Biến đổi Phương Trình Lượng Giác Thành Phương Trình Tích | Tăng Giáp

Tăng Giáp
  • Home
  • Forums New posts Search forums
  • Lớp 12 Vật Lí 12
  • What's new Featured content New posts New profile posts Latest activity
  • Members Current visitors New profile posts Search profile posts
Đăng nhập Có gì mới? Tìm kiếm

Tìm kiếm

Everywhere Threads This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Note By: Search Tìm nâng cao…
  • New posts
  • Search forums
Menu Đăng nhập Install the app Install How to install the app on iOS

Follow along with the video below to see how to install our site as a web app on your home screen.

Note: This feature may not be available in some browsers.

  • Home
  • Forums
  • Lớp 11
  • Toán học 11
  • Chủ đề 1. LƯỢNG GIÁC
  • Bài 03. PP sử dụng công hạ bậc và nhân đôi
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.You should upgrade or use an alternative browser. Biến đổi phương trình lượng giác thành phương trình tích
  • Thread starter Thread starter Doremon
  • Ngày gửi Ngày gửi 11/12/14
Doremon

Doremon

Moderator
Thành viên BQT I. Phương pháp Có rất nhiều cách đưa phương trình lượng giác về phương trình tích ta có thể sử dụng các phép biến đổi các dạng như sau:
  • Dạng 1: Biến đổi tổng hiệu thành tích
  • Dạng 2: Biến đổi tích thành tổng
  • Dạng 3: Lựa chọn phép biến đổi cho cos(2x)
  • Dạng 4: Phương pháp tách hệ số
  • Dạng 5 : Phương pháp hằng số biến thiên
  • Dạng 6: Phương pháp nhân
  • Dạng 7: Sử dụng các phép biến đổi hỗn hợp
Ta đưa phương trình cần giải về dạng $\begin{array}{l} f({x_1})......f({x_n}) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f({x_1}) = 0\\ .............\\ f({x_n}) = 0 \end{array} \right.\\ \end{array}$ trong đó các phương trình: f(x$_1$), … , f($x_n$) là các phương trình có dạng chuẩn Sau đây ta xét từng dạng
  1. Phương pháp biến đổi tổng , hiệu thành tích:
Ví Dụ 1: Giải phương trình: 1 + cos(x) + cos(2x) + cos(3x) = 0 (1) Giải​Cách 1: Biến đổi tổng thành tích: Ta có: (1) ↔[1+cos(2x)].[cos(3x) + cos(x)] = 0 ↔ 2cos$^2$(x) + 2cos(2x).cos(x) = 0 ↔[cos(x) + cos(2x)].cos(x) = 0 ↔ 2cos(1,5x).cos(0,5x).cos(x) = 0 $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 0\\ \cos \frac{x}{2} = 0\\ \cos \frac{{3x}}{2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 0\\ \cos \frac{{3x}}{2} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ \frac{{3x}}{2} = \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x = \frac{\pi }{3} + \frac{{2k\pi }}{3} \end{array} \right.\,\,\,\,k \in Z$ Vậy phương trình có hai họ nghiệm . Cách 2: Biến đổi phương trình chứa một hàm lượng giác (1) $ \Leftrightarrow 1 + \cos x + 2{\cos ^2}x - 1 + 4{\cos ^3}x - 3\cos x = 0$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\cos ^3}x + 2{\cos ^2}x - 2\cos x = 0 \Leftrightarrow (2{\cos ^2}x + \cos x - 1)\cos x = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 0\\ \cos x = - 1\\ \cos x = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x = \pi + k2\pi \\ x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x = \frac{\pi }{3} + \frac{{2k\pi }}{3} \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,k \in Z \end{array}$ Ví Dụ 2: Giải phương trình: 1 + sin(x) + cos(3x) = cos(x) + sin(2x) + cos(2x) (2) Giải​Ta có (2)↔ 1 - cos(2x) + sin(x) + cos(3x) - cos(x) - sin(2x) = 0 $\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{\sin ^2}x + \sin x - 2\sin 2x\sin x - 2\sin x\cos x = 0\\ \Leftrightarrow (2\sin x + 1 - 4\sin x\cos x - 2\cos x)\sin x = 0 \Leftrightarrow (2\sin x + 1)(1 - 2\cos x)\sin x = 0 \end{array}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = \frac{1}{2}\\ \sin x = 0\\ \sin x = - \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \\ x = k\pi \\ x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \\ x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,k \in Z$ Vậy phương trình có 5 họ nghiệm. Ví Dụ 3: Giải phương trình $\sin x + {\sin ^2}x + {\sin ^3}x + {\sin ^4}x = \cos x + {\cos ^2}x + {\cos ^3}x + {\cos ^4}x$ (3) Giải​(3)↔ $(\sin x - \cos x) + ({\sin ^2}x - {\cos ^2}x) + ({\sin ^3}x - {\cos ^3}x) + ({\sin ^4}x - {\cos ^4}x) = 0$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow (\sin x - \cos x)\left[ {1 + \left( {\sin x + \cos x} \right) + \left( {1 + \sin x\cos x} \right) + \left( {\sin x + \cos x} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\sin x - \cos x} \right)\left[ {2 + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) + \sin x\cos x} \right] = 0 \end{array}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x - \cos x = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ 2 + 2\left( {\sin x + \cos x} \right) + \sin x\cos x = 0\,\,\,\,(2) \end{array} \right.$ Giải (1) ta được $\sin x = \cos x \Leftrightarrow \tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\,\,\,k \in Z$ Giải (2): Đặt $\sin x + \cos x = t\,\,\,\,\,\,\,\,|t| \le \sqrt 2 $ (*) suy ra $\sin x\cos x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}$ Khi đó phương trình có dạng $2 + 2t + \frac{{{t^2} - 1}}{2} = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1\\ t = - 3 \end{array} \right.$ Kết hợp với điều kiện (*) phương trình trên tương đương với $\sin x + \cos x = - 1 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin (x + \frac{\pi }{4}) = - 1 \Leftrightarrow \sin (x + \frac{\pi }{4}) = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + \frac{\pi }{4} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \\ x + \frac{\pi }{3} = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\ x = \pi + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,k \in Z$ Vậy phương trình có 2 họ nghiệm. 2. Phương pháp biến đổi tích thành tổng. Ví Dụ 1: Giải phương trình: $\sin x\,\,.\sin 3x + \sin 4x\,\sin 8x = 0$ (1) Giải​ Ta có (1) $ \Leftrightarrow \cos 4x - \cos 2x + \cos 12x - \cos 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 12x = \cos 2x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 12x = 2x + k2\pi \\ 12x = - 2x + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{{k\pi }}{5}\\ x = \frac{{k\pi }}{7} \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,k \in Z$ Vậy phương trình có hai họ nghiệm Ví Dụ 2: Giảiphươngtrình: $\cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \cos x\cos 2x\cos 3x + 2$ (2) Giải​$\begin{array}{l} 4\cos x\,\cos 2x\,\,\cos 3x = 2\cos 2x2(\cos x\cos 3x) = 2\cos 2x\left( {\cos 2x + \cos 4x} \right)\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2{\cos ^2}2x + 2\cos 2x\cos 4x = 1 + \cos 4x + \cos 2x + \cos 6x \end{array}$ Do vậy (2) $ \Leftrightarrow \cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = \frac{1}{4}(1 + \cos 4x + \cos 2x + \cos 6x) + 2$ $ \Leftrightarrow \cos 2x + \cos 4x + \cos 6x = 3$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \cos 2x = 1\\ \cos 4x = 1\\ \cos 6x = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \cos 2x = 1 \Leftrightarrow x = k\pi \,\,\,k \in Z$ Vậy phương trình có 1 họ nghiệm . 