Chi Tiết Mã Vùng Biển Số Xe Của Các Tỉnh Thành Cả Nước
Có thể bạn quan tâm
Số điện thoại cố định có mã vùng thì biển số xe cũng không ngoại lệ. Biển số xe mỗi tỉnh đều có 1 mã khác nhau để có thể dễ dàng phân biệt. Trong bài viết này, Thế giới Mercedes sẽ tổng hợp mã vùng biển số xe của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước để bạn tham khảo.
Chi tiết mã vùng biển số xe của các tỉnh thành cả nước
Trước khi biết được mã vùng biển số xe, chúng ta cũng cần biết ý nghĩa của từng ký tự trên biển số xe. Cụ thể:
- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe, là số thứ tự từ 1 đến 99.
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký, bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z hoặc xung có thêm số tự nhiên từ 1- 9.
- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Xem thêm:
- Dịch Biển Số Xe & Ý Nghĩa Biển Số Xe Theo Phong Thủy Mới Nhất
Sau đây danh sách 64 mã biển số xe các tỉnh thành trong cả nước mà các bạn có thể tham khảo để phân biệt.
Biển xe | Tỉnh thành |
Biển số 29, 30, 31, 32, 33, 40 | Hà Nội (trong đó riêng biển 33 là cho Hà Tây cũ). |
Biển số từ 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. | TP. HCM |
Biển số 11 | Cao Bằng |
Biển số 12 | Lạng Sơn |
Biển số 14 | Quảng Ninh |
Biển số 15 | Hải Phòng (dùng cho ô tô) |
Biển số 16 | Hải Phòng (dùng cho xe máy) |
Biển số 17 | Thái Bình |
Biển số 18 | Nam Định |
Biển số 19 | Phú Thọ |
Biển số 20 | Thái Nguyên |
Biển số 21 | Yên Bái |
Biển số 22 | Tuyên Quang |
Biển số 23 | Hà Giang |
Biển số 24 | Lào Cai |
Biển số 25 | Lai Châu |
Biển số 26 | Sơn La |
Biển số 27 | Điện Biên |
Biển số 28 | Hoà Bình |
Biển số 34 | Hải Dương |
Biển số 35 | Ninh Bình |
Biển số 36 | Thanh Hóa |
Biển số 37 | Nghệ An |
Biển số 38 | Hà Tĩnh |
Biển số 43 | Đà Nẵng |
Biển số 47 | Đắk Lắk |
Biển số 48 | Đắc Nông |
Biển số 49 | Lâm Đồng |
Biển số 39, 60 | Đồng Nai |
Biển số 61 | Bình Dương |
Biển số 62 | Long An |
Biển số 63 | Tiền Giang |
Biển số 64 | Vĩnh Long |
Biển số 65 | Cần Thơ |
Biển số 66 | Đồng Tháp |
Biển số 67 | An Giang |
Biển số 68 | Kiên Giang |
Biển số 69 | Cà Mau |
Biển số 70 | Tây Ninh |
Biển số 71 | Bến Tre |
Biển số 72 | Vũng Tàu |
Biển số 73 | Quảng Bình |
Biển số 74 | Quảng Trị |
Biển số 75 | Huế |
Biển số 76 | Quảng Ngãi |
Biển số 77 | Bình Định |
Biển số 78 | Phú Yên |
Biển số 79 | Nha Trang |
Biển số 80 | Các cơ quan, văn phòng thuộc Trung ương |
Biển số 81 | Gia Lai |
Biển số 82 | Kon Tum |
Biển số 83 | Sóc Trăng |
Biển số 84 | Trà Vinh |
Biển số 85 | Ninh Thuận |
Biển số 86 | Bình Thuận |
Biển số 88 | Vĩnh Phúc |
Biển số 89 | Hưng Yên |
Biển số 90 | Hà Nam |
Biển số 92 | Quảng Nam |
Biển số 93 | Bình Phước |
Biển số 94 | Bạc Liêu |
Biển số 95 | Hậu Giang |
Biển số 97 | Bắc Cạn |
Biển số 13-98 | Bắc Giang |
Biển số 99 | Bắc Ninh |
Biển số 44 – 45 – 46 | Không có |
Lưu ý: Biển số xe 80 không phải của bất cứ tỉnh nào trên cả nước mà là mã số được Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan, tổ chức nhất định. Cụ thể là:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các uỷ viên thuộc Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng và khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
Thông tin hữu ích:
- Hướng Dẫn Tra Cứu Biển Số Xe Ô Tô Không Cần Số Tem Chuẩn Nhất
Giải đáp một số thắc mắc liên quan đến biển số xe
Ngoài mã vùng biển số xe của các tỉnh thành trong cả nước, cũng có một số thông tin liên quan mà những người tham gia giao thông nên nắm rõ.
