Bệnh Viện Trung ương Quân đội 108

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Chức năng, nhiệm vụ
  • 3 Tổ chức chính quyền Hiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
    • 3.1 Ban Giám đốc
    • 3.2 Khối cơ quan
    • 3.3 Viện, trung tâm
    • 3.4 Khối nội
    • 3.5 Khối ngoại
    • 3.6 Khối cận lâm sàng
  • 4 Giám đốc qua các thời kỳ
  • 5 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 6 Viện Phó, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc chuyên môn qua các thời kỳ
  • 7 Chú thích
  • 8 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn 21°01′5,18″B 105°51′41,81″Đ / 21,01667°B 105,85°Đ / 21.01667; 105.85000 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 1/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập1 tháng 4 năm 1951; 73 năm trước (1951-04-01)
Quy mô4.000 người
  • 07 Phòng, 07 Ban cơ quan
  • 09 Viện, 17 Trung tâm
  • 24 Khoa lâm sàng + cận lâm sàng, 01 Bệnh xá đảo Song Tử Tây
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huySố 1 phố Trần Hưng Đạo, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Tên khácBệnh viện 108
Đặt tên theoTên gọi qua các thời kỳ

- 4.1951-7.1951: Bệnh viện Trung ương Yên Trạch - 1951-1956: Phân viện 8 - 1956-1980: Quân y viện 108 - 1980-1995: Viện quân y 108

- 1995-nay: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Chỉ huy
Giám đốc  Thiếu tướng GS.TS Lê Hữu Song
Phó Giám đốc PGS.TS Nguyễn Hoàng Ngọc GS.TSKH Nguyễn Thế Hoàng PGS.TS Lê Văn Trường PGS.TS Phạm Thái Giang PGS.TS Vũ Ngọc Lâm
  • x
  • t
  • s
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Bệnh viện trung tâm quân đội 108, lối vào Trần Hưng Đạo
Vị trí
Vị trísố 1 phố Trần Hưng Đạo, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Tọa độ21°01′5,18″B 105°51′41,81″Đ / 21,01667°B 105,85°Đ / 21.01667; 105.85000
Map
Tổ chức
Hệ thống chăm sócCông cộng
Loại bệnh việnChuyên gia
Dịch vụ
Lịch sử
Khai trương1951
Liên kết
Websitewww.benhvien108.vn

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 [1], trước đây có tên gọi là Viện Quân y 108, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, bệnh viện đa khoa, chiến lược tuyến cuối của Bộ Quốc phòng, một trong 05 Bệnh viện hạng đặc biệt quốc gia. Có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước, Quân đội nhân dân Việt Nam, quốc tế và tất cả các đối tượng khác.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiền thân là Bệnh viện Thủy Khẩu, hình thành từ năm 1950, phục vụ chiến dịch Biên giới trên đất Thủy Khẩu - Trung Quốc. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 chính thức được thành lập ngày 01/4/1951 tại Làng Nông, xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên với tên gọi đầu tiên là Bệnh viện Trung ương Yên Trạch. Tháng 7.1951, Bệnh viện được đổi tên thành Phân viện 8. Từ 1954, bệnh viện về Thủ đô, với các tên gọi mới qua các thời kỳ: Quân y viện 108 (6-1956), Viện quân y 108 (1960).
  • Địa điểm hiện tại của bệnh viện là Nhà thương Đồn Thủy trước kia, vốn là nhà thương do quân đội Pháp xây dựng từ năm 1894 (Bệnh viện Lanessan), nay là Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Hữu Nghị Việt-Xô..
  • Năm 1995 Bệnh viện được chính thức mang tên Bệnh viện TWQĐ 108. Ngày 06 tháng 9 năm 2002, Bệnh viện TWQĐ 108 được chuyển từ Tổng cục Hậu cần về trực thuộc Bộ Quốc phòng
  • Ngày 08 tháng 5 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định cho Bệnh viện TWQĐ 108 được mang thêm phiên hiệu Viện Nghiên cứu Khoa học Y-Dược lâm sàng 108 thuộc Bộ Quốc phòng, có con dấu riêng,có chức năng đào tạo sau đại học (Bác sĩ Chuyên khoa cấp 1, cấp 2 và Tiến sĩ y học).

