Bình Phước – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bình Phước | |||
---|---|---|---|
Tỉnh | |||
Tỉnh Bình Phước | |||
Biểu trưng | |||
Hồ thủy điện Thác Mơ nhìn từ núi Bà Rá | |||
Biệt danh | Thủ phủ cao suThủ phủ hạt điều | ||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng |
| ||
Tỉnh lỵ | Thành phố Đồng Xoài | ||
Trụ sở UBND | Đường 6/1, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài | ||
Phân chia hành chính | 1 thành phố, 3 thị xã, 7 huyện | ||
Thành lập | 01/01/1997 | ||
Tổ chức lãnh đạo | |||
Chủ tịch UBND | Trần Tuệ Hiền | ||
Hội đồng nhân dân | 60 đại biểu | ||
Chủ tịch HĐND | Huỳnh Thị Hằng | ||
Chủ tịch UBMTTQ | Hà Anh Dũng | ||
Chánh án TAND | Phạm Thị Bích Thủy | ||
Viện trưởng VKSND | Đoàn Văn Bắc | ||
Bí thư Tỉnh ủy | Tôn Ngọc Hạnh | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 11°45′21″B 106°43′11″Đ / 11,755781°B 106,719818°Đ | |||
| |||
Diện tích | 6.873,56 km²[1][2]:90 | ||
Dân số (2023) | |||
Tổng cộng | 1.177.635 | ||
Thành thị | 457.772 người (37.67%) | ||
Nông thôn | 757.161 người (62.32%) | ||
Mật độ | 176 người/km²[2]:90 | ||
Dân tộc | Việt, Xtiêng, Khmer, Nùng, Tày | ||
Kinh tế (2022) | |||
GRDP | 111.360 tỉ đồng (4.64 tỉ USD) | ||
GRDP đầu người | 91.65 triệu đồng (3.819 USD) | ||
Khác | |||
Mã địa lý | VN-58 | ||
Mã hành chính | 70[3] | ||
Mã bưu chính | 83xxxx | ||
Mã điện thoại | 271 | ||
Biển số xe | 93 | ||
Website | binhphuoc.gov.vn | ||
|
Bình Phước là tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh có diện tích lớn nhất Nam Bộ. Tỉnh lỵ của Bình Phước là thành phố Đồng Xoài, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 121 km theo đường Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14 và 102 km theo đường Tỉnh lộ 741. Bình Phước là tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm Nam bộ có 240 km đường biên giới với Vương quốc Campuchia trong đó 3 tỉnh biên giới gồm Tbong Khmum, Kratie, Mundulkiri, tỉnh là cửa ngõ đồng thời là cầu nối của vùng với Tây Nguyên và Campuchia.[4]
Năm 2022, Bình Phước là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 40 về số dân, xếp thứ 33 về Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP), xếp thứ 24 về GRDP bình quân đầu người, đứng thứ 5 về tốc độ tăng trưởng GRDP. Với 1.214.933 dân,[5] GRDP đạt 111.360 tỉ Đồng (tương ứng với 4.64 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 91.65 triệu đồng (tương ứng với 3.819 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 8.1%.[6]
Bình Phước là nơi định cư và sinh sống của những dân tộc khác nhau, trong đó dân tộc ít người chiếm 17,9%, đa số là người Khmer, và Xtiêng, 1 số người Hoa, Nùng, Tày,...[7] vì vậy Bình Phước có những nét văn hóa của người Xtiêng. Tỉnh có những lễ hội truyền thống như Liên hoan văn hóa các dân tộc thiểu số vào tháng 12 hằng năm, lễ hội cầu mưa của người Xtiêng, lễ bỏ mả, lễ hội đánh bạc bầu cua, đánh liêng tố xả láng ở điểm 2, lễ mừng lúa mới của người Khmer.[7]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh Bình Phước chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh.
- Phía đông giáp tỉnh Đắk Nông và tỉnh Lâm Đồng
- Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Tbong Khmum của Campuchia
- Phía nam giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Đồng Nai
- Phía bắc giáp các tỉnh Mondulkiri và Kratié của Campuchia
Tỉnh có khoảng 91 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng với 20 loại khoáng sản có tiềm năng triển vọng khác nhau thuộc 4 nhóm gồm nguyên liệu phân bón, kim loại, phi kim loại, đá quý và bán quý. Trong đó nguyên vật liệu xây dựng, cao lanh, đá vôi… là loại khoáng sản "có triển vọng và quan trọng nhất" của tỉnh[8].