Các màu trên biển số xe mang ý nghĩa gì?
Các màu của biển số xe đều mang những ý nghĩa khác nhau, thể hiện đó là loại xe phục vụ cho mục đích gì, đối tượng sở hữu. Cụ thể:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số lần lượt là một trong 11 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M: Đây là loại biển số cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Quốc hội; các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Tòa án nhân dân; Viện kiểm sát nhân dân; Công an nhân dân,…
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng kèm ký hiệu “CD”: Là biển số dành cho loại xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân áp dụng vào mục đích an ninh.
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số là lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, K, H, L, M, N, S, P, T, U, V, X, Y, Z: Đây là biển số của loại xe dân sự cấp cho xe của doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội; Xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội và xã hội – nghề nghiệp; xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; xe của cá nhân.
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đỏ kèm ký hiệu địa phương đăng ký, có hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Đây là loại biển số xe cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt; khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Loại biển số xe cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Các cơ quan nào được cấp biển số xanh?
Cũng theo Thông tư số: 58/2020/TT-BCA của Bộ công an, các cơ quan được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng kèm số seri lần lượt từ A đến M bao gồm:
STT | Cơ quan |
1 | Các cơ quan của Đảng |
2 | Văn phòng Chủ tịch nước |
3 | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
4 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
5 | Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân |
6 | Các Ban Chỉ đạo Trung ương |
7 | Công an nhân dân |
8 | Tòa án nhân dân |
9 | Viện Kiểm sát nhân dân |
10 | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
11 | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
12 | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện |
13 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
14 | Công đoàn Việt Nam |
15 | Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
16 | Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
17 | Hội cựu chiến binh Việt Nam |
18 | Hội Nông dân Việt Nam |
19 | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập |
20 | Ban quản lý dự án đảm nhiệm chức năng quản lý Nhà nước |
Có được phép đổi biển số cho hợp phong thủy hay không?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng may mắn “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe có liên quan mật thiết đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu như chẳng may nhận được một biển số xe “xấu” thì có lẽ đa sỗ chủ sở hữu xe đều mong muốn đổi sang một biển số khác “đẹp” hơn.
Vậy có được phép đổi biển số xe cho phù hợp phong thủy hay không? Về vấn đề này, khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 đã quy định rõ: Chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển nếu thuộc 1 trong 6 trường hợp:
- Biển số bị mờ.
- Biển số bị gãy.
- Biển số xe bị hỏng.
- Biển số bị mất.
- Chủ xe muốn đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số.
- Chủ xe hoạt động kinh doanh vận tải đã đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen muốn đổi sang loại biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Tin tức đọc thêm:
- Khám Phá 6 App Tra Cứu Biển Số Xe Máy, Ô Tô Trên Toàn Quốc
Như vậy, nếu muốn đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì chắc chắn bạn sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận.
Vừa rồi là danh sách chi tiết mã vùng biển số xe của các tỉnh thành trong cả nước. Đây là ký hiệu quan trọng, giúp người dân hoặc lực lượng chức năng xác định rõ một phương tiện đang lưu thông trên đường đã đăng ký xe tại địa phương nào trong trường hợp cần thiết. Do đó, việc nắm rõ mã vùng biển số xe là cần thiết đối với mỗi chúng ta.
4.7/5 - (4 bình chọn)Từ khóa » Các Biển Số Xe Cả Nước
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh, Thành Phố ở Việt Nam
-
Mã Số Vùng Biển Số Xe Của Các Tỉnh Thành Trên Cả Nước
-
Mới Nhất: Bảng Tra Cứu Biển Số Xe Của 63 Tỉnh, Thành - LuatVietnam
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành 2022 (63 Tỉnh Việt Nam)
-
Mã Vùng Biển Số Xe Các Tỉnh Trên Cả Nước | Hotline: 19001733
-
Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Mới Nhất 2021
-
Biển Số Xe Các Tỉnh, Biển Số Xe Máy, Xe ô Tô Và Các Ký Tự Trên Biển Số
-
Biển Số Xe Máy, ô Tô 64 Tỉnh Thành Việt Nam - Thủ Thuật
-
MỘT SỐ THÔNG TIN THÚ VỊ VỀ BIỂN SỐ XE CẢ NƯỚC
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước
-
Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước 2022
-
Biển Số Xe Máy Các Tỉnh Thành Phố Việt Nam Năm 2022
-
Danh Sách Biển Số Xe Các Tỉnh Thành Trong Cả Nước Việt Nam