Bật Mí Cách Dùng Cấu Trúc Must Và Have To
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- 1 Cấu trúc must và have to
- 1.1 Must là gì? Cấu trúc cách dùng must
- 1.2 Have to là gì? Cấu trúc cách dùng have to
- 2 Bài tập về must và have to
Với những ai đang yếu ngữ pháp tiếng Anh thì Cấu trúc must và have to có lẽ rất khó nhớ. Tuy nhiên, tin chắc rằng sau khi bạn tham khảo bài viết dưới đây, bạn sẽ bỏ túi được cho mình cách dùng và vận dụng tốt cấu trúc này khi gặp.
Cấu trúc must và have to
Must là gì? Cấu trúc cách dùng must
Must có nghĩa là “phải”. Must được dùng để diễn tả ai đó phải làm gì. Điều này là trách nhiệm bắt buộc và mang tính chất cá nhân (tính chất chủ quan). Must được sử dụng với cấu trúc như sau: Khẳng định: S + must + Verb(dạng nguyên thể )+… Phủ định: S + mustn’t/ must not + Verb(dạng nguyên thể )+… Nghi vấn: Must + S + Verb (dạng nguyên thể) +… Must được dùng để nói về các hành động phải làm ở thì hiện tại hoặc tương lai, không có dạng quá khứ hay hoàn thành. Ví dụ: I must go home now. (Tôi phải trở về nhà bây giờ.) I must visit my grandmother next week. (Tôi phải sang thăm bà tôi vào tuần tới.) You musn’t smoke here. (Bạn không được hút thuốc ở đây.)
Must khi chuyển sang gián tiếp: Khi must được sử dụng trong câu trực tiếp, khi chuyển sang gián tiếp ta lưu ý một số biến đổi sau: + Giữ nguyên động từ khuyết thiếu “must” nếu chỉ mọt dự định chắc chắn phải xảy ra; + Nếu ở dạng câu hỏi thì must phải được chuyển thành had to + Nếu chỉ bổn phận; trách nhiệm ai đó phải thực hiện ở tương lai thf “must” được chuyển đổi thành “would have to”. Nếu có kèm theo thời gian thì “must” chuyển thành “had to” Tuy nhiên những biến đổi này chỉ áp dụng khi các ngôi được nhắc đến là I và We; những ngôi còn lại như he; she; it;…thì động từ khuyết thiếu “must” vẫn được giữ nguyên. Ví dụ: My father said : “she must lend money to support for her family.” My father said that she must lend money to support for her family.
Have to là gì? Cấu trúc cách dùng have to
Have to cũng có nghĩa là phải có trách nhiệm; có bổn phận; bắt buộc phải làm gì. Tuy nhiên “have to” lại khác “must” ở những điểm sau: “have to” diễn tả sự bắt buộc; trách nhiệm thực hiện công việc gì đó mang tính chất khách quan; bị tác động từ người khác; từ luật lệ; quy tắc;… “Have to” được sử dụng với cấu trúc như sau: Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+… Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+… Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+? “have to” có dạng quá khứ là “had to”; tương lai là “will have to”. Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai. Một số ví dụ về “have to”: You don’t have to do that. (Bạn không phải làm điều đó.) You have to do your work. (Bạn phải làm công việc của bạn.) Does she have to do English test today? (Cô ấy có phải làm bài kiểm tra Tiếng Anh hôm nay không? Ví dụ về “have to” chuyển sang dạng câu hỏi (nghi vấn)? NOTE: Một điểm cực kỳ quan trọng để phân biệt giữa HAVE TO và MUST chính là khi ở dạng phủ định MUSTN’T diễn tả ý cấm đoán; còn don’t/ doesn’t have to diễn tả ý nói không cần thiết phải làm gì.
Bài tập về must và have to
Dạng bài tập must và have to về dạng này chủ yếu là: Dạng 1: lựa chọn must hoặc have to cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Với dạng bài tập này thì việc hiểu chính xác nghĩa của cả câu là điều vô cùng quan trọng. Từ việc hiểu ta mới có thể lựa chọn must hoặc have to để hoàn thành câu chính xác. Bài tập mẫu: 1. I don’t have much time. I must/ have to be hurry. (Tôi không có nhiều thời gian. Tôi phải nhanh lên. Trách nhiệm mang tính chất khách quan Key: have to 2. How is Paul enjoying his new job? Must he travel/ Does he have to travel a lot? Key: Does he have to travel. 3. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time must you go/ do you have to go?” (you/ go) Key: must you go 4. “The bus was late again.” “How long must you want/ do you have to want? Key: must you want. 5. There was nobody to help me. I must do/ have to do everything by myself. Key: must do. Dạng 2: Dạng bài tập thứ hai liên quan đến must và have to là dạng bài tập chia động từ trong câu. Với dạng này thi ta không cần quan tâm đến ngữ nghĩa mà chỉ cần chú ý biến đổi động từ về dạng nguyên thể hoặc các dạng phủ định/ nghi vấn cho phù hợp. Riêng đối với have to ta còn phải quan tâm đến ngôi để chia động từ have to cho chính xác. 1. I’m not working tomorrow so I don’t have to (get up)
Key: get up. 2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to (show) Key: show. 3. Excuse me a moment – I (make) a phone call. I won’t be long. Key: must make
4. It is later than I thought. I must (go) now. Key: go 5. I couldn’t find the street I wanted. I must (ask) somebody for directions. Key: Ask.
Từ khóa » Ví Dụ Về Must Và Have To
-
Cách Phân Biệt "MUST" Và "HAVE TO" đơn Giản
-
'Must' Và 'Have To' Khác Nhau Thế Nào? - VnExpress
-
Phân Biệt Cách Sử Dụng Must Và Have To Trong Tiếng Anh - TalkFirst
-
Phân Biệt Cách Dùng MUST Và HAVE TO Dễ Hiểu Nhất
-
Cách Dùng Must Và Have To - IIE Việt Nam
-
Cách Sử Dụng Must/Have To/Ought To Trong Tiếng Anh Thế Nào Mới ...
-
Phân Biệt Must Và Have To Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Cách Dùng Must Và Have To Trong Tiếng Anh - HayHocHoi
-
Phân Biệt Must Và Have To đơn Giản, Cách Sử Dụng đúng Cách
-
Cách Dùng Have To Và Must - Bài Tập áp Dụng Có đáp án
-
Cách Dùng Must Và Have To Trong Tiếng Anh - Daful Bright Teachers
-
Phân Biệt Must Và Have To - Tiếng Anh Du Học Mỹ FlyHigh English
-
[CHUẨN NHẤT] Cách Dùng Must Và Have To - TopLoigiai
-
Phân Biệt So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Must Và Have To Trong Tiếng Anh