3. Lựa chọn phép biến đổi cho cos(x). Ví Dụ 1: Giải phương trình : $2{\cos ^3}x + \cos 2x + \sin x = 0$ (1) Giải​$\begin{array}{l} (1) \Leftrightarrow 2{\cos ^3}x + 2{\cos ^2}x - 1 + \sin x = 0 \Leftrightarrow 2(\cos x + 1){\cos ^2}x + \sin x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2(\cos x + 1)(1 - {\sin ^2}x) + \sin x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow (1 - \sin x)\left[ {2(\cos x + 1)(1 + \sin x) - 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow (1 - \sin x)\left[ {1 + 2\sin x\cos x + 2(\sin x + \cos x)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow (1 - \sin x)\left[ {{{(\sin x + \cos x)}^2} + 2(\sin x + \cos x)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow (1 - \sin x)(\sin x + \cos x)(\sin x + \cos x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - \sin x = 0\\ \sin x + \cos x = 0\\ \sin x + \cos x + 2 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,(vn) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \sin x = 1\\ \sin (x + \frac{\pi }{4}) = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x + \frac{\pi }{4} = k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,k \in Z \end{array}$ Vậy phương trình có hai họ nghiệm . Nhận xét: Trong lời giải trên sở dĩ chúng ta lựa chọn phép biến đổi cos(2x) = 2cos$^2$(x) - 1 bởi hai nhân tử còn lại là 2cos$^3$(x) (cos có hệ số là 2) và sin(x) (sin có hệ số là 1),thực hiện phép biến đổi để nhóm nhân tử chung đưa về phương trình dạng tích. Như vậy trong trường hợp trái lại ta sẽ lựa chọn phép biến đổi cos(2x) = 1 – 2sin$^2$(x) Cụ thể ta xét ví dụ sau: Ví Dụ 2: Giải phương trình 2sin$^3$(x) – cos(2x) + cos(x) = 0 (2) Giải​Ta có: $\begin{array}{l} (2) \Leftrightarrow 2{\sin ^3}x - 1 + 2{\sin ^2}x + \cos x = 0 \Leftrightarrow 2(sinx + 1)si{n^2}x + cosx - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 2(\sin x + 1)(1 - {\cos ^2}x) + \cos x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {2(sinx + 1)(cosx + 1) - 1 = 0} \right]\\ \Leftrightarrow (1 - \cos x)\left[ {{{(\sin x + \cos x)}^2} + 2(\sin x + \cos x)} \right]\\ \Leftrightarrow (1 - \cos x)(\sin x + \cos x)(\sin x + \cos x + 2) = 0\\ \left[ \begin{array}{l} 1 - \cos x = 0\\ \sin x + \cos x = 0\\ \sin x + \cos x + 2 = 0\,\,\,\,\,\,\,(vn) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x = 1\\ \sin (x + \frac{\pi }{4}) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = k2\pi \\ x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,k \in Z \end{array}$ Vậy phương trình có 2 họ nghiệm. Nhận xét: Như vậy chúng ta đã có đượcphương pháp suy luận trong việc lựa chọn 2 hướng biến đổi cos(2x) Cuối cùng trong trường hợp hệ số đối xứng ta lựa chọn phép biến đổi cos(2x) = cos$^2$(x) - sin$^2$(x) ​Cụ thể ta xét ví dụ sau: Ví Dụ 3: Giải phương trình: ${\sin ^3}x + {\cos ^3}x = \cos 2x$ (1) Giải​ Phương trình (1) $ \Leftrightarrow {\sin ^3}x + {\cos ^3}x = {\cos ^2}x - {\sin ^2}x$ $ \Leftrightarrow (\cos x + \sin x)(1 - \cos x\sin x + \cos x - \sin x) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x + \sin x = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2)\\ 1 - \cos x\sin x + \cos x - \sin x = 0\,\,\,\,\,\,\,\,(3) \end{array} \right.