BÊLEM Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex

BÊLEM Tiếng anh là gì - trong Tiếng anh Dịch SDanh từbêlembethlehembêlembelembếtlêhembethhembê lembethlembethleembétlêhem

Ví dụ về việc sử dụng Bêlem trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh

{-}Phong cách/chủ đề:
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
Thầy được sinh ra ở Bêlem.I was Born in the Shit.Họ đã đi về Bêlem theo chiếu chỉ của vua Caesar kiểm tra dân số.They had gone to Bethlehem in response to the order from Caesar(2:1) to be counted in the census.Một ngọn nến màu đỏ đượcthắp sáng trong khi ngôi sao Bêlem tỏa ánh sáng từ phía trên.A red candle is lit while the star of Bethlehem radiates light from above.Năm nay thay vì đến Bêlem mừng lễ, tôi muốn mừng lễ Giáng sinh ở Gaza với những người ở đây, như chúng tôi đã làm trong quá khứ".Instead of wishing to go to Bethlehem and celebrate there, I wish to celebrate as a Christian here in Gaza with the rest of the people, just as we did in the past".Đức Phanxicô sẽ viếng một trại tị nạn Palestine vào hôm Chúa Nhật khi ngài từAmman trực tiếp vào thị trấn Bêlem ở West Bank.Francis will visit a Palestinian refugee camp on Sunday when he travels fromAmman directly to the West Bank city of Bethlehem.Hơn hai ngàn năm đã trôi qua kể từ khi một phép lạ tuyệt vời vàvinh quang nhất đã xảy ra tại hang Bêlem- nơi Thiên Chúa đã hoá thành nhục thể I Ti- mô- thê 3.Over two thousand years have passed since a wonderful andmost glorious miracle happened in the Bethlehem cave- God appeared in the flesh I Tim.Rồi ngài giảng cho dân chúng đứng chung quanh, tuôn những lời ngọt ngào như mật ong để nói về biến cố Giáng sinh của đức Vua nghèo khó vàlàng Bêlem bé nhỏ.Then he preached to the people, finding words as sweet as honey to speak of the birth of the poor King andthe little town of Bethlehem.Theo thống kê mới đây, ít nhất 30% cộng đoànđịa phương- ở Jerusalem và Bêlem sống nhờ ngành du lịch tôn giáo.According to recent statistics, at least 30% of the local community-in Jerusalem and in Bethlehem- live and work thanks to the presence of pilgrims.Và điều này khiến tôi nghĩ đến trường hợp của Herôđê, là kẻ trong nỗi sợ mất quyền lực,đã ra lệnh tàn sát tất cả những trẻ thơ thànn Bêlem.And this leads me to think of the example of Herod who, driven by fear of losing his power,ordered the slaughter of all the children of Bethlehem.Khi các sứ thần từ biệt mấy người chăn chiên đểvề trời, những người này bảo nhau: Nào chúng ta sang Bêlem, để xem sự việc xảy ra, như Chúa đã tỏ cho ta biết”( Lc 2,15).When the angels had left them and gone into heaven,the shepherds said to one another,‘Let's go to Bethlehem and see this thing that has happened, which the Lord has told us about(Luke 2:15).‘”.Qua cuộc hạ sinh của Chúa Giêsu ở Bêlem, chính Thiên Chúa là Đấng đã đến ở giữa chúng ta, để giải thoát chúng ta khỏi vị kỷ, tội lỗi và băng hoại, vì những thái độ này là những thái độ của ma quỉ: tìm kiếm thành đạt bằng mọi giá;With the birth of Jesus in Bethlehem, it is God Himself Who has come to dwell among us, to free us from selfishness, sin and corruption, as these attitudes are of the devil: looking for success at all costs;Ông Mathews, giáo sư môn lý thuyết vật lý học thiên thể và vũ trụ học thuộc Đại học Notre Dameđã nghiên cứu về ngôi sao Bêlem trong hơn một thập niên.Grant Matthews, professor of theoretical astrophysics and cosmology in the Department of Physics in the University of Notre Dame's College of Science,has been studying the Star of Bethlehem for over a decade.Lạy Hài Nhi thánh thiện, Người đã phải trốn sang Ai Cập,khi Herôđê đe dọa và đã giết các hài nhi Bêlem 2,000 năm trước, xin thương xót các con trẻ của chúng con và tất cả các trẻ em trên thế giới.Oh Holy Child, who experienced the flight into Egypt after the threat from Herod,who two thousand years ago killed