BIỆN PHÁP THI CÔNG K98 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
BIỆN PHÁP THI CÔNG K98

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.65 KB, 19 trang )

Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3BBỘ GIAO THÔNG VÂN TẢITỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNGGIAO THÔNG CỬU LONGGÓI THẦU CW3B: THI CÔNG ĐƯỜNG DẪN CẦU VÀM CỐNGBIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNGLỚP MẶT NỀN ĐƯỜNG K≥0.98Hanshin Engineering& Construction Co., LtdDecember, 2016Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.981Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3BBIỆN PHÁP THI CÔNGLỚP MẶT NỀN ĐƯỜNG K≥0.98GÓI THẦU CW3B: THI CÔNG ĐƯỜNG DẪN CẦU VÀM CỐNGHANSHIN ENGINEERING & CONSTRUCTION CO.,LTD.Rev.Prepared By/Date(Originator)Checked By/Date(Const. Mgr.)Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.98Approved By/Date(Project Mgr.)2RemarksXây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3BMỤC LỤC1.GIỚI THIỆU...................................................................................................................... 41.1TÓM TẮT QUI MÔ DỰ ÁN............................................................................................... 41.2CÁC CĂN CỨ VÀ ÁP DỤNG............................................................................................. 42.2.1NỘI DUNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.......................................................................5Các đơn vị liên quan:..................................................................................................................... 5Chủ đầu tư.......................................................................................................................... 5Tư vấn giám sát.................................................................................................................... 5Đơn vị thi công..................................................................................................................... 52.2Tổng quát:................................................................................................................................... 53CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU............................................................................................. 64SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG............................................................................................... 85TIẾN ĐỘ THI CÔNG........................................................................................................... 86VĂN PHÒNG, CÔNG TRÌNH TẠM CHUẨN BỊ THI CÔNG......................................................97QUY TRÌNH THI CÔNG...................................................................................................... 98YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU THI CÔNG...................................................................................109QUY TRÌNH THI CÔNG.................................................................................................... 1010CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG................................................................................1511CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG.....................................................................1612CÔNG TÁC ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG..................................................................1713NGUỒN LỰC VÀ THIẾT BỊ............................................................................................... 1813.114THIẾT BỊ & NHÂN LỰC(Như phân đoạn trong biện pháp thi công này)...............................................18PHỤ LỤC: BẢN VẼ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG.........................................................191. GIỚI THIỆU1.1 TÓM TẮT QUI MÔ DỰ ÁN- Dự án: Thành phần 3, Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.