$ Giải (2): Ta được $\sin x = - \cos x \Leftrightarrow \tan x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \,\,\,\,k \in Z$ Giải (3): Ta đặt $\sin x - \cos x = t\,\,\,\,\,|t| \le \sqrt 2 $, suy ra $\sin x\,\cos x = \frac{{{t^2} - 1}}{2}$ Khi đó (3) có dạng: $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 - \frac{{1 - {t^2}}}{2} + t = 0 \Leftrightarrow {t^2} + 2t + 1 = 0$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow {(t + 1)^2} = 0 \Leftrightarrow t = - 1 \Leftrightarrow \sin x - \cos x = - 1 \Leftrightarrow \sqrt 2 \sin (x + \frac{\pi }{4}) = - 1\\ \Leftrightarrow \sin (x + \frac{\pi }{4}) = - \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \\ x = \pi + k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,k \in Z \end{array}$ Vậy phương trình có hai họ nghiệm. 4. Phương pháp tách hệ số. Ví dụ 1: Giải phương trình: cos(x) + cos(3x) + 2cos(5x) = 0 (1) Giải​$\begin{array}{l}\left( 1 \right)\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\left( {\cos 5x\, + \,\cos x} \right)\, + \,(\cos 3x\, + \,\cos 5x)\, = \,0\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,2\cos 3x\,.\,\cos 2x\, + \,2\cos 4x\,.\,\cos x\, = \,0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,(4{\cos ^3}x - \,3\cos x)\,.\,\cos 2x\, + \,\cos 4x\, - \,\cos 3x\, = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,[(4{\cos ^2}x - \,3)\cos 2x\, + \,\,\cos 4x]\,.\,cosx\, = 0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\{ [2(1\, + \,\cos 2x)\, - \,3]\cos 2x\, + \,2{\cos ^2}2x\, - \,1\} .\cos x\, = \,0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,({\cos ^2}2x\, - \,\cos 2x\, - \,1)\cos x\, = \,0\\\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}\cos x\, = \,0\\\cos 2x\, = \,\frac{{1 + \sqrt {17} }}{8}\, = \,\cos 2{\alpha _1}\\\cos 2x\, = \,\frac{{1 - \sqrt {17} }}{8}\, = \,\cos 2{\alpha _2}\end{array} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{2}\, + \,k\pi \\2x\, = \,{\alpha _1}\, + \,k2\pi \\2x\, = \,{\alpha _2} + \,k2\pi \end{array} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l}x\, = \,\frac{\pi }{2}\, + \,k\pi \\x\, = \,\frac{{{\alpha _1}}}{2}\, + \,k\pi \\x\, = \,\frac{{{\alpha _2}}}{2}\, + \,k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,k \in Z\end{array}$ Vậy phương trình có 3 họ nghiệm. Ví dụ 2: Giải phương trình: $\frac{{\sin 3x}}{3}\, = \,\frac{{\sin 5x}}{5}$ Giải Biến đổi phương trình về dạng $\begin{array}{l} 5\sin 3x\, = \,3\sin 5x\,\,\, \Leftrightarrow \,\,2\sin 2x\, = \,3(\sin 5x\, - \,sin3x)\\ \Leftrightarrow \,2(3\sin x\, - \,4{\sin ^3}x)\, = \,6\cos 4x.\sin x \end{array}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,(3\, - \,{\sin ^2}x\, - \,3\cos 4x)\sin x\, = 0\\ \Leftrightarrow \,\left[ {3 - \,2\left( {1\, - \,\cos 2x} \right)\, - \,3\left( {{{\cos }^2}2x\, - \,1} \right)} \right]\sin x\, = \,0\\ \Leftrightarrow \left( {3{{\cos }^2}2x\, - \,\cos 2x\, - \,2} \right)\sin x\, = \,0 \end{array}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} \cos 2x\, = \,1\\ \cos 2x\, = \, - \frac{2}{3}\\ \cos 2x\, = \,0 \end{array} \right.\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} \cos 2x\, = - \frac{2}{3}\, = \,\cos 2\alpha \,\\ \sin x\, = \,0 \end{array} \right.\,\,\,\\ \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} 2x\, = \, \pm 2\alpha \, + \,k2\pi \\ x\, = \,k\pi \end{array} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} x\, = \, \pm \alpha \, + \,k\pi \\ x\, = \,k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,(k \in Z) \end{array}$ Vậy phương trình có 3 họ nghiệm. Chú ý:Ta cũng có thể giải bằng phương pháp tách dần. $\begin{array}{l} \sin 3x\, = 3\sin x\, - \,4\,{\sin ^3}x\\ \sin 5x\, = \,\sin (x\, + \,4x)\, = \,\sin x.