Chức năng, nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thực hiện khám bệnh, cấp cứu, thu dung, điều trị bệnh nhân; bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước, Quân đội nhân dân Việt Nam và quốc tế.
  • Tổ chức khám bệnh, giám định y khoa, cấp cứu, thu dung, điều trị bệnh nhân là quân nhân, công nhân, viên chức quốc phòng và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
  • Nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng, tham gia huấn luyện, đào tạo, chỉ đạo tuyến, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y dược học quân sự và các ngành y học khác; nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật y học trong phòng, chống thảm họa và ứng phó với các tình huống khẩn cấp của Quân đội và quốc gia.
  • Quản lý và tổ chức vận hành nhà tang lễ quốc gia theo quy định

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giám đốc: Thiếu tướng GS. TS Lê Hữu Song (Được Đại học Tubingen, CHLB Đức bổ nhiệm Giáo sư từ 01/01/2024)
  • Phó giám đốc thường trực: Thiếu tướng PGS.TS Nguyễn Hoàng Ngọc
  • Phó giám đốc Kế hoạch Tổng hợp: Thiếu tướng PGS.TS Lê Văn Trường
  • Phó giám đốc Ngoại khoa: Thiếu tướng GS.TSKH Nguyễn Thế Hoàng
  • Phó giám đốc Nội khoa: Đại tá PGS.TS Phạm Thái Giang
  • Phó giám đốc Huấn luyện - NCKH: Đại tá PGS.TS Vũ Ngọc Lâm

Khối cơ quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Chính trị.
  • Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
  • Phòng Khoa học quân sự
  • Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến.
  • Ban Quân lực.
  • Phòng Điều dưỡng.
  • Phòng Tham mưu - Hành chính.
  • Phòng Tài chính.
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật.
  • Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng.
  • Ban Quản lý Nhà tang lễ Quốc gia.
  • Ban Quản lý chất lượng bệnh viện.
  • Ban Công nghệ thông tin.
  • Ban Công tác xã hội.
  • Ban Điều hành, quản lý các tòa nhà.