the children of Bethlehem, have mercy on our children, and all the world's children.Và cả chúng ta nữa, với đức tin của mình, đức cậy của mình và đức mến của mình, cũng được kêu gọi hằng ngày để nhìn thấy và làm chứng cho sự hiện diện này, trong một thế giới thườngnông nổi và phân tâm, để chiếu tỏa trong đời sống của mình thứ ánh sáng chiếu soi hang Bêlem.And we, too, with our faith, our hope and our charity, are called every day to see and bear witness to this presence, in a world often superficial and distracted,to make shine in our lives the light that illuminated the cave of Bethlehem.Trong việc chiêm ngắm những nhân vật này chúng ta học biết ýnghĩa thế nào là“ bái lạy” và thế nào là sống theo tiêu chuẩn của con trẻ Bêlem, theo tiêu chuẩn của Đức Giêsu Kitô và của Thiên Chúa.In contemplating these figures we learn what it means"to adore" andwhat it means to live according to the measure of the Child of Bethlehem, by the measure of Jesus Christ and of God himself.Những người tặng quà trong truyền thống Ba Lan là" Święty Mikołaj"- Saint Nicolas," Aniołek", một thiên thần," Gwiazdka", một ngôi sao- đối tác nữ của Saint Nicholas-hoặc Gwiazdor( nam tính), hoặc là một truyền thống của Pagan đại diện cho ngôi sao nhỏ của Bêlem.The gift-givers in Polish tradition are"Święty Mikołaj"- Saint Nicolas,"Aniołek", an angel,"Gwiazdka", a star- Saint Nicholas' feminine counterpart- or the Gwiazdor(masculine),which is either a Pagan tradition or represents the little Star of Bethlehem.Cùng với việc chiêm ngưỡng dung nhan của Thiên Chúa, chúng ta còn có thể chúc tụng Ngài và tôn vinh Ngài,như các mục đồng đã rời Bêlem với bài ca tạ ơn sau khi nhìn thấy Con Trẻ và người mẹ trẻ trung của Người( xem Luca 2: 16).In addition to contemplating God's face, we can also praise him and glorify him,like the shepherds who came away from Bethlehem with a song of thanksgiving after seeing the Child and his young mother(cf. Lk 2:16).Chỉ có tình yêu như vậy mới có thể ban cho sự yếu đuối vô hạn của chúng ta khả năng và lòng dũng cảm, sự kiên trì và niềm hân hoan của việc chấp nhận ra đi, đi trêncuộc hành trình dài và gian khổ của đức tin, dẫn chúng ta đến làng Bêlem, đến nơi Thiên Chúa xuất hiện với chúng ta.Only such love can give our infinite weakness the capacity and courage, the perseverance and joy of accepting to leave and to go on the long andarduous journey of faith which takes us to Bethlehem, to the place where God appears to us.Đêm qua, chúng ta đã nghe lại lần nữa sứ điệp của Thiên Thần dành cho nhữngmục đồng này, và chúng ta sống lại lần nữa bầu khí của đêm Thánh, đêm Bêlem, khi con Thiên Chúa xuống thế làm người, được hạ sinh trong chuồng gia súc hèn hạ và sống giữa chúng ta.Last night we heard once more the Angel's message to the shepherds,and we experienced anew the atmosphere of that holy Night, Bethlehem Night, when the Son of God became man, was born in a lowly stable and dwelt among us.Tahrir, một trong những người tham gia làm tràng hạt tại Bêlem, nói với Đức Cha Jose Domingo trong chuyến thăm đó rằng“ Khi con nghĩ đến việc những chuỗi tràng hạt gỗ ô liu này của Bêlem sẽ du hành đến một triệu ngôi nhà trên khắp thế giới, con cám ơn Chúa vì con may mắn được làm việc trong dự án này.”.Tahrir, one of the people who produces the rosaries,said after that visit,"When I think that these olive wood rosaries of Bethlehem will be in a million homes around the world, I thank God that I am so lucky to be working on this project.".Jabr al- Jaldeh, người phụ trách liên lạc về tôn giáo của Giáo hội Chính thống Hy Lạp ở Gaza, nói rằng hàng ngàn Kitô hữu thuộc tấtcả các hệ phái đã nộp đơn xin đến Bêlem qua Toà Thượng Phụ Giêrusalem vào ngày 07 tháng 01 năm 2014.Jabr al- Jaldeh, head of religious relations of the Greek Orthodox church in Gaza, says that thousands Christians of alldenominations have requested