는지 알다/모르다 Biết /Không Biết Việc Gì. Nó Diễn Tả Việc Biết Hay ...
Có thể bạn quan tâm
Skip to content
을 만하다 Đáng để làm. Dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó đáng để thực hiện . Thường dùng với 아/어/여 보다 diễn tả ý nghĩa đáng để thử làm gì đó
Bất kể làm gì… Thể hiện việc dù có chon làm việc gì thì cũng không liên quan, không có sao cả, không có quan trọng,không đáng quan tâm… Thường đi với “무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게”.Chủ yếu dùng với động từ.
는 줄 알았다/몰랐다 Biết/Không biết thông tin gì . Người nói đã biết hay không biết về một hành động hay một tính từ nào đó
아/어 버리다 Đã làm xong việc gì đó ( Diễn đạt tâm lý của người nói).Dùng để diễn tả tính hoàn thành của 1 hành động xác định. Ngoài ra nó còn mang nghĩa giải phóng khỏi hành động đó hay tiếc nuối kết quả của hành động đó
으려던 참이다 Định làm gì. Diễn đạt việc đã, đang suy nghĩ và có ý định làm việc đó ngay bây giờ, ngay hiện tại,ngay lúc này. Dùng ở tương lai gần 문 좀 열어 주시갰어요?
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra 잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới박항서호, 24일 캄보디아전 다득점 필수
는지 알다/모르다 Biết /Không biết việc gì. Nó diễn tả việc biết hay không biết 1 thứ gì đó hay cách làm thứ đó
그 반지는 얼마나 비싼지 몰라요.
Tôi không biết cái nhẫn đó đắt bao nhiêu

Bài viết liên quan
을 만하다 Đáng để làm. Dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó đáng để thực hiện . Thường dùng với 아/어/여 보다 diễn tả ý nghĩa đáng để thử làm gì đó
Bất kể làm gì… Thể hiện việc dù có chon làm việc gì thì cũng không liên quan, không có sao cả, không có quan trọng,không đáng quan tâm… Thường đi với “무엇, 어디, 누구, 언제, 어떻게”.Chủ yếu dùng với động từ.
는 줄 알았다/몰랐다 Biết/Không biết thông tin gì . Người nói đã biết hay không biết về một hành động hay một tính từ nào đó
아/어 버리다 Đã làm xong việc gì đó ( Diễn đạt tâm lý của người nói).Dùng để diễn tả tính hoàn thành của 1 hành động xác định. Ngoài ra nó còn mang nghĩa giải phóng khỏi hành động đó hay tiếc nuối kết quả của hành động đó
으려던 참이다 Định làm gì. Diễn đạt việc đã, đang suy nghĩ và có ý định làm việc đó ngay bây giờ, ngay hiện tại,ngay lúc này. Dùng ở tương lai gần 문 좀 열어 주시갰어요?
고 나서 sau khi, rồi,rồi thì,và… Diễn đạt trình tự của hai hành động. Gắn sau thân động từ, tính từ nhằm diễn đạt 2 hành động, trạng thái trở nên xảy ra theo một trình tự thời gian. – Có thể hoán đổi với ᄂ/은 후에 và 고 khi diễn đạt đồng thời 2 hành động, trạng thái cùng xảy ra 잖아(요) Mà, cơ mà. Được dùng trong ngữ cảnh khác nhau và do đó có ý nghĩa khác nhau, nhưng nó được dùng phổ biến nhất khi muốn nhấn mạnh hay nhắc lại người khác đồng ý với bạn về 1 diều mà họ đã biết nhưng không nhớ hay lãng quên, hay khi muốn hiệu chỉnh và sửa lại lời nói, nhận xét hay bình luận của người khác. Dùng trong quan hệ bạn bè thân thiết hay với người dưới박항서호, 24일 캄보디아전 다득점 필수 - Nhận thông báo
- Đăng xuất
- Đăng Nhập
Từ khóa » Cấu Trúc Không Biết Trong Tiếng Hàn
-
Cấu Trúc V (으)ㄹ 줄 알다/모르다 Trong Tiếng Hàn - SÀI GÒN VINA
-
SỰ KHÁC NHAU GIỮA V(으)ㄹ 줄 알다/모르다 VÀ V/A 는 /(으)ㄴ지 ...
-
Ngữ Pháp 23: Biết/ Không Biết Cách Làm Gì đó - Korea Link
-
[Ngữ Pháp] Động Từ/Tính Từ + (으)ㄹ 줄 알다/모르다 - Hàn Quốc Lý Thú
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn - Cấu Trúc (으)ㄴ/는/ㄹ 줄 알다
-
Mẫu Câu Tôi Không Biết Bằng Tiếng Hàn
-
V-(으)ㄹ 줄 알다 (biết Làm Gì) - Nguyễn Tiến Hải
-
Tôi Không Biết Tiếng Hàn Là Gì? - Trekhoedep
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Không Biết Là - Trang Beauty Spa
-
Các Cấu Trúc Câu Tiếng Hàn Cần Thiết Cho Bậc Trung Cấp - .vn
-
Ngữ Pháp Tiếng Hàn Dễ Nhầm Lẫn Nếu Không Biết Cách Học
-
[Bài 5 Phần 3/3] Ngữ Pháp Tiếng Hàn Trung Cấp 4 - YouTube