- Gói thầu CW3B: Xây dựng đường dẫn cầu Vàm Cống Phía bờ Đồng Tháp+ Tuyến chính: Km 23 + 450.00 ~ Km 23 + 831.06+ Nút giao NH54 Phía bờ Cần Thơ+ Tuyến chính Km 26 + 800.46 ~ Km 28 + 844.00Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.983Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3B+ Tuyến nối NH80 & NH80-L1- Đường dẫn cầu Vàm Cốngđược được thiết kế tương đương đường cấp III địa hình đồng bằng,tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-2005, tốc độ thiết kế Vtk=80 km/m với tổng bề rộng Bnền=25.5m, phần xe chạy Bpxc=14.0m.- Khu vực thi công (Đồng Tháp& Cần Thơ) nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Giống như cáctỉnh trong khu vực, khí hậu ở đây cũng chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thườngbắt đầu vào khoảng tháng 5 và kéo dài đến tháng 11, còn mùa nắng thì bắt đầu từ tháng 12 vàkéo dài đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm trung bình là 82,5%, giờ nắng trung bình là 6,8 giờ/ngày.Lượng mưa trung bình vào khoảng 1.170 - 1.520 m, chủ yếu tập trung vào mùa mưa và chiếmkhoảng 90-95% lượng mưa hàng năm.- Đặc điểm địa hình và địa mạo: Về mặt tổng thể, khu vực tuyến có địa hình bằng phẳng (mộtphần là ruộng, còn lại chủ yếu là vườn trái cây) và hệ thống sông ngòi chằng chịt; với nhiềukênh rạch, hồ lớn. Sông chính chảy qua địa bàn tỉnh là sông Tiền (một nhánh của sông MêKông) với chiều dài khoảng 132km. Ở 2 bờ có hệ thống rãnh cắt ngang. Thành tạo nên bề mặtđịa hình là những trầm tích: sét, cát sét, sét cát và cát1.2 CÁC CĂN CỨ VÀ ÁP DỤNG- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họpthứ 4;- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7/5/2010 của Chính phủ về Hợp đống trong hoạt động xâydựng;- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trìnhxây dựng;- Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựngcông trình;- Nghị định số 78/2007/NĐ-CP ngày 11/05/2007 về đầu tư dạng: Xây dựng-Khai thác-Chuyểngiao (BOT), Xây dựng – Chủ đầu tư – Khai thác – Chuyển giao (BOOT), và xây dựng- Chuyểngiao(BT);- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của thủ tướng chính phủ về quản lý chấtlượng xây dựng.- Quyết định số 2004/12/19 ngày 19/12/2004 v/v chấp thuận chiến lược phát triển giao thôngViệt Nam của Chính Phủ Việt Nam;Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.984Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3B- Các luật, Nghị định và Thông tư khác có liên quan đến hoạt động xây dựng và lựa chọn nhàthầu xây dựng;- Tổng công ty Phát triển và Quản lý dự án Hạ tầng giao thông Cửu Long ngày 27/12/2014 liênquan đến việc thực hiện gói thầu CW3B – Đường dẫn cầu Vàm Cống thuộc Dự án Kết nối khuvực trung tâm đồng bằng Sông Cửu Long;- Các quy định khác có liên quan.2. NỘI DUNG BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG2.1 Các đơn vị liên quan:Chủ đầu tưTổng công ty Đầu tư , Phát triển và quảng lý dự án hạ tầng Cửu LongTư vấn giám sátĐơn vị thi công(Cuu Long CIPM)Liên danh sambo Engineering co., LTD và Dongbu Engineering co.,LTDHanshin Engineering & Construction co., LTD2.2 Tổng quát:- Biện pháp thi công này cung cấp các chi tiết về vật liệu, thiết bị, thủ tục và các hồ sơ liênquan đến thi công lớp mặt nền đường K≥0.98 bao gồm công tác kiểm tra công tác quản lý chấtlượng, kiểm tra các biện pháp và cảnh báo an toàn được tiến hành cho hạng mục công việc này.- Biện pháp thi công này áp dụng cho lớp mặt nền đường trong phạm vi Mốc Lộ Giới (ROW).Các bản vẽ thi công, nhà Thầu đã cung cấp thông tin để xác định vị trí lớp mặt nền đường(Subgrade) K ≥0.98.