Bí Quyết Chiết Tự Chữ Hán Pdf - Hàng Hiệu

Nội dung chính Show

  • Những phương pháp học nhớ chữ Hán qua Chiết tự từ
  • Link Download giáo trình chiết tự chữ Hán Full PDF
  • Video liên quan

Giáo trình chiết tự Hán PDF là một trong những giáo trình đang được nhiều người quan tâm. Bởi, làm thế nào để nhớ chữ Hán? Đây là thắc mắc mà nhiều người học tiếng Trung đặt ra lúc này. Điều này cũng dễ hiểu vì chữ Hán là chữ tượng hình nên mỗi chữ đều có ý nghĩa riêng. Nếu chúng ta không có phương pháp học khoa học thì khó có thể nhớ lâu. Trong bài viết hôm nay, JES sẽ giới thiệu đến bạn cách học đơn giản và nhớ lâu nhờ phương pháp Chiết tự chữ Hán. Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Chiết tự (Chiết: Bẻ gãy; Tự: chữ, ý nói chữ được phân tích ra) là cách phân tách một chữ Nho ra nhiều phần nhỏ rồi giải thích ý nghĩa của toàn phần. Tên tiếng Anh: To decompose the elements of a chinese character Chiết tự được hình thành dựa trên cơ sở nhận thức về tượng hình của chữ Hán, cách bố trí các bộ, các phần của chữ; cách ghép các bộ thủ. Nói cách khác, chiết tự chính là sự vận dụng phân tích chữ Hán một cách linh hoạt và sáng tạo. Đồng thời, chiết tự không chỉ dừng lại ở việc phân tích thuần túy chữ Hán mà còn chuyển sang địa hạt văn chương, cũng như trò chơi thử tài trí tuệ đầy thú vị và kích thích người học.

Ví dụ 1:

Chiết tự chữ Hán chữ An

Chữ an 安 phía trên là bộ 宀 Miên và phía dưới là bộ 女 Nữ. Bộ nữ mô tả tư thế yểu điểu, thùy mị của người con gái thời xưa, mặt nghiêng, chân hơi khụy xuống, hai tay để một bên hông. Miên nghĩa là mái nhà, hàm ý chỉ mái nhà có người phụ nữ thì mới được an định. Ví dụ 2:

Chiết tự chữ Hán chữ Nam

Chữ Nam 男 là sự kết hợp giữ bộ 田 điền và bộ 力 lực. Bộ Điền có ý nghĩa là thửa ruộng, bộ Lực thì tượng trưng cho hình dáng người đàn ông đang dùng sức lực để làm việc. Hàm ý để chỉ người đàn ông thời xưa ra đồng phải dùng đến sức lực để làm việc.

Những phương pháp học nhớ chữ Hán qua Chiết tự từ

1. Học Chiết tự qua thơ

Từ lâu chúng ta đã biết thơi ca luôn là thứ dễ đi vào lòng người, nói đơn giản là thơ ca giúp người học dễ học và dễ nhớ. Vì vậy mà khi học chữ Hán thông qua Chiết tự, người ta đã để chiết tự bên cạnh những vần thơ dễ nhớ và dễ thuộc mô tả lại thành phần trong chữ Hán. Từ đó, nhiều câu thơ hay đã ra đời, và dưới đây là những minh chứng cho điều đó:

Ví dụ 1: Chiết tự chữ 富 fù (chữ Phú – giàu có)

“Trong nhà có một miệng ăn Ruộng vườn một khoảnh, quanh năm dư thừa”. Giải thích: Chữ Phú bao gồm: Bộ Miên 宀 (Mái nhà), chữ 口 ( Miệng), chữ Nhất 一 ( Một), chữ 田 ( Ruộng đất). Như vậy, hàm ý để nói ngôi nhà này chỉ có 1 người và ruộng đất lại dư thừa để thể hiện sự giàu sang, phú quý. Ví dụ 2: Chữ 想 Xiǎng(Chữ Tưởng – nhớ, nghĩ) “Tựa cây mỏi mắt chờ mong Lòng người nhớ tới ai nơi phương nào?” Giải thích: Chữ Tưởng bao gồm: chữ Mộc 木 ( Cây), chữ Tâm 心 ( Tấm lòng), chữ Mục 目 ( Mắt). Ý muốn nói có người đang hướng lòng mình nhớ đến một người nào đó. Ví dụ 3: chữ 看 kàn ( Nhìn) “Tay nào che mắt mi cong Nhìn xa phương ấy chờ mong người về”

Giải thích: Chữ Khán bao gồm chữ Thủ 手 ( Tay) và bên dưới là chữ Mục 目 ( Mắt). Chữ Thủ được viết chéo đè trên chữ Mục được hiểu là bàn tay đang che mắt.