Viện, trung tâm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Viện điều trị cán bộ cao cấp Quân đội (A1). Viện gồm có 2 khoa:
    • Khoa Nội Tổng hợp (A1-A)
    • Khoa Bệnh Cấp tính và Cấp cứu (A1-C)
  • Trung tâm ứng phó các tình huống khẩn cấp
  • Viện Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương
  • Viện Tim mạch (A2). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa Nội Tim mạch (Khoa A2-A).
    • Khoa Phẫu thuật Tim mạch (Khoa A2-B).
    • Khoa Chẩn đoán và Can thiệp Tim mạch (Khoa A2-C).
    • Khoa Hồi sức Tim mạch (A2-D)
  • Viện Điều trị các bệnh Tiêu hoá (A3). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa điều trị bệnh Ống tiêu hoá (A3-A)
    • Khoa điều trị Gan, Mật, Tụy (A3-B)
    • Khoa Cấp cứu tiêu hóa (A3-C)
    • Khoa Nội soi tiêu hóa (A3-D)
  • Viện Lâm sàng các bệnh Truyền nhiễm (A4). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa bệnh lây đường máu (A4-A).
    • Khoa bệnh lây đường tiêu hóa (A4-B).
    • Khoa bệnh lây đường hô hấp (A4-C)
    • Khoa hồi sức truyền nhiễm (A4-D)
  • Viện Ung thư (A6). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa Chống đau và chăm sóc giảm nhẹ (A6-A)
    • Khoa Hóa trị (A6-B)
    • Khoa Xạ trị - Xạ phẫu (A6-C)
    • Khoa Ung thư tổng hợp (A6-D)
  • Viện Thần kinh (A7). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa Nội Thần kinh (A7-A)
    • Khoa Ngoại Thần kinh (A7-B)
    • Khoa Đột quỵ não (A7-C)
    • Khoa Hồi sức Thần kinh (A7-D)
  • Viện Chấn thương - Chỉnh hình (B1). Viện gồm có 4 khoa:
    • Khoa Chấn thương - Chỉnh hình tổng hợp (Khoa B1-A).
    • Khoa Chấn thương chi trên và Vi phẫu (Khoa B1-B).
    • Khoa Phẫu thuật khớp (Khoa B1-C).
    • Khoa Chấn thương chỉnh hình cột sống (khoa B1-D).
  • Viện Phẫu thuật Tiêu hoá (B3). Viện gồm có 3 khoa:
    • Khoa Phẫu thuật Ống tiêu hoá (B3-A)
    • Khoa Phẫu thuật Gan mật tuỵ (B3-B)
    • Khoa Phẫu thuật Hậu môn Trực tràng (B3-C)
  • Trung tâm Da liễu – Dị ứng (A8). Gồm có 2 khoa:
    • Khoa Da liêu (A8-A)
    • Khoa Dị ứng (A8-B)
  • Trung tâm Hồi sức tích cực (A12). Gồm có 2 khoa:
    • Khoa Hồi sức nội khoa và chống độc (A12-A)
    • Khoa Hồi sức ngoại khoa và ghép tạng (A12-B)
  • Trung tâm Tiết niệu và Nam khoa (B2). Gồm có 3 khoa:
    • Khoa Tiết niệu trên (B2-A)
    • Khoa Tiết niệu dưới (B2-B)
    • Khoa Nam học (B2-C)
  • Trung tâm Phẫu thuật sọ mặt và tạo hình. Gồm có 2 khoa:
    • Khoa Phẫu thuật Sọ mặt (B8-A)
    • hoa Phẫu thuật tạo hình và vi phẫu (B8-B)
  • Trung tâm Khám bệnh đa khoa và điều trị theo yêu cầu (C1-1)
  • Trung tâm Xét nghiệm (C2). Gồm có 6 khoa:
    • Khoa Huyết học (C2-A)
    • Khoa Sinh hóa (C2-B)
    • Khoa Vi sinh vật (C2-C)
    • Khoa Miễn dịch (C2-D)
    • Khoa Giải phẫu bệnh lý (C2-E)
    • Khoa Sinh học phân tử (C2-F)
  • Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh. Gồm có 3 khoa:
    • Khoa X-Quang chẩn đoán (C8-A)
    • Khoa Điện quang can thiệp (C8-B)
    • Khoa Siêu âm chẩn đoán (C8-C)
  • Trung tâm Máy Gia tốc (C18)
  • Trung tâm Huấn luyện, đào tạo và chỉ đạo tuyến
  • Trung tâm nghiên cứu Y học Việt Đức (VG-CARE)
  • Trung tâm Hỗ trợ sinh sản
  • Trung tâm Tư vấn di truyền và sàng lọc ung thư
  • Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng tế bào gốc

Khối nội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Nội hô hấp (A5)
  • Khoa Nhi (A9)
  • Khoa Y học cổ truyền (A10)
  • Khoa Nội tiết (A14)
  • Khoa Nội thận và Lọc máu (A15)
  • Khoa Quốc tế (A16)
  • Khoa Nội Cơ, Xương, Khớp (A17)
  • Khoa Huyết học lâm sàng (A18)
  • Khoa Y học hạt nhân (A20)

Khối ngoại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Ngoại Lồng ngực (B4)
  • Khoa Gây mê hồi sức (B5)
  • Khoa Mắt (B7)
  • Khoa Tai Mũi Họng ( B9)
  • Khoa Răng (B10)
  • Khoa Phụ sản ( B11)