-Khối lượng dự kiến:Khối lượng dự toán (khối lượng đấu thầu) như sau. Nhưng khối lượng này chỉ để tham khảo.Khối lượng thiết kế sẽ được tính từ bản vẽ thi công được chấp thuận. Khối lượng thi công thựctế sẽ được Các hồ sơ bên dưới sẽ được trình riêng.Hạng mụcHạng mụcthanh toánĐơnvịKhối lượngGhi chúThi công lớp mặt nền đường㎥03400-0542,267.25K≥0.98- Hạng mục này sẽ được tiến hành theo 03400 mục 2.3.1 trong chỉ dẫn kỹ thuật của dự án.3 CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU- Tiêu chuẩn tham khảo như quy định trong Phần 03400 của Chỉ dẫn kỹ thuật.Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.985Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3B- Tiêu chuẩn này dựa trên Tiêu chuẩn kỹ thuật sau:TCVN 4447-2012TCVN 9436 – 201222TCN 333-06 AASHTO T89AASHTO M145AASHTO T11AASHTO T27AASHTO T87AASHTO T89AASHTO T90ASSHTO T 99ASSHTO T146ASSHTO T180ASSHTO T193ASSHTO T224Công tác đất – Thi công và nghiệm thuThi công và nghiệm thu nền đường.Quy trình thí nghiệm đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệmQuy trình thí nghiệm về chỉ số CBR cho cát và đá dăm trongphòng thí nghiệmPhân loại cát và hỗn hợp trộn cát – cốt liệu để xây dựng đường ôtôVật liệu mịn hơn 75-µm (No. 200) cấp phối khoáng vô cơPhân tích sàng các loại cốt liệu mịn và thôChuẩn bị mẫu đất không nguyên trạng và mẫu cốt liệu đất ở dạngkhô để thí nghiệmXác định giới hạn lỏng của đấtXác định giới hạn dẻoTiêu chuẩn thí nghiệm cho quan hệ mật độ – độ ẩm của đất sửdụng búa 2,5 Kg (5,5-1b) và búa thả 305 – mm(12-in)Chuẩn bị mẫu đất không nguyên trạng ở dạng ướt để thí nghiệmTiêu chuẩn thí nghiệm cho quan hệ mật độ – độ ẩm của đất sửdụng búa 4,54 Kg (10-1b) và búa thả 457 – mm(18-in)Tiêu chuẩn thí nghiệm CBR (Hệ số chịu tải California)Chỉnh sửa hạt cốt liệu thô trong thí nghiệm đầm nén đất▷ Mặt cắt ngang điển hình: Đắp vật liệu lớp mặt nền đường K≥ 0.98, dày 50 cmnhư hình dướiBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.986Xây dựng đường dẫn cầu Vàm CốngGói thầu CW3BBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9874 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNGGíam Đốc Dự ÁnKIM KYONG SOBPhó Giám Đốc Dự ÁnMr. Yoo Byong HuynGiám đốc công thi côngMai Văn TháiKỹ sư công trường.Kỹ sư chất lượng.Kỹ sư khối lượng.Kỹ sư an toàn.Nguyễn Văn AnĐặng Ngọc NguyênTrần Văn TuyếnNguyễn Văn Đồng4 Đội thi công5 TIẾN ĐỘ THI CÔNGNo1NoDescriptionDuration2017JanFebMarAprMayJunJulAugSep2017JanFebMarAprMayJunJulAugSepConstruction of Sub-gradeDong Thap sideSetting Out theworkDeliveryMaterial on theSiteSpreading andCompactionInspection2.5month3.5monthDescriptionDuration3.5month3.5monthBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9881Construction of Sub-gradeCan Tho sideSetting Out theworkDeliveryMaterial on theSiteSpreading andCompactionInspection1.5month2.0month2.0month2.0month6 VĂN PHÒNG, CÔNG TRÌNH TẠM CHUẨN BỊ THI CÔNG- Đường công vụ hiện hữu sẽ được dùng cho chuyên chở máy móc thiết bị cần thiết.- Cung cấp nhà vệ sinh văn phòng tạm và các hạng mục khác cho công trường.- Cung cấp hộp an toàn cho công trường.- Cung cấp văn phòng và công trình nhà vệ sinh cho công nhân và nhân viên riêng rẽ.7 QUY TRÌNH THI CÔNGLược đồ tổ chức thi côngNghiệm thu và chấp thuận nền đắp K95Kiểm tra cao độ,kích thước hình họcChuẫn bị mặt bằng thi công :Định vị, cắm cọc và khảo sátVận chuyển vật liệu từ khu vực bãi chứa đến vị trí thi côngRải, san và lu lớp mặt nền đường K>=0.98Kiểm tra độ chặtbằng theo chỉ dẫnkỹ thuật quy địnhKiểm tra cao độ, KTHH, độ dốc, độ bằng phẳng cuối cùngcủa lớp mặt nền đường K >=0.98Nghiệm thu và chấp thuận8 YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU THI CÔNG- Vật liệu dùng để đắp cho lớp mặt nền đường K≥ 0.98 dày 50 cm sẽ là cát sông đáp ứng cácyêu cầu sau:Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.989Độ chặt K tối