Biển Xe Quân đội Màu Gì? Ý Nghĩa Ký Hiệu Biển Số Xe Quân Sự?

Việt Nam là một trong các quốc gia sử dụng xe cơ giới chiếm tỉ lệ lớn để di chuyển. Chính vì thế để có thể kiểm soát được số lượng xe cơ giới lớn trên cả nước thì những nhà làm luật đã nghiên cứu để đưa ra các quy định về việc kiểm soát xe cơ giới một cách tốt nhất. Chính vì thế mà đối với mỗi loại biển thuộc sở hữu của các chủ thể khác nhau thì sẽ có màu khác nhau, ký hiệu khác nhau. Vậy đối với biển xe quân đội màu gì? Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân sự? Để biết thêm về nội dung này, mời quý bạn đọc tìm hiểu thông tin nội dung bài viết dưới đây:

Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

Mục lục bài viết

  • 1 1. Biển xe quân đội màu gì?
  • 2 2. Biển xe quân đội có tên trong tiếng Anh?
  • 3 3. Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân sự?

1. Biển xe quân đội màu gì?

Trên cơ sở quy định tại Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, các mẫu biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc Bộ Quốc Phòng sẽ có những đặc điểm sau đây:

– Biển số xe quân đội có nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy.

– Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu, đường kính 20mm:

+ Biển số dài: Quân hiệu dập phía trên gạch ngang thứ nhất;

+ Biển số ngắn: Quân hiệu dập ở vị trí bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.

Các biển dài và ngắn được bố trí như sau:

Loại xe

Vị trí lắp biển dài

Xe ô tô, xe xích

– Phía trước lắp biển số dài.

– Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số.

Máy kéo, xe máy chuyên dùng

– Có thể lắp 1 hoặc 2 biển số.

– Trường hợp lắp 2 biển số:

+ Phía trước lắp biển số dài.

+ Phía sau lắp biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số.

Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc; xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự

Lắp 1 biển số tại vị trí lắp biển theo thiết kế.
– Biển số xe quân đội được làm từ chất liệu nhôm dẻo dày 1mm, được phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ trên bề mặt.

Như vậy có thể thấy rằng, pháp luật Việt nam quy định biển xe quân đội có màu đỏ, khi xe quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp được hưởng các quyền như không bị hạn chế về tốc độ, được đi vào đường ngược chiều, được tiếp tục hành trình kể cả khi có đèn đỏ, chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông. Tuy nhiên, các xe biển quân đội vẫn phải chấp hành nghiêm túc các quy định về giao thông đường bộ nếu không thuộc trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp như tác giả vừa nêu.

2. Biển xe quân đội có tên trong tiếng Anh?

Biển xe quân đội có tên trong tiếng Anh là: “Military vehicle plate”.

3. Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân sự?

Trên cơ sở quy định tại Phụ lục III Thông tư số 169/2021/TT-BQP, biển số xe của các đơn vị trong quân đội được phân biệt bởi các ký kiệu khác nhau. Cụ thể như sau:

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân Khu 1

KA

8

Quân Khu 2

KB

9

Quân Khu 3

KC

10

Quân Khu 4

KD

11

Quân Khu 5

KV

12

Quân Khu 7

KP

13

Quân Khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân đoàn 1

AA

16

Quân đoàn 2

AB

17

Quân đoàn 3

AC

18

Quân đoàn 4

AD

19

Binh đoàn 11

AV

20

Binh đoàn 12

AT

21

Binh đoàn 15

AN

22

Binh đoàn 16

AX

23

Binh đoàn 18

AM

24

Quân chủng Phòng không – Không quân

QA

25

Quân chủng Hải quân

QH

26

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

QB

27

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển

QC

28

Bộ Tư lệnh 86

QM

29

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

30

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

BB

31

Binh chủng Công binh

BC

32

Binh chủng Đặc công

BK

33

Binh chủng Pháo binh

BP

34

Binh chủng Hóa học

BH

35

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

36

Học viện Quốc phòng

HA

37

Học viện Lục quân

HB

38

Học viện Chính trị

HC

39

Học viện Hậu cần

HE

40

Học viện Kỹ thuật quân sự

HD

41

Học viện Quân y

HH

42

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

43

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

44

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

45

Cục Đối ngoại

PA

46

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

47

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

48

Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

PQ

49

Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng

PM

50

Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga

PX

51

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

PP- 10

52

Bệnh viện quân y 175

PP-40

53

Viện Y học cổ truyền Quân đội

PP-60

54

Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội

VT

55

Tổng công ty 36 – CTCP

CA

56

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

CB

57

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân

CD

58

Tổng công ty Đông Bắc

CH

59

Tổng công ty Thái Sơn

CM

60

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CN

61

Tổng công ty 319

CP

62

Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

63

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

CV

Trên thực tế, pháp luật quản lý xe cơ giooiws quy định thì biển số xe quân đội gồm 2 chữ cái đứng đầu và sau đó là một dãy chữ số.