Nằm trong vùng mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô, Vào mùa mưa, thời tiết mát mẻ hơn, lượng mưa lớn hơn, vào mùa khô, lượng mưa ít hơn, độ ẩm không khí giảm, thời tiết se lạnh hơn vào đầu mùa khô đến giữa mùa khô đến cuối mùa khô thời tiết khô nóng hơn, nhiệt độ bình quân trong năm đều và ổn định từ 25,8 ⁰C - 26,2 °C. Và thấp kỷ lục là 10⁰C cao kỷ lục là 38⁰C.[8]
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Trên địa bàn tỉnh giao thông thông suốt nối trong và ngoài tỉnh, hầu hết bị nhựa hóa. Với các tuyến đường chính như Quốc lộ 13 từ cầu Tham Rớt đi theo hướng Nam – Bắc qua trung tâm huyện Chơn Thành, Bình Long đến cửa khẩu Hoa Lư với tổng chiều dài là 79,90 km, Quốc lộ 14 nối các tỉnh Tây Nguyên qua Bình Phước về Thành phố Hồ Chí Minh với 112,70 km.[9] Các tuyến đường khác như tỉnh lộ 741 kết nối trung tâm tỉnh với huyện Đồng Phú và thị xã Phước Long, các tuyến đường liên huyện đã được láng nhựa, gần 90% đường đến trung tâm các xã đã được láng nhựa, các tuyến đường nối với tỉnh Tây Ninh, tỉnh Lâm Đồng đã được láng nhựa. Đường nối với tỉnh Đồng Nai được nâng cấp mở rộng.[9]
Tháng 11 năm 2012, về doanh thu vận tải hành khách tháng này ước thực hiện 48,94 tỷ đồng, tăng 1,4% so tháng 10, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.[10] Doanh thu vận tải hàng hoá tháng này ước thực hiện 30,38 tỷ đồng, tăng 3,3% so tháng trước và tăng 15,5% so cùng kỳ năm 2011.[10]
Dự kiến đến năm 2020-2025 có tuyến đường sắt xuyên Á đi qua cửa khẩu Hoa Lư với tuyến đường sắt đi Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Miền Tây Nam Bộ. Tuyến đường xuyên Á sẽ nối với các nước Campuchia, Lào, Myanmar, Malaysia, Thái Lan cho lưu thông hàng hóa và người qua lại giữa các nước trong khu vực.[9]
Biển số xe các huyện thuộc tỉnh Bình Phước
[sửa | sửa mã nguồn]Biển số xe hay còn gọi là biển đăng ký xe các huyện thuộc tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
- Thành phố Đồng Xoài: 93-P1
- Thị xã Bình Long: 93-E1
- Thị xã Phước Long: 93-K1
- Huyện Bù Đăng: 93-L1
- Huyện Bù Đốp: 93-G1
- Huyện Bù Gia Mập: 93-H1
- Thị xã Chơn Thành: 93-B1
- Huyện Đồng Phú: 93-M1
- Huyện Hớn Quản: 93-C1
- Huyện Lộc Ninh: 93-N1 & 93-F1
- Huyện Phú Riềng: 93-Y1
- Ký hiệu biển số xe ô tô ở tỉnh Bình Phước bao gồm: 93A, 93B, 93C, 93D, 93LD.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Lịch sử hành chính Bình PhướcThời nhà Nguyễn, địa bàn Bình Phước thuộc trấn Biên Hòa. Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Pháp chia Nam Kỳ thành 4 khu vực là Sài Gòn, Mỹ Tho, Vĩnh Long, Bassac lúc này Bình Phước thuộc khu vực Sài Gòn. Năm 1889, thực dân Pháp đổi các tiểu khu thành các tỉnh, Bình Phước thuộc địa phận tỉnh Biên Hòa và Thủ Dầu Một.[11]
Từ năm 1956, Việt Nam Cộng hòa thiết lập 1 số tỉnh ở miền Nam. 2 tỉnh Bình Long và Phước Long là tiền thân của tỉnh Bình Phước. Ngày 30 tháng 1 năm 1971, Trung ương Cục miền Nam thành lập phân khu Bình Phước. Cuối năm 1972, phân khu Bình Phước giải thể, tỉnh Bình Phước chính thức được thành lập.[11]
Ngày 2 tháng 7 năm 1976, tại kỳ họp thứ 1 quốc hội khóa VI, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thành lập tỉnh Sông Bé gồm Thủ Dầu Một, Bình Phước và 3 xã thuộc huyện Thủ Đức, chia thành 7 huyện, thị và 1 thị xã. Ngày 9 tháng 2 năm 1978, tái lập huyện Lộc Ninh từ 1 số xã của 2 huyện Bình Long và Phước Long.[12] Ngày 4 tháng 7 năm 1988, tái lập huyện Bù Đăng từ 1 phần huyện Phước Long.[13]