thiểu là 0.98, mật độ khô tối đa như qui định trong ASSHTO T99Chỉ số CBR (mẫu ngậm nước trong vòng 96 giờ) > 8% hoặc tương đươngChỉ số dẻo(PI) không dẻoHàm lượng hạt mịn tối đa (Lọt qua sàng cỡ 200) 10%Kích cỡ hạt tối đa 50mmHàm lượng muối và vôi nhỏ hơn 5%Hàm lượng hữu cơ nhỏ hơn 2%- Vật liệu nguồn sẽ được trình cho Tư vấn để được chấp thuận và khi tập kết tại công trường sẽđược lấy mẫu tần suất thí nghiệm trước khi thi công.9 QUY TRÌNH THI CÔNG Bước 1: Công tác chuẩn bị vật liệu thi công lớp mặt nền đường, K≥0.98- Mỏ cát sử dụng cho lớp mặt nền đường, K≥0.98 được Tư vấn chấp thuận và được tập kết tạibãi chứa. Bước 2 : Công tác chuẩn bị mặt bằng thi côngTrước khi thi công lớp mặt nền đường, K≥0.98 phải kiểm tra tuyến và độ dốc của lớpđỉnh nền đường cũng nên được kiểm tra lần cuối cùng và chỉnh sửa nếu cần thiết. Tùythuộc vào điều kiện của lớp đỉnh nền đường có thể phải san nhẹ và lu hoàn thiện lần cuốinếu cần thiết.Thông báo: Nhà thầu thông báo cho Tư vấn kế hoạch bắt đầu công việc khảo sát hay cắmcọc trong vòng 48 tiếng.Các điểm khảo sát: Nhà thầu phải tiến hành các công tác kiểm tra chỉnh sửa cần thiếttheo yêu cầu của Tư vấn về toàn bộ các điểm khảo sát ban đầu trong Tài Liệu Hợp Đồng.Nhà thầu sẽ thiết lập hệ thống đường truyền cấp hai riêng của mình đủ để quản lý tuyến,độ dốc, cao độ và các vị trí công việc.Mốc các mặt cắt ngang và các điểm khống chế. Nhà thầu sẽ thiết lập các mốc mặt cắtngang mỗi đoạn 20m hay các khoảng cách khác do Tư vấn yêu cầu, thiết lập các đườngvuông góc với tim tuyến. Nhà thầu sẽ thiết lập các điểm khống chế ngoài công trườngcủa mỗi kết cấu, móng hay cống. Các điểm khống chế sẽ được định vị hay thiết lập đủ sốlượng để có đường tim tuyến rõ ràng cho toàn bộ các phần kết cấu, móng, cống cần thiết.Các mốc mặt cắt ngang và các điểm khống chế sẽ nằm trong phạm vi mốc ranh giớinhưng ngoài khu vực có thể ảnh hưởng trực tiếp đến công trình. Các điểm tham chiếuthêm sẽn được thiết lập để các mốc mặt cắt ngang và các điểm khống chế có thể được táithiết lập nếu bị hư hỏng trong suốt quá trình thi công. Toàn bộ các cọc mốc mặt cắtngang, điểm khống chế và các cọc mốc tham chiếu phải được Tư vấn chấp thuận.Mặt cắt ngang. Nhà thầu sẽ lấy mặt cắt ngang tại mỗi 20m hay mỗi khoảng cách khácBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9810được Tư vấn chấp thuận. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và đệ trình bản vẽ mặt cắt ngang cho Tưvấn để được chấp thuận. Bản vẽ phải bao gồm bản cứng và bản mềmCác mốc, cọc hay điểm khống chế khác. Nhà thầu sẽ thiết lập các mốc, cọc hay các điểmkhống chế cần thiết để có thể định vị cho công trình một cách chính xác. Các hạng mụcnhư thế có thể là vĩnh cửu trong suốt quá trình thi công công trình hay tạm thời cho cáchạng mục đặc biệt. Các hạng mục như thế sẽ bao gồm mốc tim tuyến, cọc, các bản mẫuvà các mốc khác yêu cầu để định vị và quản lý mỗi giai đoạn thi công đường và các côngtác thoát nước và các mốc hay các điểm khống chế như thế cũng có thể cần thiết để địnhvị và quản lý các giai đoạn thi công của các kết cấu, móng và cống đặc biệt..Sai số thi công. Nhà thầu sẽ đảm bảo đủ các điểm khảo sát, điểm khống chế, các mốcmặt cắt ngang, cọc và các điểm mốc khác để đảm bảo rằng toàn bộ các hoạt động thicông công trình đều nằm trong phạm vi sai số thi công được đưa ra trong chỉ dẫn kỹ thuậtnày hay chỉ dẫn kỹ thuật khácGhi chép. Nhà thầu sẽ duy trì các ghi chép về các điểm khảo sát, điểm khống chế, cácmốc mặt cắt ngang, cọc và các điểm mốc khác. Các ghi chép sẽ ghi lại toàn bộ các việcđã tiến hành và các sự kiện liên quan có thể ảnh hưởng tới các hạng mục được ghi lại.Sai số khảo sát. Sai số khảo sát sẽ theo chi tiết sau.Giai đoạn cắm cọcPhươngngangPhương dọcCác điểm khống chế± 5 mm± 3 mm± 5 mm± 3 mmGiai đoạn cắm cọcPhươngngangPhương dọcCác