Ví dụ 4: Chữ Kiển 囝 Jiǎn ( Đứa trẻ) – Người Mân Nam hay gọi con là “Kiển” “Bao quanh bốn bức tường rào Trai không lọt vào sao lại có con”

Giải thích: Đây là một câu thơ vui giúp người học dễ nhớ, chữ Jian gồm bộ Vi 囗 bao bên ngoài bộ Tử 子 (Đứa trẻ)

Ví dụ 5: Chữ Tử 子 Zi ( Con, đứa bé) “Duyên thiên chửa thấy nhô đầu dọc Phận liễu sao đành nảy nét ngang”

Giải thích: Chữ liễu 了 là chỉ người con gái có thân hình mảnh mai được ví như cây liễu mà có “nảy nét ngang” nên thành chữa Tử 子 là con

Học Chiết tự qua thơ

2. Học chiết tự qua bộ thủ

Tổng quan về học chiết tự qua bộ thủ Chữ Hán bao gồm 214 bộ thủ, trong đó mỗi bộ thủ lại mang một ý nghĩa riêng. Việc học các bộ thủ rất có ý nghĩa, giúp ta tra từ điển, viết được chữ, và làm được các công việc liên quan đến dịch thuật. 214 bộ thủ này chủ yếu là chữ tượng hình, hầu hết là được dùng làm bộ phận biểu nghĩa và một phần nhỏ dùng để biểu âm. Do đó, người học có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc. Ví dụ biểu nghĩa:

  • Những chữ có bộ thuỷ (水) thì hay hàm ý đến sông, nước, hồ như: 河 sông,江 sông, 海 biển…
  • Những chữ có bộ mộc (木) thì hay hàm ý đến cây cối, gỗ như: 林 rừng,树 cây,桥 cây cầu…

Ví dụ biểu âm:

  • Những chữ có bộ 生 như 牲, 栍, 笙, 泩, 苼, 狌 đều được đọc là “shēng”.
  • Những chữ có bộ 青 như 清, 请, 情, 晴 đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, được dùng để chỉ khác nhau thanh điệu.

Một số ví dụ học chiết tự qua bộ thủ 1. 家 /jiā/ – nhà Gồm bộ miên (宀 mái nhà) và bộ thỉ (豕 con lợn)

Giải thích: Trên người sống dưới lợn ở tạo ra nhà.

2. 楼 /lóu/ – tầng, nhà lầu Gồm bộ: Mộc (木 gỗ) + Mễ (米 gạo) + Nữ (女 phụ nữ).

Giải thích: Tòa nhà được làm bằng gỗ (木) cần có gạo (米) để ăn và người phụ nữ (女) đóng vai trò chăm lo cho gia đình.

3. 房间 /fángjiān/ – phòng 房: Bộ hộ (户 hộ gia đình) + phương (方 phương hướng).

Giải thích: Căn phòng của các hộ gia đình ở tứ phương.

间 Gian: Phòng có cửa (门) và ánh sáng (日) chiếu vào.

4. 大学 /dàxué/ – đại học

大: Các bạn tưởng tượng như 1 người, dang chân, dang tay, rất là to lớn, có nghĩa là đại – to lớn. 学: Bao gồm bộ: 3 chấm thủy + bộ mịch (冖dải lụa) và bộ tử (子trẻ con) Giải thích: Thằng trẻ con trùm khăn lụa vã cả mồ hôi ra để đi học. Học chiết tự qua bộ thủ

https://drive.google.com/drive/folders/1CiczTDDAMVVwZDvTDKnUD5KIbW2_lA5A ⭐️⭐️⭐️ File có mã giải nén, mình có tạo ra mã giải nén và cách lấy mã giải nén chỉ tốn 3 phút, các bạn vui lòng làm theo các bước bên dưới, coi như giúp lại mình chút công sức tạo ra bài viết và file download. Quá trình lấy mã giải nén hoàn toàn an toàn và không ảnh hưởng gì tới bảo mật nên các bạn hoàn toàn yên tâm, nếu file download có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp tới fanpage: https://www.facebook.com/jes.edu.vn/. Cám ơn các bạn!

Hướng dẫn lấy mã giải nén file:

  • Bước 1: Vào google.com.vn tìm cụm từ: chuyển nhà
  • Bước 2: Tìm vào trang web: dichvuchuyennhatrongoi.org
  • Bước 3: Click “Xem thêm” ở cuối trang mã giải nén sẽ hiện sau 60 giây
  • Chú ý: Xem video hướng dẫn chi tiết cách lấy mã giải nên bên dưới nếu bạn không hiểu

Video hướng dẫn lấy mã giải nén:

Trên đây là những chia sẻ về các giáo trình chiết tự chữ Hán PDFJES muốn chia sẻ đến bạn đọc. Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích được cho bạn đọc.

Chiết tự chữ Hán là một cách để hiểu ý nghĩa sâu sa từ đó nhớ chữ Hán lâu hơn. Tuy rằng không phải chữ Hán nào cũng có thể chiết tự. Nhưng đây là cách hữu hiệu để ghi nhớ mặt chữ. Tự học tiếng Trung gửi bạn file PDF chiết tự chữ Hán gồm 700 từ cơ bản để tự học nhé!