\cos 4x\, + \sin 4x.\cos x\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\sin x.\cos 4x\, + \,2\cos x.\sin 2x.\cos 2x\, = \sin x.\cos 4x\,\, + 4{\cos ^2}x.\sin x.\cos 2x\,\, \end{array}$ 5. Phương pháp hằng số biến thiên. Ví dụ 1: Giải phương trình: $\left( {\sin x + 3} \right){\sin ^4}\frac{x}{2}\, - \,\left( {\sin x + 3} \right){\sin ^2}\frac{x}{2}\, + 1\, = \,0\,$ (1) Giải​Ta có thể lựa chọn 1 trong 2 cách sau Cách 1: Phương pháp hằng số biến thiên. Đặt $t\, = \,{\sin ^2}\frac{x}{2}$ điều kiện 0 ≤ t ≤ 1 Khi đó (1) có dạng $\left( {\sin x\, + \,3} \right){t^2}\, - \,\left( {\sin x\, + \,3} \right)t\, + \,1\, = \,0$ Ta có $\Delta \, = \,{\left( {\sin x\, + \,3} \right)^2}\, - \,4\left( {\sin x\, + \,3} \right)\,\, = \,\left( {\sin x\, + \,3} \right)\left( {\sin x\, - \,1} \right) \le \,0$ ( do |sin(x)| ≤ 1) Do đó phương trình được chuyển thành $\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \Delta \, = \,0\\ t\, = \, - \frac{b}{{2a}} \end{array} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left\{ \begin{array}{l} \sin x\, - \,1\, = \,0\\ {\sin ^2}\frac{x}{2}\, = \,\frac{1}{2} \end{array} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ \begin{array}{l} \sin x\, = \,1\\ 1\, - \,\cos x\, = \,1 \end{array} \right.\,\,\\ \, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\sin x\, = \,1\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,x\, = \,\frac{\pi }{2}\, + \,k\pi \,\,\,(k \in Z) \end{array}$ Cách 2: Phương pháp phân tích $\left( 1 \right)\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\left( {{{\sin }^2}\frac{x}{2}\, - \,1} \right)\left( {\sin x\, + \,3} \right){\sin ^2}\frac{x}{2}\, + \,1\, = \,0$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,\, - \left( {\sin x\, + \,3} \right){\sin ^2}{\kern 1pt} \frac{x}{2}{\cos ^2}\frac{x}{2}\, + 1\, = \,0\\ \Leftrightarrow (\sin x\, - \,1)({\sin ^2}x\, + \,4\sin x\, + 4)\, = \,0\\ \Leftrightarrow (\sin x\, - \,1){(\sin x\, + \,2)^2}\, = \,0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\sin x\, = \,1\,\,\, \Leftrightarrow \,\,x\, = \,\frac{\pi }{2}\, + \,k2\pi \,\,\,(k \in Z) \end{array}$ Ví dụ 2: Giải phương trình: ${3^{2\sin x\, - \,3}}\, + \,\left( {3\sin x\, - 10} \right){3^{\sin x\, - \,2}}\, + \,3\, - \,\sin x\, = \,0$ Giải​Đặt $t\, = \,{3^{\sin x\, - \,2}}\,\,\,\,\,,\,\,t > 0$ Khi đó phương trình tương đương với $3{t^2}\, + \,\left( {3\sin x\, - \,10} \right)t\, + \,3\, - \,\sin x = 0$ $\Delta \, = \,{\left( {3\sin x\, - \,10} \right)^2}\, - \,4.3\left( {3\, - \,\sin x} \right)\, = \,{\left( {3\sin x\, - \,8} \right)^2}\,\, \Rightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} t\, = \,{\kern 1pt} \frac{1}{3}\\ t\, = 3 - \sin x \end{array} \right.$ -Với t = 1/3 ta được ${3^{\sin x\, - \,2}}\, = \,\frac{1}{3}\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\sin x\, - \,2\, = \, - 1\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\sin x\, = \,1\,\, \Leftrightarrow \,\,\,x\, = \,\frac{\pi }{2}\, + \,k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)$ -Với t = 3 – sin(x) ta được ${3^{\sin x\, - 2}}\, = 3\, - \,\sin x$ Ta đoán được nghiệm sin(x) = 2 và 3$^0$ = 3 - 2 Vì VT là hàm đồng biến còn VP là hàm nghịch biến, do vậy sin(x) = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình. Nhưng phương trình sin(x) = 2 vô nghiệm. Vậy phương trình có 1 họ nghiệm. 