điểm tim tuyến khác± 10 mm± 10 mmCác điểm mặt cắt ngang, các cọc mái dốc tham chiếu (b)± 20 mm± 10 mmCống, rãnh dọc, và hệ thống thoát nước nhỏ± 10 mm± 10 mmTường chắn± 10 mm± 10 mmCông trình giao cắt đường/ đường sắt± 3 mm± 3 mmKết cấu phần dưới cầu± 5 mm± 5 mmKết cấu phần trên cầu± 3 mm± 3 mmPhạm vi phát quang và xới đất± 200 mm-Cọc hoàn thiện đáy móng đường± 10 mm± 10 mmCác điểm tim tuyến (a) - (PoC), (PoT), (PoT), and (PoC)Bao gồm các điểm tham chiếuBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9811Cọc mốc cao độ đường± 3 mm± 3 mmChú ý: (a) các điểm tim tuyến là các điểm dốc cong (PoC), điểm tiếp tuyến (PoT) và các điểmcong (PoC).(b) Lấy mặt cắt ngang bình thường tới tim tuyến trong phạm vị ±1 độ (0.02 rad).Cọc mốc vĩnh cửu và các mốc. Nhà thầu sẽ bảo vệ tất cả các mốc định vị và các mốc ranhgiới trong vòng hay trên đường ranh giới công trường. Bước 3 : Vận chuyển vật liệu từ bãi chứaVật liệu được lấy trực tiếp từ nguồn được Tư vấn chấp thuận và lấy mẫu vật liệu sau khichuyển ra công trường. Trong suốt quá trình chất tải và vận chuyển, phải cố gắng đểgiảm thiểu vật liệu phân tách. Nên dùng bạt bao phủ xe tải để giảm thiểu sự mất độ ẩmhay các hạt mịn cũng như giảm bụi bặm và vật liệu rơi vãi. (trước khi vận chuyển vật liệuphải được thí nghiệm tại nguồn vật liệu và đảm bảo cấp phối và các đặc tính cơ lý kháctheo quy định). Bước 4 : Rải vật liệu và lu lènRải : Dùng ô tô vận chuyển vật liệu từ bãi tập kết đến vị trí thi công thành từng đốngKhoảng cách giữa các đống vật liệu là:(m)Trong đó:Q: Khối lượng chuyên chở của ô tô (m3)B: Là bề rộng mặt đường (m)h1: Chiều dày lớp cát K≥ 0.98 (Chưa lèn chặt) tính bằng m(m)H: Chiều dày lớp cát K≥ 0.98 (đã lu lèn) tính bằng mo: Dung trọng lớp cát đắp K≥ 0.98 ở trạng thái chặt (T/m3)i : Dung trọng lớp cát đắp K≥ 0.98 ở trạng thái rời (T/m3)Vật liệu được lấy từ xe tải. Sau khi đổ đủ khối lượng thì rải ra theo khuôn đường yêu cầubằng xe ủi và san bằng máy san. Tất cả các lớp cần được rải với độ dày tối đa tương ứngvới công suất của thiết bị đầm nén nhưng không được vượt quá 25 Cm và được đầm nénđến độ chặt thống nhất K ≥ 0.98.San: Tiến hành san cát theo chiều dày h1, công tác san cát được tiến hành bằng máy sanvới chiều dày h1 sao cho mặt của lớp cát bằng phẳng, không lồi lõm. Trong quá trình sanBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9812nên hình thành mui luyện dốc về hai bên để thoát nước.Lu lèn: Tất cả các thiết bị dùng cho đầm nén phải đáp ứng được các yêu cầu về đầm nén,trong tình trạng hoạt động tốt và được vận hành bởi những người được huấn luyện, cókinh nghiệm, có trình độ; các giai đoạn lu lèn lớp mặt nền đường, K ≥ 0.98 như sau: Giai đoạn lu sơ bộ:-Dùng lu tĩnh 8  10 tấn lu sơ bộ trên bề mặt từ 3  4 lượt/ điểm với tốc độ 2  2,5Km/h. Mục đích của giai đoạn này là làm ép co lớp cát, làm cho kết cấu di chuyểnđến vị trí ổn định. Giai đoạn lu lèn chặt:- Dùng lu rung từ 16  24 tấn (Chế độ rung cấp 1) lu lèn chặt trên bề mặt từ 6  8lượt/ điểm với tốc độ lu 4  6 Km/h.- Dùng lu rung từ 16  24 tấn (Chế độ rung cấp 2) lu lèn chặt trên bề mặt từ 6  8lượt/ điểm với tốc độ lu 4  6 Km/h. Giai đoạn lu hoàn thiện:-Dùng lu tĩnh từ 8  10 tấn lu sơ bộ trên bề mặt từ 3  4 lượt/điểm với tốc độ 4  6Km/h-Để đảm bảo bảo độ chặt được đồng nhất thì vệt lu sau pahir đè lên vệt lu trước từ25 30 Cm.-Trong những đoạn bố trí siêu cao nên tiến hành lu từ bụng đường cong đến lưngđường cong, còn nhhuxng đoạn đường thẳng thi tiến hành lu từ mép vào giữa.