Tìm Hiểu Biển Số Xe Các Cơ Quan Quân đội Nhân Dân Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Ý nghĩa biển số xe các cơ quan quân đội
- 1. Thế nào là xe quân đội?
- 2. Đặc điểm nhận dạng các biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam
- 3. Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân đội
- 4. Quyền ưu tiên của xe quân đội
- 5. Mức phạt hành vi cản trở hoặc không nhường đường khi xe quân đội làm nhiệm vụ
Khi ra đường chắc hẳn rất nhiều người thắc mắc tại sao lại có biển số xe màu xanh, màu đỏ... Vậy những biển số này thuộc cơ quan, tổ chức nào, mời các bạn tham khảo bài viết ý nghĩa biển sổ xe các cơ quan quân đội nhân dân Việt Nam dưới đây để có được câu trả lời.
1. Thế nào là xe quân đội?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 169/2021/TT-BQP, xe quân sự (hay còn gọi là xe quân đội) gồm xe cơ giới và xe máy chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
Trong đó:
- Xe cơ giới gồm ô tô (kể cả xe cơ sở là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
- Xe máy chuyên dùng gồm xe máy chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP.
2. Đặc điểm nhận dạng các biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam
Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng mà hầu hết mọi người đều có thể dễ dàng nhận ra. Tuy nhiên không đơn giản như thế, biển xe quân đội còn có những ký hiệu riêng mà có lẽ người trong ngành mới hiểu.
Về cơ bản, Hầu hết các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị chủ thể quản lý chiếc xe.
3. Ý nghĩa ký hiệu biển số xe quân đội
Chi tiết các ký hiệu trên biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện như sau:
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn
AA: Quân đoàn 1 - Binh đoàn Quyết ThắngAB: Quân đoàn 2 - Binh đoàn Hương GiangAC: Quân đoàn 3 - Binh đoàn Tây NguyênAD: Quân Đoàn 4 - Binh đoàn Cửu LongAV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành AnAT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường SơnAN: Binh đoàn 15AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giápBC: Binh chủng Công binhBH: Binh chủng Hóa họcBK: Binh chủng Đặc côngBL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăngBT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạcBP: Bộ tư lệnh Pháo binhBS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)BV: Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện
HA: Học viện Quốc phòngHB: Học viện Lục quânHC: Học viện Chính trị quân sựHD: Học viện Kỹ thuật Quân sựHE: Học viện Hậu cầnHT: Trường Sỹ quan lục quân IHQ: Trường Sỹ quan lục quân IIHN: Học viện chính trị Quân sự Bắc NinhHH: Học viện quân y
K: Quân khu
KA: Quân khu 1KB: Quân khu 2KC: Quân khu 3KD: Quân khu 4KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)KP: Quân khu 7 (Trước là KH)KK: Quân khu 9KT: Quân khu Thủ đôKN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt
PA: Cục đối ngoại BQPPP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển nàyPM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòngPK: Ban Cơ yếu - BQPPT: Cục tài chính - BQPPY: Cục Quân Y - Bộ Quốc PhòngPQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - NgaPC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòngQH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trịTH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòngTT: Tổng cục kỹ thuậtTM: Bộ Tổng tham mưuTN: Tổng cục tình báo quân độiDB: Tổng công ty Đông Bắc - BQPND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQPCH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQPVB: Khối văn phòng Binh chủng - BQPVK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQPCV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQPCA: Tổng công ty 36 - BQPCP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc PhòngCM: Tổng công ty Thái Sơn - BQPCC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQPVT: Tập đoàn ViettelCB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
PHỤ LỤC III
KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU BIỂN SỐ |
1 | Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng | TM |
2 | Tổng cục Chính trị | TC |
3 | Tổng cục Hậu cần | TH |
4 | Tổng cục Kỹ thuật | TT |
5 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | TK |
6 | Tổng cục II | TN |
7 | Quân Khu 1 | KA |
8 | Quân Khu 2 | KB |
9 | Quân Khu 3 | KC |
10 | Quân Khu 4 | KD |
11 | Quân Khu 5 | KV |
12 | Quân Khu 7 | KP |
13 | Quân Khu 9 | KK |
14 | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội | KT |
15 | Quân đoàn 1 | AA |