6. Phương pháp nhân. Ví dụ 1: Giải phương trình: $2\cos 2x\, - \,8\cos x\, + \,7\, = \,\frac{1}{{\cos x}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$ Giải​Điều kiện: cos(x) ≠ 0 . Nhân cả hai vế của phương trình (1) với cos(x) ≠ 0 ta có $2\cos 2x.\cos x\, - \,8{\cos ^2}x\, + \,7\cos x\, = \,1$ $ \Leftrightarrow \,2\cos x(2{\cos ^2}x\, - \,1)\, - \,8{\cos ^2}x\,\, + \,7\cos x = \,1$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,4{\cos ^3}x - \,8{\cos ^2}x\,\, + \,5\cos x - \,1\, = \,0\\ \Leftrightarrow \,(\cos x\, - \,1)(4{\cos ^2}x\, - \,4\cos x\, + \,1)\, = \,0\, \end{array}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,(\cos x\, - \,1){(2\cos x - \,1)^2}\, = 0\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} \cos x\, = \,1\\ \cos x\, = \,\frac{1}{2} \end{array} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l} x\, = \,k2\pi \\ x = \, \pm \frac{\pi }{3}\, + \,k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\,(k\, \in \,Z)\\\end{array}$ Các họ nghiệm trên thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình có hai họ nghiệm. Ví dụ 2: Giải phương trình $\sin \frac{{5x}}{2} = 5{\cos ^3}x\,.\,\sin \frac{x}{2}\,\,\,\,\left( 2 \right)$ Giải​+) Với $\cos \frac{x}{2}\, = \,0$ ta được $\cos x\, = \,2{\cos ^2}\frac{x}{2}\, - \,1\, = \, - 1$ và $\sin \frac{x}{2}\, = \, \pm 1\,\,\, \Rightarrow \,\,\,VP\, = \, \pm 5$ Khi đó phương trình (2) có dạng: $\sin \frac{{5x}}{2}\, = \, \pm 5$ vô nghiệm. +)Với $\cos \frac{x}{2}\, \ne \,0\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{x}{2} \ne \frac{\pi }{2}\, + \,k\pi \,\, \Leftrightarrow \,\,\,x \ne \,\pi \, + \,k2\pi \,\,\,\left( {k \in Z} \right)$ (*) Nhân cả hai vế của phương trình (2) với 2cos(x/2) ≠ 0 ta được $2\sin \frac{{5x}}{2}.\,\cos \frac{x}{2} = 10{\cos ^3}x\,.\,\sin \frac{x}{2}.\,\cos \frac{x}{2}\,\,\,\,$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,\sin 3x\, + \,\,\sin 2x\, = \,5{\cos ^3}x\,.\,\sin x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow \,\,\,3\sin x\, - \,4{\sin ^3}x\, + \,2\sin x.\cos x\, = 5{\cos ^3}x\,.\,\sin x\,\\ \, \Leftrightarrow \,\,\,3\sin x\, - \,4{\sin ^3}x\, + \,2\sin x.\cos x\, = 5{\cos ^3}x\,.\,\sin x\\ \Leftrightarrow \,\,\,(3\, - \,4{\sin ^2}x\, + \,\cos x\, - 5{\cos ^3}x)\sin x\, = \,0\\ \, \Leftrightarrow \,\,(5{\cos ^3}x\, - \,4{\cos ^2}x\, - \,2\cos x\, + \,1)\,\sin x\, = \,0 \end{array}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,(5{\cos ^2}x\, + \cos x\, - \,1)(\cos x\, - \,1)\,\sin x\, = 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} 5{\cos ^2}x\, + \cos x\, - \,1\, = \,0\\ \cos x\, - \,1\, = \,0\\ \sin x\, = 0\, \end{array} \right.\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \end{array}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \cos x\, = \,\frac{{1\, - \,\sqrt {21} }}{{10}}\, = \,\cos \alpha \\ \cos x\, = \,\frac{{1\, + \,\sqrt {21} }}{{10}}\, = \,\cos \beta \\ \sin x\, = \,0 \end{array} \right.\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\left[ \begin{array}{l} x\, = \, \pm \alpha \, + \,k2\pi \\ x\, = \, \pm \beta \, + \,k2\pi \\ x\, = \,k\pi \end{array} \right.\,\,\\ \,\,\mathop \Leftrightarrow \limits^{\left( * \right)} \,\left[ \begin{array}{l} x\, = \, \pm \alpha \, + \,k2\pi \\ x\, = \, \pm \beta \, + \,k2\pi \\ x\, = \,2k\pi \end{array} \right.\,\,\,\,\left( {k \in Z} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \end{array}$ 7.Sử dụng các phép biến đổi. Ví dụ 1: Giải phương trình: $\cos 10x\, + \,2{\cos ^2}4x\, + \,6\cos 3x.