Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước 2022

  • Tất cả danh mục
Hoatieu.vn Pháp luật Hỏi đáp pháp luật Dân sựBiển số xe các tỉnh thành trong cả nước 2024Các tỉnh thành có biển số xe như thế nàoMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Tìm hiểu biển số xe các tỉnh thành trong cả nước

  • 1. Danh sách biển số xe các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
  • 2. Cách nhớ biển số xe các tỉnh

Biển số xe các tỉnh thành trong cả nước ở các tỉnh thành là gì? Việc đánh số biển số xe tại các địa phương là hoạt động rất cần thiết cho việc quản lý hành chính. Hoatieu.vn xin cung cấp thông tin về biển số xe ở các tỉnh thành cho bạn đọc qua bài viết dưới đây.

1. Danh sách biển số xe các tỉnh, thành phố ở Việt Nam

Nước ta là nước có dân số đông và ngày càng tăng trưởng, số lượng phương tiện cũng ngày càng gia tăng, nhiều nhất là xe máy, trung bình mỗi một gia đình đều sở hữu ít nhất 1 chiếc xe máy. Để quản lý các phương tiện tham gia giao thông, thủ tục đăng ký biển số xe là bắt buộc và được thực hiện một cách nghiêm ngặt.

Căn cứ theo Phụ lục 2 về Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an.

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hòa

79

16

Hòa Bình

28

48

Cục CSGT

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến 33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hóa

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

TP. Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41; từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

2. Cách nhớ biển số xe các tỉnh

Biển số xe các tỉnh thành trong cả nước

Căn cứ theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, bạn đọc chỉ cần hiểu cách ghi ký hiệu, số xe của những phương tiện sau thì dễ dàng nhận biết những phương tiện trên đường giao thông thuộc tỉnh thành phố nào.

Thứ nhất: Biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)

- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 25 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020.

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:

+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.

+ F là sê ri biển số đăng ký.

+ 256.58 là thứ tự đăng ký.

Thứ hai: Biển số mô tô

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:

+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 447.43 số thứ tự đăng ký.

Thứ ba: Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 60cm3.

+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sê ri từ MĐ1 đến MĐ9.

Thứ tư: Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Thứ năm: Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.

Thứ sáu: Biển số máy kéo, xe máy điện

- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).

- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:

+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.

+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.

+ 008.51 số thứ tự đăng ký.

Thông thường, người tham gia giao thông chỉ cần nhìn 2 số đầu của biển xe là nhận biết được phương tiện đó của tỉnh thành nào, đối với xe taxi, xe dịch vụ công thì biển số màu vàng, xe của cơ quan nhà nước, người thi hành nhiệm vụ thì màu xanh dương, biển số màu đỏ là biển giành riêng cho quân đội, còn những xe biển số màu trắng là xe thông thường của người dân.

Trên đây, Hoatieu.vn đã phân tích và giúp bạn đọc tìm hiểu về Biển số xe các tỉnh thành trong cả nước 2024. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, tùy tình huống thực tế có các căn cứ pháp lý khác, nên sẽ có sự sai biệt với nội dung giới thiệu trên.

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024
  • Quy định Công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024
  • Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào?
Đánh giá bài viết 1 167
  • Chia sẻ: 🖼️ One Piece
  • Ngày: 25/03/2022
0 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất⚛Xóa Đăng nhập để Gửi Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm Mua Hoatieu Pro 69.000đ Bạn đã mua gói? Đăng nhập ngay!

Có thể bạn cần

  • Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc

    Phân tích khổ 4 bài Tràng giang
  • Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)

    Cách viết Phiếu đảng viên
  • Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên

    Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của Đảng
  • Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên

    Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
  • Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc

    Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân Quỳnh
  • Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học

    Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn Toán
  • Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật

    Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN
  • Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024

    Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024
  • Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024

    Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăng
  • Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất

    Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt động
  • Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến

    Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ Nương
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024

    Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Xem thêm Dân sự

Bài viết hay Dân sự

  • Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác

  • Yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật 2021

  • Cầm cố tài sản là gì? Ví dụ về cầm cố tài sản

  • Thời gian đào ngũ có được tính vào thời hạn phục vụ tại ngũ không?

  • Bồi thường thiệt hại khi người bị thiệt hại có lỗi gây ra tai nạn giao thông

  • Khoảng cách an toàn liên hệ như thế nào với tốc độ lưu thông của xe cộ trên đường?

Xem thêm
  • ⚛ Hành chính

  • ⚛ Bảng giá đất

  • ⚛ Thuế - Lệ phí

  • ⚛ Cán bộ công chức

  • ⚛ Lao động - Tiền lương

  • ⚛ Bảo hiểm

  • ⚛ Dân sự

  • ⚛ Đất đai - Nhà ở

  • ⚛ Doanh nghiệp

  • ⚛ Là gì?

  • ⚛ Hình sự

Từ khóa » Các Biển Số Xe Cả Nước