16 | Quân đoàn 2 | AB |
17 | Quân đoàn 3 | AC |
18 | Quân đoàn 4 | AD |
19 | Quân chủng Phòng không - Không quân | QA |
20 | Quân chủng Hải quân | QH |
21 | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng | QB |
22 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển | QC |
23 | Bộ Tư lệnh 86 | QM |
24 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | BL |
25 | Binh chủng Tăng, Thiết giáp | BB |
26 | Binh chủng Công binh | BC |
27 | Binh chủng Đặc công | BK |
28 | Binh chủng Pháo binh | BP |
29 | Binh chủng Hóa học | BH |
30 | Binh chủng Thông tin liên lạc | BT |
31 | Học viện Quốc phòng | HA |
32 | Học viện Lục quân | HB |
33 | Học viện Chính trị | HC |
34 | Học viện Hậu cần | HE |
35 | Học viện Kỹ thuật quân sự | HD |
36 | Học viện Quân y | HH |
37 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | HT |
38 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | HQ |
39 | Trường Sĩ quan Chính trị | HN |
40 | Cục Đối ngoại | PA |
41 | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam | PG |
42 | Ban Cơ yếu Chính phủ | PK |
43 | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự | PQ |
44 | Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng | PM |
45 | Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga | PX |
46 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | pp- 10 |
47 | Bệnh viện quân y 175 | PP-40 |
48 | Viện Y học cổ truyền Quân đội | PP-60 |
49 | Binh đoàn 11 | AV |
50 | Binh đoàn 12 | AT |
51 | Binh đoàn 15 | AN |
52 | Binh đoàn 16 | AX |
53 | Binh đoàn 18 | AM |
54 | Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội | VT |
55 | Tổng công ty 36 - CTCP | CA |
56 | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội | CB |
57 | Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân | CD |
58 | Tổng công ty Đông Bắc | CH |
59 | Tổng công ty Thái Sơn | CM |
60 | Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng | CN |
61 | Tổng công ty 319 | CP |
62 | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất | CT |
63 | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô | CV |
Đọc qua những mẫu biển số xe quân đội nhân dân Việt Nam ở trên bạn có thấy dễ hiểu không nào? Tuy nhiên tùy từng khu vực mà có những ký hiểu biển riêng vì vậy sẽ rất khó để nhớ hết được tất cả các ký hiệu này. Bài viết chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cần thiết để bạn tra cứu một mẫu biển số xe nhất định, hoặc những bạn có sở thích tìm hiểu ý nghĩa của các biển số xe.
4. Quyền ưu tiên của xe quân đội
Theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008, xe quân sự (hay xe quân đội) là một trong những xe được quyền ưu tiên đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào.
Khi đó, xe quân đội khi đi làm nhiệm vụ phải có tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định; không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Như vậy, khi có tín hiệu của xe quân đội, người tham gia giao thông phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường, không được gây cản trở xe quân đội.
(Khoản 2, 3 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008)
5. Mức phạt hành vi cản trở hoặc không nhường đường khi xe quân đội làm nhiệm vụ
Vì xe quân đội là một trong những xe có quyền ưu tiên nên người tham gia thông phải thực hiện việc nhường đường theo đúng quy định.
Trong trường hợp người tham gia giao thông có các hành vi cản trở hoặc không nhường đường xe quân đội thì sẽ có thể nhận các mức phạt hành chính sau đây:
- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau. Trong trường hợp gây ra tai nạn giao thì sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng
(Điểm n khoản 3 và điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên.
(Điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
Từ khóa » Các Biển Quân đội
-
Đọc Biển Số Xe Quân đội – Biết Xe Của đơn Vị Nào?
-
Ký Hiệu Biển Số Xe Quân Sự Theo Quy định Hiện Nay
-
Phân Biệt Ký Hiệu Biển Số Xe Trong Quân đội - Hỏi đáp Pháp Luật
-
Biển Số Xe Quân đội Màu Gì? Cách đọc Ký Hiệu - LuatVietnam
-
Biển Số Xe Quân đội Quy định Như Thế Nào? - Luật Hoàng Phi
-
Biển Số Xe Quân đội -cơ Quan Thuộc Bộ Quốc Phòng
-
Biển Số Quân Đội Là Gì? Ký Hiệu Biển Số Xe Quân Đội Như Thế ...
-
Ký Hiệu Các Biển Số Xe QUÂN ĐỘI Việt Nam & ý Nghĩa
-
Biển Xe Quân đội Màu Gì? Ý Nghĩa Ký Hiệu Biển Số Xe Quân Sự?
-
Phân Biệt Ký Hiệu Biển Số Xe Quân Đội Chuẩn Nhất
-
Phân Biệt Quy định Biển Số Quân đội Với Các Biển Số Khác
-
KÝ HIỆU Biển Số Xe Quân đội Việt Nam Có Ý NGHĨA Như Thế Nào
-
Hải Quân - Cổng TTĐT Bộ Quốc Phòng Việt Nam