-Công tác thi công lớp K98 phải luôn đảm bảo độ bằng phẳng, thoát nước tốt. Taluy phải đảm bảo độ dốc, độ bằng phẳng và độ chặt yêu cầu.Toàn bộ các lớp được lu tối đa độ dày 25 cm và lu lèn để đạt độ chặt đồng nhất. Nhữngyêu cầu này phải đạt được khi tiến hành thi công thử như chi tiết theo biện pháp thi côngđã được Tư vấn chấp thuận.Nhà thầu sẽ tiến hành thi công thử tại các đoạn để để chứng minh cho Tư vấn về biệnpháp thi công, máy móc thiết bị và nhân lực của mình có thể thi công theo Chỉ dẫn kỹthuật này.Những công việc được tiến hành do các thiết bị không phù hợp sẽ không được chấpthuận. Công việc sẽ không được phép tiến hành cho đến khi Nhà thầu cung cấp đúngthiết bị và nhân công lái máy có kinh nghiệm để tiến hành công việc theo Tiêu chuẩn kỹthuật này. Trong trường hợp này Tư vấn có thể hướng dẫn trực tiếp cho Nhà thầu tiếnhành thi công thử các đoạn khác để chứng minh khả năng của máy móc thiết bị và nhânBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9813công được thay thế.Bảo Vệ Lòng Đường và Mái Dốc Trong Suốt Quá Trình Thi CôngĐộ dốc ngang sẽ được duy trì trong điều kiện như thế để nền đường có được điều kiện khôsuốt thời gian thi công. Hệ thống thoát nước cho nước đọng nếu có phải được xem xét vànhững nơi nào cần phải có rãnh tạm hay các máng nước để ngăn chặn nền đường khỏi bị xóimòn. Nhà thầu cần phải có những biện pháp cần thiết để đảm bảo nền đắp đang thi côngkhông bị hư hại do mưa.Bảo vệ các kết cấuNếu đắp một bên mố thì phải cân nhắc mố, tường cánh, trụ hay đầu cống để đảm bảo cácvùng lân cận các kết cấu không bị ảnh hưởng và có thể gây lật đổ kết cấu do áp lực cao. Khighi chú trên bản vẽ thi công thì các đoạn cong của cầu không được đắp cao hơn đáy tườngđỉnh cho đến khi lắp đặt xong kết cấu phần trên. Khi đắp hai bên tường bê tông, kết cấudạng hộp hay các kết cấu khác thì phải kiểm soát các hoạt động để đảm bảo không có sự sailệch về cao độ nền đắp ở các mặt kết cấu khác.Gọt tròn và gối các mái dốcTrừ khi mái dốc được vuốt trên đá rắn, các đỉnh và chân của mái dốc, kể cả mái dốc rãnhthoát nước pahir được gọt tròn thành chiều dài tiếp tuyến 1 m từ lề cảu vai đường. Tại điểmgiao của nền đắp và nền đào, các mái dốc được điều chỉnh và gối lên nhau để hòa vào nhauhoặc vào mặt đất không để lại đường gãy có thể nhận thấy.Hoàn thiện lòng đường và mái dốcKhi hoàn thiện nền đắp thì bề mặt hoàn thiện phải đảm bảo không có vật liệu mềm hay cácloại vật liệu không phù hợp khác mà chưa được lu lèn theo yêu cầu và không có những đoạnthấp ổ gà, lồi lõm. Các phương pháp chỉnh sửa cần thiết như xới bề mặt, trộn, nạo vét, lănlèn hay các phương pháp khác sẽ được tiến hành để khuôn lòng đường có nền lu hoàn thiệntheo cao độ và mặt cắt ngang như trong bản vẽ và được Tư vấn giám sát chấp thuận.Nhà thầu có trách nhiệm bảo bề mặt nền đắp hoàn thiện và bảo dưỡng trong điều kiện chấpthuận cho đến khi hoàn thành xong lớp cấp phối móng trên. Hư hại cho bề mặt hoàn thiệnsau khi nghiệm thu và trước khi thi công các công việc tiếp theo sẽ do Nhà thầu sửa lại bằngchi phí của mình và toàn bộ công tác chỉnh sửa phải được Tư vấn chấp thuận. Bước 5: Nghiệm thu và thí nghiệm hiện trườngTrong suốt thời gian thi công Nhà thầu tiến hành lấy thí nghiệm độ chặt về vật liệu đầmnén theo 22TCN333-06 hay các thí nghiệm độ chặt khác được Tư vấn chấp thuận. thínghiệm sẽ được tiến hành đủ độ sâu tại mỗi vị trí được Tư vấn chấp thuận. Đối với côngtác đắp trả xung quanh các kết cấu hay tại các rãnh cống tối thiểu mỗi lớp đắp trả hoànthiện phải có một thí nghiệm. Tại nền đắp tối thiểu phải lấy một thí nghiệm.10 CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9814Đối với công tác quản lý chất lượng sẽ tiến hành các thí nghiệm sauPhân loại cát sẽ được tiến hành bằng công tác lấy mẫu. Bản chất của việc lấy mẫu là thayđổi đặc tính tự nhiên của cát. Các thí nghiệm để làm rõ loại cát sẽ bao gồm một hoặc các loạisau như yêu cầu (ví dụ: Sức chụi tải của cát, chỉ số dẻo, thành phần hạt, Độ ẩm tốt nhất vàDung trọng khô lớn nhât, v.v) theo Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật.Hầu hết Nhà thầu sẽ sử dụng tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành thích hợp.Thí nghiệm FDT đạt K≥0.98Quy cách báo cáo thí nghiệm như sau,1. Báo cáo thí nghiệm độ chặt hiện trường2. Quy cách thí nghiệm cho thành phần hạt, giới hạn Atterburg, thí nghiệm rầm Proctor,thí nghiệm CBR.3. Quy cách thí nghiệm DCP hiện trườngTần suất thí nghiệm:Ít nhất phải tiến hành thử nghiệm một nhóm trong số 3 thử nghiệm độ chặt tại chỗ chomỗi 1,500 m2 vật liệu rải cho mỗi lớp đất đắp đã được đầm nén theo Tư vấn phê duyệt. Đối vớiđất đắp xung quanh các kết cấu hoặc trong các rãnh cống thì ít nhất phải tiến hành một thửnghiệm cho mỗi lớp đất đắp hoàn chỉnh. Tần xuất thí nghiệm như sau:STT1234567Hạng mục thí nghiệmPhương pháp thí nghiệmPhân tích thành phần hạtĐộ ẩmGiới hạn chảy, giới hạn dẻo vàchỉ số dẻoCBRHàm lượng chất hữu cơMối liên hệ độ ẩm – độ đầm chặtĐộ chặt ngoài hiện trườngASSHTO T127ASSHTO T265ASSHTO T89/T90ASSHTO T193ASSHTO T267ASSHTO T99ASSHTO T205ASSHTO T191Nền đắp 50 Cm(Subgrade)1/ 1~2.000 m31/ 1~2.000 m31/ 1~2.000 m31/ 1~5.000 m31/ 1.000 m31/ 20~50.000 m31/ 200 ~ 400 m3Điều chỉnh:Toàn bộ các điều chỉnh về hạt thô có thể theo 22TCN333-06. Thông qua các cuộc thử nghiệmnếu tư vấn giám sát cho rằng vẫn chưa đạt được các điều kiện độ chặt và độ ẩm quy định chưađạt được, Nhà thầu sẽ tiến hành thêm các công việc cần thiết để đạt được điều kiện đúng quyđịnh.Các sai số về kích thước sau thi côngBất kể các sai số đưa ra dưới đây, tất cả các bề mặt đắp hoàn thiện sẽ phải đủ độ nhẵn và đồngBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9815nhất, và đủ độ dốc để đảm bảo không xảy ra tình trạng ứ đọng nước:Hạng mụcDung sai Tần suất đo đạc kiểm traVị trí tim±10 mmChiều ngang±30 mmLớp đỉnh nềnChiều dày±15 mmđường và lớpCao độ±15 mmmặt nền1000m2Kiểm tra độ bằng phẳng bằng±10mmđườngthước 3mK≥0.98Dốc ngang hay độ vồng 0.5%Kiểm tra độ dốc dọc trên 25m 0.1%11 CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG- Chương này liên quan đến các vấn đề về an toàn và môi trường phải được đưa ra trước khibắt đầu bất cứ hoạt động nào ngoài công trường.- Cử hai người điều khiển giao thông hai bên công trường khu vực làm việc, nếu khu vực làmviệc hẹp thì phải có biển cảnh báo trước trong khu vực đó. Khu vực đào sẽ được khoanh vùngbằng dây an toàn hay đặt côn giao thông. Phải cung cấp áo phản quang cho toàn bộ người điềukhiển giao thông.- Bổ nhiệm người có kinh nghiệm thành thạo để giám sát thi công. Người này phải có khả năngnhận biết và đoán trước được các khả năng nguy hiểm tiềm tàng có thể xảy ra, ví dụ như cácđiều kiện nền cát không mong muốn có thể yêu cầu thay đổi kỹ thuật thi công hay bất cứ mùi vịkhác thường nào chứng tỏ có thể có chất độc và khí gas nguy hiểm.- Cảnh báo an toàn trong suốt quá trình thi công lớp mặt nền đường K≥0.98 sẽ theo tiêu chuẩnan toàn tổng thể để áp dụng cho công trường thi công.- Trước khi tiến hành bất cứ công việc nào, Hanshin sẽ cung cấp cho Tư Vấn hai bản copy mãtín hiệu được dùng và giữ một bản.- Bố trí công tác an toàn theo kế hoạch an toàn của dự án.12 CÔNG TÁC ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG- Trước khi và trong quá trình thi công, các biện pháp an toàn cơ bản sẽ được thực hiện để thicông hiệu quả và ngăn ngừa tai nạn và tổn thất.- Trong suốt tiến trình thi công, lắp đặt, các đơn vị thi công của Nhà thầu ngoài công trườngphải :- Không gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép đối với môi trường quanh công trường:- Loại bỏ các thành phần bị gây hại như khói bụi, khí độc, tiếng ồn, …Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9816- Loại bỏ nước, bùn, vật liệu thải, cát, cát trong khu vực chung, đường, ao, hồ, cánh đồngquang công trường mà gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân sống gần côngtrường.- Không gây nguy hiểm cho người dân sống gần công trường.