Khối cận lâm sàng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Khám bệnh Cán bộ cao cấp (C1-2)
  • Khoa Cấp cứu (C1-3)
  • Khoa Phục hồi chức năng (C6)
  • Khoa Chẩn đoán chức năng (C7)
  • Khoa Dược (C9)
  • Khoa Trang bị (C10)
  • Khoa Dinh dưỡng (C11)
  • Khoa Chống nhiễm khuẩn (C12)
  • Khoa Y học thực nghiệm (C15)
  • Khoa Truyền máu (C16)

Giám đốc qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5.1951-7.1951: Vũ Văn Cẩn
  • 7.1951-11.1952: Trần Bảo
  • 1952-1954: Phạm Gia Triệu, Thiếu tướng (1985), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
  • 1954-1955: Nguyễn Thế Khánh, Trung tướng (1995), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân.
  • 1955-1956: Như Thế Bảo
  • 1956-1960: Lê Văn Phụng
  • 1960-1963: Nguyễn Minh Tâm
  • 1963-1966: Lê Khắc Thiện, quyền Viện trưởng
  • 1966-1987, Nguyễn Thế Khánh, Trung tướng (1995), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân.
  • 1985-1995, Bùi Đại, Thiếu tướng (1985), Giáo sư, Tiến sĩ.
  • 1995-1998: Vũ Bằng Đình, Đại tá, Phó Giáo sư, Phó Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân.
  • 1998-2008, Đinh Ngọc Duy, Trung tướng (2006), Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân.
  • 2008-2014, Trần Duy Anh, Trung tướng (2011), Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân.
  • 2014- 2023, Mai Hồng Bàng, Trung tướng (2017), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân
  • 2023 - nay, Lê Hữu Song, Thiếu tướng (2023), Giáo sư, Tiến sĩ.

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1955-1958: Nguyễn Oanh
  • 1958-1960: Lê Ngọc Tấn, Đại tá
  • 1960-1981: Lê Đình Lý, Đại tá
  • 2004-2009, Nguyễn Hồng Giang, PGS.TS, Thiếu tướng (2007), Nữ tướng thứ 2, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân
  • 7.2009-2013, Nguyễn Trọng Chính, PGS.TS, Thiếu tướng (2009), Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân, nay là Chính ủy Học viện quân y
  • 2013-2017, Lê Thu Hà, Trung tướng (2014), nguyên Phó Giám đốc Bệnh viện 108, Nữ tướng thứ 4, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Thầy thuốc Nhân dân

Viện Phó, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc chuyên môn qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Võ Văn Vinh, Thiếu tướng
  • Nguyễn Thúc Tùng, Đại tá
  • Nguyễn Ngọc Doãn, Thiếu tướng (1985)
  • Nguyễn Huy Phan, Thiếu tướng
  • Đỗ Đình Luận, Đại tá
  • Nguyễn Văn Âu, Thiếu tướng
  • Phạm Tử Dương, Thiếu tướng (1990)
  • Nguyễn Kim Nữ Hiếu, Đại tá
  • Nguyễn Bắc Hùng, Đại tá
  • Lê Xuân Thục, Đại tá
  • Hoàng Minh Châu , Đại tá
  • Nguyễn Tiến Bình, Trung tướng
  • Phạm Hòa Bình, Thiếu tướng (2009)
  • Nguyễn Việt Tiến, Thiếu tướng (2010)
  • Phạm Nguyên Sơn, Thiếu tướng (2017)
  • Nguyễn Thế Hoàng, Thiếu tướng (2021)
  • Lâm Khánh, Thiếu tướng (2021).
  • Nguyễn Hoàng Ngọc, Thiếu tướng (2022)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Trang chủ Bệnh viện Trung ương 108”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang web của Bệnh viện TƯQĐ 108

  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bệnh_viện_Trung_ương_Quân_đội_108&oldid=71999678” Thể loại:
  • Bệnh viện tại quận Hai Bà Trưng
  • Bệnh viện Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Cơ quan Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Bệnh viện đa khoa
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tọa độ trên Wikidata
  • Hộp thông tin khung bản đồ không có ID quan hệ OSM trên Wikidata
  • Trang có bản đồ

Từ khóa » địa Chỉ Bệnh Viện Quân Y 108