\cos x\, = \,\cos x\, + \,8\cos x.{\cos ^3}x.$ Giải​Biến đổi phương trình về dạng $\begin{array}{l} \,\,\,\,\,\,\,\,\cos 10x\, + \,1\, + \,\cos 8x\, = \,\cos x\, + \,2(4{\cos ^3}x\, - \,3\cos 3x)\cos x\\ \Leftrightarrow \,\,\,2\cos 9x.\,\cos x\, + \,1\, = \,\cos x\, + \,2\cos 9x.\cos x\\ \Leftrightarrow \,\,\cos x\, = \,1\,\, \Leftrightarrow \,\,x\, = \,k\pi \,\,\,\,\,\left( {k \in Z} \right) \end{array}$ Vậy phương trình có một họ nghiệm. Ví dụ 2: Giải phương trình: ${\cos ^2}x\, + \,{\sin ^3}x\, + \,\cos x\, = \,0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)$ Giải.​$\begin{array}{l} \left( 2 \right)\,\,\, \Leftrightarrow \,\,{\cos ^2}x\, + \,\cos x\, + \,{\sin ^2}x.\sin x\, = \,0\,\, \Leftrightarrow \,(\cos x\, + 1)(1\, - \,{\cos ^2}x)\sin x\, = \,0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,(\cos x\, + \,1)\,[\cos x\, + \left( {1\, - \,\cos x} \right)\,\sin x]\, = \,0\,\,\, \end{array}$ $ \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} \cos x\, = \,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ \sin x\, + \,\cos x\, - \,\sin x.\,\cos x\, = \,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.$ Giải (1): Ta được x = π + k2π; k ∈ Z Giải (2): Đặt $\sin x\, + \,\cos x\, = \,t,\,\,\left| t \right| \le 2\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,\sin x.\cos x\, = \,\frac{{{t^2}\, - \,1}}{2}$ $\begin{array}{l} \left( 2 \right)\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,t\, - \frac{{{t^2}\, - \,1}}{2} = 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,{t^2}\, - \,2t\, - 1\, = \,0\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} t\, = \,1\, - \,\sqrt 2 \\ t\, = \,1\, + \,\sqrt 2 \,\,\,\,\,\left( {loai} \right) \end{array} \right.\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\sin x\, + \,\cos x\, = \,1\, - \,\sqrt 2 \\ \,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\sqrt 2 \sin \left( {x\, + \,\frac{\pi }{4}} \right)\, = 1\, - \,\sqrt 2 \,\,\, \Rightarrow \,\sin \left( {x\, + \,\frac{\pi }{4}} \right)\, = \,\frac{{1\, - \,\sqrt 2 }}{2}\, = \,\sin \alpha \\ \,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l} x\, + \,\frac{\pi }{4}\, = \,\alpha \, + \,k2\pi \\ x\, + \,\frac{\pi }{4}\, = \,\pi \, - \,\alpha \, + \,k2\pi \end{array} \right.\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\left[ \begin{array}{l} x\, = \,\alpha \, - \,\,\,\frac{\pi }{4}\,\, + \,k2\pi \\ x\, = \,\,\frac{{3\pi }}{4}\,\, - \,\alpha \, + \,k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left( {k \in Z} \right) \end{array}$ Vậy phương trình có hai họ nghiệm. Ví dụ 3: Giải phương trình: ${\cos ^3}x\, + \,{\sin ^3}x\, = \,\cos x\, + \,\sin 2x\, + \,\sin x$ (3) Giải​$\left( 3 \right)\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,(\cos x\, + \,\sin x)(1\, - \,\cos x.\,\sin x)\, = \,\cos x\, + \,\sin 2x\, + \,\sin x$ $\begin{array}{l} \,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\frac{1}{2}(\cos x\, + \,\sin x)\,\sin 2x\, = \,\,\sin 2x\,\, \Leftrightarrow \,\,\,(\cos x\, + \,\sin x\, - 2)\,\sin 2x\, = \,0\\ \,\,\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,\,\sin 2x = 0\,\,\, \Leftrightarrow \,\,2x\, = \,k\pi \,\,\, \Leftrightarrow x\, = \,k\frac{\pi }{2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {k \in Z} \right) \end{array}$ Vậy phương trình có 1 họ nghiệm . You must log in or register to reply here. Share: Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share Link