Chữ cái đầu tiên là một trong số các chữ sau:

– Bắt đầu bằng chữ A-là quân đoàn. Ví dụ: AA-là quân đoàn 1

– Bắt đầu bằng chữ B-là binh chủng. Ví dụ: BT-là binh chủng thông tin liên lạc

– Bắt đầu bằng chữ H-là học viện. Ví dụ: HA-là học viện QP

– Bắt đầu bằng chữ P-là cơ quan đặc biệt. Ví dụ: PA-là cục Đối ngoại.

– Bắt đầu bằng chữ Q-là quân chủng. Ví dụ: QH-là quân chủng Hải quân;

– Bắt đầu bằng chữ K-là quân khu. Ví dụ: KA-là quân khu 1, KB-là quân khu 2;

– Bắt đầu bằng chữ T-là Tổng cục. Ví dụ: TM- là Bộ Tổng tham mưu, TH-là tổng cục Hậu cần

Chi tiết nhóm 2 chữ cái đầu của xe mang biển số quân đội như sau:

Nhóm biển số xe quân đội bắt đầu bằng chữ A:

AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng

AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang

AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên

AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long

AN: Binh đoàn 15

AP: Lữ đoàn M44

AT: Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn

AV: Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An

AX: Binh đoàn 16

Nhóm bắt đầu bằng chữ B:

BB: Binh chủng Tăng thiết giáp

BC: Binh chủng Công Binh

BH: Binh chủng Hoá học

BK: Binh chủng Đặc công

BL: Bộ tư lệnh bảo vệ Lăng

BP: Binh chủng Pháo binh

BT: Binh chủng Thông tin liên lạc

BS: Cảnh sát biển Việt Nam (tách ra từ hải quân)

BV: Tổng công ty dịch vụ bay

Nhóm bắt đầu bằng chữ H:

HA: Học viện Quốc phòng

HB: Học viện lục quân

HC: Học viện chính trị

HD: Học viện Kỹ thuật quân sự

HE: Học viện Hậu cần

HH: Học viện quân y

HL: Học viện Khoa học Quân sự

HN: Trường Sĩ quan Chính trị (Bắc Ninh)

HQ: Trường Sỹ quan lục quân II

HT: Trường Sỹ quan lục quân I

Nhóm chữ K:

KA: Quân khu 1

KB: Quân khu 2

KC: Quân khu 3

KD: Quân khu 4

KV: Quân khu 5

KP: Quân khu 7

KK: Quân khu 9

KT: Bộ tư lệnh thủ đô (Quân khu Thủ đô trước đây)

KN: đặc khu Quảng Ninh trước đây (biển cũ còn lại)

Nhóm chữ P:

PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng

PC: Viện 71 – TC2

PK: Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng

PL: Viện Lịch sử QS

PM: Viện khảo sát thiết kế – Bộ Quốc phòng

PP: Bộ Quốc phòng (Bệnh viện 108 sử dụng biển PP-10; Bệnh viện 175: PP-40

50; Viện Y học Cổ truyền Quân đội: PP-60)

PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)

PT: Cục tài chính – Bộ Quốc Phòng

PX: Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga

PY: Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng

PC, HL: Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)

Nhóm chữ Q:

QA: Quân chủng Phòng không không quân (biển cũ là QP và QK)

QB: Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng

QH: Quân chủng hải quân

Nhóm chữ T:

TC: Tổng cục Chính trị

TH: Tổng cục Hậu cần (TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11)

TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TT: Tổng cục Kỹ thuật

TM: Bộ Tổng tham mưu

TN: Tổng cục tình báo quân đội (Tổng cục 2)

Nhóm chữ V:

VB – Công ty Bay dịch vụ

Nhóm khác – biển số xe quân sự:

DB: Tổng công ty Đông Bắc – BQP

ND: Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP

VB: Tổng công ty Dịch vụ Bay (Binh đoàn Hải Âu)

VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP

CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP

CA: Tổng công ty 36 – BQP

CP: Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng

CM: Tổng công ty Thái Sơn – BQP

CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP

VT: Tập đoàn Viettel

CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trên đây là những thông tin về ý nghĩa các ký hiện trên biển xe quân đội, đây là một dãy những ký hiệu khác nhau và rất khó để có thể nhớ được. Cho nên việc phân biệt xe quốc phòng thuộc đơn vị nào là điều rất khó đối với những chủ thể không lam việc trong ngành này. mà ngay cả những người trong ngày cũng khó có thể nhận biết được nếu như không có sự tìm hiểu về vấn đề này. Do đó, ngoài việc phải ghi nhớ nội dung các ký hiệu trên biển số xe quân đội thì các bạn đọc có thể thực hiện việc tham khảo bài viết của chúng tôi để biết thêm về nội dung của vấn đề này.

Từ khóa » Các Biển Quân đội