– Chiết: Bẻ gãy.

– Tự: chữ, ý nói chữ được phân tích ra

Chiết tự là phân tách một chữ Hán ra làm nhiều thành phần nhỏ, rồi giải nghĩa toàn phần.

Hiện có rất nhiều cách chiết tự, tùy thuộc vào cấu tạo của chữ, xem chữ được hình thành bằng cách nào: Tượng hình, Chỉ sự, Hội ý, Chuyển chú, Giả tá.

Tuy nhiên hai dạng chuyển chú và giả tá rất ít gặp trong thực tế.

Ví dụ:

Nữ 女: định nghĩa về con gái, 2 tay giữ lấy vùng ngực, ngồi xuống khép mình, ôn nhu, thuận tòng

Nhân 人: tư thế đứng thẳng, 2 tay giải phóng, tư thế nghiêng (nhìn nghiêng), kết quả của sự phát triển, con người giải phóng đôi tay, từ bò đến đứng thẳng, đứng thẳng-sáng tạo, tầm cao, tầm nhìn, càng lên cao nhìn càng xa. Tầm nhìn cao: tìm được nhiều đồ ăn, phát hiện được kẻ thù. Đứng: tư thế tích cực nhất.

Thông qua thơ, các nét chữ được hình tượng hóa, giúp dễ nhớ , dễ học.

Ví dụ:: Chữ An – 安

Cô kia đội nón chờ ai Hay cô yên phận đứng hoài thế cô

Đội nói: ý chỉ bộ Miên 宀

Cô gái: ý chỉ bộ Nữ 女

Ví dụ:: Chữ Lái – 来

Hai người đứng giữa cội cây, Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao

Cái cây ý chỉ bộ Mộc 木

Hai người đứng hai bên là hai nét chấm

Ví dụ:: Chữ Mỹ 美

Con dê ăn cỏ đầu non, Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi

Cấu tạo chữ Mỹ bao gồm chữ Dương 羊 chỉ con dê ở phía trên. Phía dưới là chữ đại 大. Làm ta liên tưởng tới hình ảnh con dê bị cụt mất đuôi.

Ví dụ:: Chữ Tư 思

Ruộng kia ai cất lên cao, Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời

Chữ này bao gồm bộ điền 田 chỉ ruộng đất, phía dưỡi là bộ tâm nằm 心, bộ tâm nằm có 3 nét chấm giống như ba ngôi sao giữa vầng trăng khuyết.

Chữ Hán được cấu tạo từ các bộ thủ. Bao gồm 214 bộ thủ, mỗi bộ thủ có ý nghĩa riêng. Việc học các bộ thủ sẽ giúp bạn viết được chữ, tra từ điển chữ Hán…

214 bộ này chủ yếu là chữ tượng hình, và hầu như dùng làm bộ phận biểu nghĩa, một phần nhỏ được dùng để biểu âm. Do đó thông thường, có thể dựa vào bộ thủ để phán đoán nghĩa và âm đọc.

Những chữ có bộ Thủ (手 – 扌) là tay thì thường liên quan đến hoạt động của tay như : 拉 – lôi; kéo, 推 – đẩy; đùn, 捡 – nhặt; lượm, 拾 – thu dọn; sắp xếp, 拎 – xách, 拿 – cầm, …

Những chữ có bộ Nữ (女) thường liên quan đến nữ giới, con gái, đàn bà : 妃 – Thiếp, 妖 – lẳng lơ, 妊 – có thai; có bầu….

Những chữ có bộ Sinh 生 /shēng/ như 牲, 笙, 栍, 泩, 苼, 狌 đều được đọc là “shēng”.

Những chữ có bộ Thanh 青 /qīng/đều mang cùng thanh mẫu vận mẫu “qing”, chỉ khác nhau thanh điệu. Ví dụ: như 清 /qīng/, 请 /qíng/ , 情 /qíng/, 晴 /qíng/…

Nhiều bạn thường bắt đầu việc học tiếng Trung bằng cách học thuộc 214 bộ thủ, chắc chắn đây là việc vô cùng khó và nhàm chán. Thay vào đó, để nhớ mặt chữ, khi học từ mới, hãy tự mình phân tích, tìm hiểu về chữ Hán đó có bộ nào, nét chữ ra sao. Sau đó luyện viết, vừa viết vừa phân tích để ghi nhớ thêm lần nữa. Đừng cắm cổ viết theo các nét trong vô thức. Nó cũng sẽ trôi đi mà không hề có ấn tượng gì trong não bộ của mình.

– Chiết tự 500 chữ Hán cơ bản: Link tải Tại đây

– Bí quyết chiết tự 700 chữ Hán : Link tải Tại đây

– Chiết tự chữ Hán: Link tải Tại đây

– File viết 700 chữ Hán cơ bản có thứ tự nét: Link tải Tại đây

Từ khóa » Ebook Bí Quyết Chiết Tự Chữ Hán