- Không gây lún sụt, trượt, nứt, đổ vỡ cho các căn nhà xung quanh, cao ốc và hạ tầng kỹ thuật(hệ thống cáp, đường ống ngầm, thoát nước, cống rãnh, …).- Không gây cản trở giao thông, xâm phạm đường, lề đi bộ.- Không để xảy ra cháy, nổ.- Sau khi thi công xong, tất cả các thiết bị thi công phải được sắp xếp gọn gàng và sạch sẽ; bỏcác vật liệu quá hạn, bỏ các thiết bị tạm, sửa chữa các hư hỏng của đường xung quanh, lề đi bộ,cống rãnh và hàng rào, hạ tầng kỹ thuật, nhà cửa và cao ốc, … gây ra bởi trong quá trình thicông, theo sự thoả thuận ban đầu hay theo thông lệ hiện hành được ban hành bởi Nhà nước. Cáchành động thực tiễn nhất bao gồm :- Các chất thải vô cơ phải được đổ bỏ ở bãi chôn rác thải được phê duyệt xa khu vực thi công,hoặc được tái chế nếu được.- Các chất thải hữu cơ không độc hại giữ lại phải được đặt nằm trong các lớp cát.- Các khu vực có chất thải độc hại đổ ra phải được dọn dẹp, dùng các vật liệu làm trung hoàchất độc hại.- Các khu vực có dầu đổ ra phải được xới lên, dùng các tác động nông nghiệp để làm giảm tácđộng hoá học của dầu.- Các khu vực được trồng cỏ, gieo trồng hay bụi cỏ, được đảm bảo không dùng trở lại cát nôngnghiệp.- Nếu các vấn đề xảy ra ngoài công trường, các công tác giám định hay ngăn ngừa sẽ được thựchiện càng sớm càng tốt.- Ở cấp độ quản lý, các vấn đề này sẽ được kiểm soát bởi quản lý thi công và được thực hiệnbởi kỹ sư công trường.13 NGUỒN LỰC VÀ THIẾT BỊ13.1 THIẾT BỊ & NHÂN LỰC(Như phân đoạn trong biện pháp thi công này) Phía bờ Đồng ThápSttThiết bịKhối lượngNhân lựcKhối lượng1Xe ủi (D-5 or D-3)01Chỉ huy trưởng012Xe đào (0.7 m3-0.5 m3)01Kỹ sư trắc đạc01Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.98173Xe lu rung ( 10 ton)02Đội trưởng014Xe san (145 HP)01Giám sát15Xe tải (15 T/12.5 T)06Lái máy056Xe tưới nước (12 m3)01Nhân công lành nghề037Hệ thống chiếu sángTheo yêu cầu8Thiết bị trắc đạc (toàn đạc/ thủybình)Theo yêu cầuNhân công bình thường109Thiết bị phòng thí nghiệmTheo yêu cầuNhân lựcKhối lượng Phía bờ Cần ThơSttThiết bịKhối lượng1Xe ủi (D-5 or D-3)03Chỉ huy trưởng012Xe đào (0.7 m3-0.5 m3)04Kỹ sư trắc đạc023Xe lu rung ( 10 ton)08Kỹ sư công trường064Xe san (145 HP)02Lái máy175Xe tải (15 T/12.5 T)15Nhân công lành nghề46Xe tưới nước (12 m3)02Nhân công bìnhthường307Hệ thống chiếu sángTheo yêu cầu8Thiết bị trắc đạc (toàn đạc/ thủybình)Theo yêu cầu9Thiết bị phòng thí nghiệmTheo yêu cầuThiết bị và nhân lực chỉ bố trí theo yêu cầu trên công trường.14 PHỤ LỤC: BẢN VẼ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNGBiện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9818Biện pháp thi công lớp nền mặt đường, K ≥ 0.9819

Tài liệu liên quan

  • Biện pháp thi công cọc khoan nhồi Biện pháp thi công cọc khoan nhồi
    • 17
    • 1
    • 5
  • Biện pháp thi công cọc khoan nhồi Biện pháp thi công cọc khoan nhồi
    • 9
    • 889
    • 9
  • BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
    • 8
    • 694
    • 0
  • BIỆN PHÁP THI CÔNG NHÀ DÂN DỤNG TỪ AZ BIỆN PHÁP THI CÔNG NHÀ DÂN DỤNG TỪ AZ
    • 30
    • 828
    • 15
  • Biện pháp thi công kênh BH Biện pháp thi công kênh BH
    • 5
    • 596
    • 17
  • BAN VE BIEN PHAP THI CONG BAN VE BIEN PHAP THI CONG
    • 4
    • 885
    • 3
  • THUYET MINH TINH TOAN Bien Phap Thi Cong San chuyen THUYET MINH TINH TOAN Bien Phap Thi Cong San chuyen
    • 31
    • 870
    • 8
  • Lập biện pháp thi công tổ chức thi công Lập biện pháp thi công tổ chức thi công
    • 71
    • 539
    • 0
  • biện pháp thi công công trình nhà cao tầng biện pháp thi công công trình nhà cao tầng
    • 73
    • 589
    • 2
  • bien phap thi cong nha bien phap thi cong nha
    • 19
    • 332
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(298.84 KB - 19 trang) - BIỆN PHÁP THI CÔNG K98 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Thi Công K98