụng xe để tập lái, tham gia hoạt động thể thao, đua xe (kể cả hợp pháp, trái phép).
f. Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
g. Xe không tự vận hành mà do một phương tiện khác kéo, đẩy dưới bất kỳ hình thức nào gây tử vong hoặc thương tật thân thể do người được bảo hiểm, trừ trường hợp xảy ra đối với Lái xe ô tô.
4. Mức trách nhiệm, số tiền bảo hiểm
– Mức trách nhiệm (số tiền bảo hiểm) cho mỗi chỗ ngồi trên xe được tính trên cơ sở số chỗ ngồi theo thiết kế của xe hoặc theo quy định trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.
5. Quyền lợi bảo hiểm
a. Trường hợp người được bảo hiểm bị tử vong thuộc phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm PVI thanh toán (chi trả) toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên GCNBH/HĐBH.
b. Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật thân thể:
– Số tiền bảo hiểm đến 70 triệu đồng/người/vụ :Bảo hiểm PVI chi trả bồi thường theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật về người trong bảo hiểm xe cơ giới ban hành cùng quy tắc này.
– Số tiền bảo hiểm trên 70 triệu đồng/người/vụ:
* Thương tật tạm thời: Bảo hiểm PVI thanh toán chi phí y tế thực tế, hợp lý và chi phí bồi dưỡng (tối đa không vượt quá 0.1% số tiền bảo hiểm/ ngày/người bị thương trong thời gian điều trị thương tật) nhưng không vượt quá tỷ lệ trả tiền quy định tại bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật về người trong bảo hiểm xe cơ giới ban hành cùng quy tắc này.
* Thương tật vĩnh viễn: Được bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng trả tiền bảo hiểm nói trên.
c. Nếu tại thời điểm xảy ra tai nạn, số người thực tế trên xe (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người được bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm thì mức trả tiền bảo hiểm sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số chỗ ngồi được bảo hiểm với số người thực tế trên xe.
Trẻ em dưới 7 tuổi được hưởng đầy đủ bảo hiểm.
3.2. Mức phí bảo hiểm người ngồi trên xe ô tô
Cách tính phí bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm cho lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe là Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x Mức trách nhiệm bảo hiểm. Trong đó:
– Tỷ lệ phí được áp dụng đối với sản phẩm bảo hiểm người ngồi trên xe là: 0.1%
– MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM là số tiền bồi thường tối đa mà PVI có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm
Ví dụ: Chủ xe chọn mức trách nhiệm 10.000.000/người/vụ cho xe 7 chỗ, thì phí bảo hiểm được tính như sau:
- Phí bảo hiểm một người: 10.000.000 x 0.1% = 10.000VNĐ
- Phí bảo hiểm 7 người: 10.000 x 7 = 70.000VNĐ
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn bảo hiểm. Tôi rất mong với vốn kiến thức của mình sẽ làm hài lòng quý khách! Vui lòng điền thông tin và gửi yêu cầu tư vấn, chúng tôi sẽ gọi lại trong vòng 5 phút
PHÒNG BẢO HIỂM PVI TRỰC TUYẾN
Hotline: Hà Nội 0989.328.409
Hotline: Hồ Chí Minh 0906.85.80.84
Nhập mã xác thực bảo mật: 0/5 (0 Reviews)Từ khóa » Giá Bảo Hiểm Thân Vỏ Pvi
-
Biểu Phí, Quyền Lợi Bảo Hiểm Xe ô Tô PVI Có Tốt Không?
-
Phí Bảo Hiểm ô Tô PVI (07/2022) - Giaxeoto
-
Bảo Hiểm Vật Chất Xe ô Tô - PVI Online
-
Bảo Hiểm ô Tô PVI : Các Gói Dịch Vụ, Bảng Giá, ưu điểm, Khách Hàng ...
-
Bảo Hiểm Ô Tô PVI - Bảo Hiểm Trực Tuyến - Ibaohiem
-
Bảo Hiểm Thiệt Hại Vật Chất Xe ô-tô | Bao Hiem Thiet Hai Vat Chat Xe O-to
-
[-30%] Bảo Hiểm Thân Vỏ ô Tô - Tính Phí Online - An Tâm Lái Xe
-
Bảo Hiểm Thiệt Hại Vật Chất Xe ô Tô PVI - Cafeauto
-
Bảo Hiểm Xe ô Tô PVI - Bảo Hiểm Trực Tuyến PVI | BHPVI.COM
-
#1 Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô - Giảm Phí Lên đến 30%
-
Bảo Hiểm Vật Chất Xe ô Tô - Bảo Hiểm ô Tô 2 Chiều
-
Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Bắt Buộc Của Chủ Xe ô Tô
-
BẢO HIỂM VẬT CHẤT Ô TÔ PVI | Bảo Hiểm Xe ô Tô Là Gì ? Quyền Lợi ...
-
BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM Ô TÔ PVI | Quy Trình Bồi T Hường Và Hồ Sơ ...