permission to travel to Bethlehem through the Patriarchate of Jerusalem on January 7.Hãy suy nghĩ những gì Gioan Cassian(360- 435 AD), một giáo phụ thời Giáo hội sơ khai, sống vài năm với các tu sĩ ở Bêlem và Aicập trước khi thành lập một đan viện ở phía Nam thành Gaul, viết về lời cầu nguyện của Chúa và sự cần thiết của việc tha thứ người khác tự đáy lòng như sau.Consider what John Cassian(360-435 AD),an early church father who lived for several years with the monks in Bethlehem and Egypt before founding a monastery in southern Gaul, wrote about the Lord's Prayer and the necessity of forgiving one another from the heart.Bạn có muốn tin rằng tình yêu là điều mạnh nhất trên thế giới- mạnh mẽ hơn ghét, mạnh hơn cái ác, mạnh mẽ hơn cái chết-và cuộc đời phước lành đã bắt đầu ở Bêlem cách đây chín mươi trăm năm là hình ảnh và sự sáng chói của Tình yêu vĩnh cửu?To believe that love is the strongest thing in the world- stronger than hate, stronger than evil, stronger than death-and that the blessed life which began in Bethlehem nineteen hundred years ago is the image and brightness of the Eternal Love?Bởi thế, cuộc gặp gỡ ở những nơi chốn cứu độ ở Nhà Thờ Truyền Tin thành Nazarét,ở Hang Đá Giáng Sinh thành Bêlem, ở địa điểm Thánh Giá trên Canvê, và trước ngôi mộ trống, chứng nhân của cuộc Phục Sinh, ở một nghĩa nào đó, chạm tới lịch sửa của Vị Thiên Chúa ở cùng chúng ta.Thus the encounter with the places of salvation in the Church of the Annunciation in Nazareth,in the Grotto of the Nativity in Bethlehem, at the site of the Crucifixion on Calvary, and before the empty tomb, witness to the Resurrection, was in some sense to touch the history of God with us.Nhưng tin tưởng chính xác là điều mà Đức Kitô đã đòi hỏi các môn đệ của Ngài ngay từ thời khắc đầu tiên của sự hạ sinh Ngài, vì Thiên Chúa của Hoàn Vũ được sinh ra ởnơi một chuồng bò, ngoài thành phố Bêlem nhỏ bé, để biến đổi và cứu chuộc từng tâm hồn một.But trust is precisely what Christ has asked of his disciples from the very moment of his birth, since the Lord of the Universe was born in a stable,outside of the small city of Bethlehem, to transform and redeem every single heart.Các Đạo Sĩ đã lắng nghe các lời tiên tri và đón nhận những lời này,và khi vừa họ lên đường đến Bêlem thì họ lại thấy ngôi sao, hầu như là một khẳng định về sự hòa hợp giữa việc con người tìm kiếm và Chân Lý thần linh, một hòa hợp làm tràn đầy tâm hồn của những nhà hiền triết đích thật ấy với niềm vui hân hoan( cf Mt 2: 10).The Magi listened to the prophecies and accepted them; and,no sooner had they continued on their way towards Bethlehem than they saw the star again, as if to confirm the perfect harmony between human seeking and the divine Truth, a harmony that filled the hearts of these genuine Wise Men with joy(cf. Mt 2: 10).Có thể là chúng ta cảm thấy lạ khi lễ kính nhớ thánh Stephano được đặt gần với biến cố giáng sinh của Chúa Giêsu, bởi vìsẽ nổi lên sự tương phản giữa niềm vui của Bêlem và thảm kịch của Stephano, bị ném đá ở Giêrusalem trong cuộc bách hại đầu tiên chống lại Giáo hội mới khai sinh.It might seem strange to approach the memory of St. Stephen at the birth of Jesus,because the contrast between the joy of Bethlehem and the drama of Stephen, stoned in Jerusalem in the first persecution against the nascent Church, emerges.Hiển thị thêm ví dụ Kết quả: 27, Thời gian: 0.0259 S

Từ đồng nghĩa của Bêlem

bethlehem belem bêlarutbên

Truy vấn từ điển hàng đầu

Tiếng việt - Tiếng anh

Most frequent Tiếng việt dictionary requests:1-2001k2k3k4k5k7k10k20k40k100k200k500k0m-3 Tiếng việt-Tiếng anh bêlem English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 Қазақ 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenski Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Câu Bài tập Vần Công cụ tìm từ Conjugation Declension

Từ khóa » Hang đá Belem Tiếng Anh