Bí Kíp đàm Phán Lương Bằng Tiếng Anh Hiệu Quả - Siêu Mọt Sách

Đàm phán lương là vấn đề khá nhạy cảm trong các cuộc phỏng vấn, tuy nhiên đây cũng là vấn đề cần được lưu ý và thỏa thuận rõ ràng để tránh những rắc rối về sau. Tại các công ty nước ngoài bạn cần  sử dụng tiếng anh trôi chảy để trình bày rõ với người tuyển dụng về giá trị bản thân và những mong muốn về môi trường làm việc và thỏa thuận lương. Vì vậy bạn không thể bỏ qua những bí kíp đàm phán lương bằng tiếng anh hiệu quả ngay dưới đây.

Các từ vựng về lương, thưởng trong tiếng anh

Nội dung bài viết

  • Các từ vựng về lương, thưởng trong tiếng anh
  • Những câu hỏi thông dụng của nhà tuyển dụng
  • Một số mẫu câu thông dụng khi đàm phán lương bằng tiếng anh
  • Đàm phán lương bằng tiếng anh qua email

Khi đàm phán lương bằng tiếng anh , dĩ nhiên bạn không thể bỏ qua những những từ vựng về lương, thương. Các từ vựng dưới đây là những từ vựng phổ biến được nhiều người sử dụng: 

  • Salary: lương. Tiền lương định kì hàng tháng dựa theo HĐLĐ.
  • Wage: tiền công ( đối với những công việc làm theo theo giờ )
  • Allowance: tiền phụ cấp công việc
  • Commission: tiền hoa hồng ( dựa trên phần trăm doanh số bán hàng )
  • Bonus: tiền thưởng thêm dựa theo năng suất và hiệu quả công việc.
  • Sick pay: tiền lương ngày nghỉ phép ốm.
  • Holiday pay: tiền lương cho ngày nghỉ lễ
  • Holiday entitlement: tiền ngày nghỉ được hưởng ( nghỉ phép năm )
  • Overtime pay: tiền làm thêm giờ ( tiền tăng ca )

Khi đàm phán lương bằng tiếng anh, bạn có thể lưu ý đến một số cụm từ thông dụng để việc đàm phán được dễ dàng hơn.

  • Working hour: giờ làm việc.
  • Pay raise: chế độ tăng lương.
  • Promotion: chế độ thăng chức.
  • Health insurance: bảo hiểm y tế.
  • Gross pay: lương tổng trước thuế.
  • Net pay: lương tổng sau thuế.
  • Annual promotion amount: số tiền tăng lương định kì.
  • Maternity leave: nghỉ thai sản.
  • Pension: lương nghỉ hưu.
  • Severance: tiền trợ cấp khi thôi việc.

Những câu hỏi thông dụng của nhà tuyển dụng

Thông thường các nhà tuyển dụng sẽ dành cho bạn những câu hỏi chung về kinh nghiệm làm việc, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và những mong muốn của bạn về một công việc trong tương lai.

Những câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu và kinh nghiệm làm việc là những câu hỏi rất thường gặp khi đi phỏng vấn.

Tùy vào cách bạn trả lời và thể hiện được vốn từ vựng phong phú cũng như khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn mà nhà tuyển dụng sẽ có những nhìn nhận đánh giá khác nhau. Các câu hỏi phổ biển như:

  1. Tell me a little about yourself. ( Giới thiệu về bản thân của bạn)
  2. What are your strengths? (Ưu điểm của bạn là gì?)
  3. What are your weaknesses? (Nhược điểm của bạnlà gì?)
  4. What are your short term goals? (Hãy nói về những mục tiêu ngắn hạn của bạn)
  5. What are your long term goals? ( Hãy nói về những mục tiêu dài hạn của bạn )
  6. Do you work well under pressure?(Bạn có chịu được áp lực công việc không ? )
  1. Why are you leaving your job? ( Lí do tại sao bạn nghỉ công việc cũ ? )
  2. Why do you want this job? ( Tại sao bạn muốn làm công việc này ?)
  3. What do you know about us?(Bạn đã biết những gì về công ty chúng tôi?)
  4. Why should I hire you? (Tại sao tôi nên tuyển dụng bạn?)

Một số mẫu câu thông dụng khi đàm phán lương bằng tiếng anh

Trước khi đàm phán lương bằng tiếng anh bạn có thể lưu ý đến một số mẫu câu thông dụng dưới đây. Những mẫu câu này thường được dùng khi đàm phán lương tại những công ty đa quốc gia, tuy nhiên vẫn cần giữ thái độ nghiêm túc, hòa nhã và thiện ý mong muốn làm việc để tăng khả năng thành công.

– Based on my market research….(Theo những gì tôi tìm hiểu trên thị trường thì…)

– I would be more comfortable if…(Tôi sẽ cảm thấy thoải mái để làm việc hơn nếu…)

– If we can agree on that, I’m on board. (Nếu chúng ta đồng ý với những điều khoản này, tôi sẽ nhận việc.)

Nên tìm hiểu thêm những mẫu câu thường dùng để đàm phán lương bằng tiếng anh hiệu quả và dễ thành công hơn.

 – Do you have any flexibility with that number? (Chúng ta có thể bàn thêm về mức lương này không?)

– I would like to know if….is possible given my experience and skill set. (Với kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của bản thân, liệu tôi có thể nhận được mức lương….không?)

– I appreciate the offer at…, but was expecting the salary of….(Tôi cám ơn mức lương đề nghị của ông/bà…, nhưng tôi hi vọng mức lương sẽ rơi vào khoảng…)

Khi chuẩn bị kĩ các mẫu câu thông dụng này bạn có thể dễ dàng tạo được ấn tượng tốt đẹp với nhà tuyển dụng.

Đàm phán lương bằng tiếng anh qua email

Sau khi đã gây được ấn tượng với những nhà tuyển dụng và cảm thấy phù hợp với công việc đã ứng tuyển, thì bạn có thể đến bước đàm phán lương. Khi đàm phán lương bằng tiếng anh dù  là đàm phán trực tiếp hay đàm phán qua email thì cũng cần nói rõ, đưa ra con số bạn mong muốn và thương lượng thật kĩ.

Khi đàm phán qua mail, bạn có thể đưa ra những con số mong muốn tuy nhiên phải là những con số phù hợp với năng lực bản thân.

Tuy nhiên con số bạn đưa ra không thể là con số “ ảo “ mà nó phải thật sự xứng đáng với khả năng làm việc và kinh nghiệm của bạn.  Bạn có thể tham khảo qua mẫu email đàm phán lương bằng tiếng anh sau:

“Dear (Ông/Bà___)

I would like to thank you deeply for giving me the opportunity to try my hand ….. at (company name). This job description is very relevant to my experience as well as my career goals. I am extremely happy to contribute a part of my efforts to the company’s growth plan.

I would like to discuss a little about the base salary before signing the contract. (Position) required ( kinh nghiệm làm việc )and ( kĩ năng ) that I can meet. Based on my previous salary and the average salary for the same position, I hope you will reconsider your initial offer of ….. $

The average annual salary for equivalent positions ranged from …$ to…$ ( mức lương bạn mong muốn). Therefore, I suggest that the salary … $ will be more suitable for my qualifications as well as the requirements for this position.

I would like to thank once again for your suggestion. I believe we will come to a mutually beneficial agreement.

Best regards,

Từ khóa » Cách Deal Lương Khi Phỏng Vấn Bằng Tiếng Anh