Bí Quyết đọc đơn Vị Tiền Tệ Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window Bí quyết đọc đơn vị tiền tệ trong tiếng Anh cực đơn giản Th462022Nhiều bạn học tiếng Anh giao tiếp nhưng lại chưa biết cách đọc đơn vị tiền tệ, số tiền bằng tiếng Anh như thế nào. Và việc nắm rõ về giá trị tiền tệ và nằm lòng cách đọc viết số tiền sẽ giúp cho hoạt động mua bán hàng hóa, giao dịch với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn rất nhiều.
Dưới đây Ecorp English đã tổng hợp lại và giới thiệu cho bạn các cách đọc số tiền trong tiếng Anh thông dụng nhất để phục vụ giao tiếp hàng ngày nhé!
Một số từ vựng cơ bản về đơn vị tiền tệ
Từ vựng | Phiên âm | Đơn vị |
Hundred | /ˈhʌndrəd/ | trăm |
Thousand | /ˈθaʊz(ə)nd/ | nghìn / ngàn |
Million | /ˈmɪljən/ | triệu |
Millionaire | /ˌmɪl.jəˈneər/ | triệu phú |
Billion (Mỹ) | /ˈbɪljən/ | tỷ |
Billionaire | /ˌbɪl.jəˈneər/ | tỷ phú |
Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới
Đơn vị tiền tệ | Viết tắt |
US Dollar | USD |
Euro | EUR |
British Pound | GBP |
Indian Rupee | INR |
Australian Dollar | AUD |
Canadian Dollar | CAD |
Singapore Dollar | SGD |
Swiss Franc | CHF |
Malaysian Ringgit | MYR |
Japanese Yen | JPY |
Chinese Yuan Renminbi | CNY |
Vietnamese Dong | VND |
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Bạn cần nắm rõ một số quy tắc cụ thể như sau:
- Sử dụng dấu phẩy ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ hàng nghìn trở lên.
- “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.
- Thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99. Ví dụ: Twenty-six (26), Ninety-three (93)
- Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.
- “Only” nghĩa là chẵn.
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có. Chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này -> Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc. E.g. $41.99 -> Forty-one point ninety-nine dollars. Forty-one dollars and ninety-nine cents. €76.39 –> Seventy-six euros thirty-nine.
Trường hợp ngoại lệ
$0.01 = one cent = a penny. $0.05 = five cents = a nickel. $0.1 = ten cents = a dime. $0.25 = twenty-five cents = a quarter. $0.5 = fifty cents = half dollar.
Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn.
>> xem thêm:
Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí
Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản
Khóa học PRE IELTS 3.0+
Post navigation
Previous post:Cấu trúc Used to/ Be used to/ Get used to trong tiếng Anh đầy đủ nhấtNext post:Cách nói khác nhau của “Nice to meet you” khiến bạn gây ấn tượng ngay lần đầu gặp gỡBài viết liên quan
Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho dân công sở03/12/2024Ngữ pháp đóng vai trò gì trong tiếng Anh giao tiếp?03/12/2024Vì sao người mất gốc gặp khó khăn khi học tiếng Anh?03/12/2024Cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh cần lưu ý những yếu tố nào?03/12/2024Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » đơn Vị Tính Tiền Tiếng Anh Là Gì
-
đơn Vị Tiền Tệ Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ - Translation In English
-
Tổng Hợp Những đơn Vị Tính Tiếng Anh Thông Dụng Hiện Nay
-
ĐƠN VỊ TIỀN TỆ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
【HỎI】Đơn Vị Tính Tiếng Anh Là Gì?
-
"Tính Tiền" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
[Bí Quyết] Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản
-
Từ điển Việt Anh "đơn Vị Tiền Tệ" - Là Gì?
-
Tiền Tệ Tiếng Anh Là Gì? Đơn Vị Tiền Tệ Tiếng Anh
-
Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh đơn Giản Nhất | ELSA Speak
-
Cách đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh - .vn
-
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh (Cho Người Mới) | KISS English
-
Cách đọc, Viết Số Tiền Trong Tiếng Anh