Trending content

  • Tăng Giáp Thread 'Dạng toán 1. Xác định miền nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn.'
    • Tăng Giáp
    • 8/12/18
    Trả lời: 0
  • Tăng Giáp Thread 'Cách giải phương trình bậc 3 tổng quát'
    • Tăng Giáp
    • 7/12/18
    Trả lời: 1
  • AnhNguyen Thread 'SỐ PHỨC'
    • AnhNguyen
    • 14/4/16
    Trả lời: 84
  • Tăng Giáp Thread 'Công thức giải nhanh cấp số cộng và cấp số nhân'
    • Tăng Giáp
    • 5/10/17
    Trả lời: 18
  • Tăng Giáp Thread 'Công thức giải nhanh vật lý phần dao động cơ'
    • Tăng Giáp
    • 10/4/15
    Trả lời: 6
  • H Thread 'Cực đại và cực tiểu của hàm số'
    • Huy Hoàng
    • 22/2/16
    Trả lời: 179
  • Minh Toán Thread 'Bài tập trắc nghiệm hình chóp'
    • Minh Toán
    • 10/11/17
    Trả lời: 148
  • Doremon Thread 'Các bước khảo sát hàm bậc nhất trên bậc nhất'
    • Doremon
    • 3/12/14
    Trả lời: 6
  • V Thread 'Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU'
    • Vật Lí
    • 19/9/16
    Trả lời: 98
  • Doremon Thread 'Giải phương trình logarit'
    • Doremon
    • 2/12/14
    Trả lời: 96

Latest posts

  • Tăng Giáp Sóng dừng
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Sóng cơ
  • Tăng Giáp Giao Thoa Sóng Cơ
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Sóng cơ
  • Tăng Giáp Sóng điện từ
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Bài 22: Sóng điện từ
  • Tăng Giáp Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Sóng cơ
  • Tăng Giáp Mô tả sóng
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Sóng cơ
  • Tăng Giáp Dao động tắt dần - dao động cưỡng bức
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Dao động cơ
  • Tăng Giáp Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
    • Latest: Tăng Giáp
    • 2/12/25
    Dao động cơ
  • Tăng Giáp Bài 5. Điện thế
    • Latest: Tăng Giáp
    • 25/11/25
    Chương 1. Điện tích - Điện trường
  • Tăng Giáp Bài 6. Tụ Điện
    • Latest: Tăng Giáp
    • 25/11/25
    Chương 1. Điện tích - Điện trường
  • Tăng Giáp Cách giải phương trình bậc 3 tổng quát
    • Latest: Tăng Giáp
    • 22/11/25
    Bài 01. Phương trình

Members online

No members online now. Total: 23 (members: 0, guests: 23)

Share this page

Bluesky LinkedIn Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Share Link
  • Home
  • Forums
  • Lớp 11
  • Toán học 11
  • Chủ đề 1. LƯỢNG GIÁC
  • Bài 03. PP sử dụng công hạ bậc và nhân đôi
Back Top

Từ khóa » Tách Cos^2 2x