Từ điển Việt Anh "đơn Vị Tiền Tệ" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Việt Anh"đơn vị tiền tệ" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

đơn vị tiền tệ

currency unit
  • đơn vị tiền tệ châu Âu: European Currency Unit (ECU)
  • đơn vị tiền tệ châu Âu
    European currency unit-ECU
    đơn vị tiền tệ quốc tế
    International Monetary unit-IMU
    currency unit
  • đơn vị tiền tệ Châu Á: Asian Currency Unit
  • đơn vị tiền tệ Châu Âu: European Currency Unit
  • đơn vị tiền tệ Châu Âu (ECU): European currency unit
  • monetary unit
  • đơn vị tiền tệ không đổi: constant monetary unit
  • money terms
    unit of money
    các đơn vị tiền tệ hỗn hợp
    composite currency units
    đơn vị tiền tệ chính của Băng la đét
    Taka ta-ka
    đơn vị tiền tệ chính của Pê -ru
    sol
    đơn vị tiền tệ lẻ của Nam Tư, = 1/100 dinar
    Para
    đơn vị tiền tệ ở Nigiêria
    Kobo
    đơn vị tiền tệ phức hợp
    composite unit
    đơn vị tiền tệ thông dụng
    current money unit
    đơn vị tiền tệ thu nhỏ
    downward denomination
    loại đơn vị tiền tệ
    currency denomination
    Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

    đơn vị tiền tệ

    đồng tiền của một nước do nhà nước đặt tên gọi và có thể quy định cho nó một trọng lượng kim loại quý (vàng hay bạc) nhất định, làm tiêu chuẩn đo lường (tiêu chuẩn giá cả). Vd. đồng đôla Mĩ = 0,736622 g vàng (1973). Chính sự cần thiết phải so sánh hàng hoá dưới hình thức giá cả đã làm nảy sinh nhu cầu kĩ thuật về một đơn vị đo lường cố định chung cho tất cả hàng hoá. Như vậy, khi mua bán hàng hoá, người ta dùng vàng tưởng tượng để đo xem giá trị hàng hoá bằng bao nhiêu trọng lượng vàng, rồi dùng ĐVTT để đo trọng lượng vàng đã tính toán quy ra đó. Thông thường, ĐVTT được chia thành những phần nhỏ hơn theo tỉ lệ [vd. đôla Mĩ = 100 xen (cen); đồng rup (rubl') = 100 kôpêch (kopek)]. ĐVTT của Việt Nam là đồng. Từ thế kỉ 10, Đinh Tiên Hoàng đã đúc tiền Thái Bình thông bảo. Năm 1400, Hồ Quý Ly đúc đồng tiền Thánh Nguyên thông bảo và phát hành ra tiền giấy 10 đồng cho đến 600 đồng. Dưới thời Gia Long, đã đúc tiền trinh, tiền kẽm; 1 trinh = 6 kẽm; 10 trinh = 1 tiền; 100 trinh = 1 quan. Đến thời thực dân Pháp đô hộ, có tiền Đông Dương do Ngân hàng Đông Dương phát hành; 1 đồng Việt Nam = 10 hào = 100 xu. Từ sau Cách mạng tháng Tám (1945) đến nay, ĐVTT của Việt Nam là đồng.

    Từ khóa » đơn Vị Tính Tiền Tiếng Anh Là Gì