Ngày 1 tháng 1 năm 1997, tỉnh Sông Bé tách thành 2 tỉnh là Bình Dương và Bình Phước, lúc này tỉnh Bình Phước được tái lập, gồm 5 huyện phía bắc của tỉnh Sông Bé là: Bình Long, Bù Đăng, Đồng Phú, Lộc Ninh, Phước Long.[11]
Ngày 1 tháng 9 năm 1999, thành lập thị xã Đồng Xoài - thị xã tỉnh lỵ tỉnh Bình Phước trên cơ sở tách 1 phần diện tích và dân số của huyện Đồng Phú.[14]
Ngày 20 tháng 2 năm 2003, tái lập huyện Chơn Thành từ 1 phần huyện Bình Long và tái lập huyện Bù Đốp từ 1 phần huyện Lộc Ninh.[15]
Ngày 11 tháng 8 năm 2009, theo Nghị quyết số 35/NQ-CP của Thủ tướng Chính phủ, chia huyện Bình Long thành thị xã Bình Long và huyện Hớn Quản; chia huyện Phước Long thành thị xã Phước Long và huyện Bù Gia Mập.[16]
Ngày 15 tháng 5 năm 2015, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 931/NQ-UBTVQH14, thành lập huyện Phú Riềng trên cơ sở tách 1 số xã thuộc huyện Bù Gia Mập.[17]
Ngày 16 tháng 10 năm 2018, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 587/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 12 năm 2018), thành lập thành phố Đồng Xoài trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Đồng Xoài.[18]
Ngày 11 tháng 8 năm 2022, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 570/NQ-UBTVQH15 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2022), thành lập thị xã Chơn Thành trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của huyện Chơn Thành.[19]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 3 thị xã và 7 huyện, chia thành 111 đơn vị hành chính cấp xã gồm 20 phường, 5 thị trấn và 86 xã.[19]
Đơn vị hành chính cấp Huyện | Thành phố Đồng Xoài | Thị xã Bình Long | Thị xã Chơn Thành | Thị xã Phước Long | Huyện Bù Đăng | Huyện Bù Đốp | Huyện Bù Gia Mập | Huyện Đồng Phú | Huyện Hớn Quản | Huyện Lộc Ninh | Huyện Phú Riềng | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Diện tích (km²) | 169.05 | 126,28 | 390,34 | 119.38 | 1.503 | 377,5 | 1.061,16 | 935,4 | 664,13 | 853.95 | 673,76 | ||
Dân số (người) (2021) | 150.052 (2018) | 105.520 | 121.083 | 81.200 | 161.387 | 68.058 | 89.724 | 120.151 | 116.262 | 139.227 | 108.213 | ||
Mật độ dân số (người/km²) | 887 | 835 | 310 | 680 | 107 | 180 | 84 | 128 | 152 | 163 | 160 | ||
Số đơn vị hành chính | 6 phường, 2 xã | 4 phường, 2 xã | 5 phường, 4 xã | 5 phường, 2 xã | 1 thị trấn, 15 xã | 1 thị trấn, 6 xã | 8 xã | 1 thị trấn, 10 xã | 1 thị trấn, 12 xã | 1 thị trấn, 15 xã | 10 xã | ||
Năm thành lập | 2018 | 2009 | 2022 | 2009 | 1988 | 2003 | 2009 | 1977 | 2009 | 1978 | 2015 | ||
Nguồn: Website tỉnh Bình Phước |
Dân cư
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử phát triển dân số | ||||||||||||||||
Năm | Dân số' | |||||||||||||||
1970 | 338.000 | |||||||||||||||
1971 | 338.400 | |||||||||||||||
1972 | 338.700 | |||||||||||||||
1973 | 339.100 | |||||||||||||||
1974 | 339.800 | |||||||||||||||
1975 | 341.300 | |||||||||||||||
1976 | 341.600 | |||||||||||||||
1977 | 342.000 | |||||||||||||||
1978 | 342.800 | |||||||||||||||
1979 | 343.200 | |||||||||||||||
1980 | 350.000 | |||||||||||||||
1981 | 357.700 | |||||||||||||||
1982 | 365.200 | |||||||||||||||
1983 | 372.600 | |||||||||||||||
1984 | 378.900 | |||||||||||||||
1985 | 387.600 | |||||||||||||||
1986 | 393.900 | |||||||||||||||
1987 | 399.900 | |||||||||||||||
1988 | 404.400 | |||||||||||||||
1989 | 410.700 | |||||||||||||||
1990 | 419.000 | |||||||||||||||
1991 | 444.700 | |||||||||||||||
1992 | 470.700 | |||||||||||||||
1993 | 500.000 | |||||||||||||||
1994 | 524.300 | |||||||||||||||
1995 | 533.200 | |||||||||||||||
1996 | 551.400 | |||||||||||||||
1997 | 572.600 | |||||||||||||||
1998 | 608.100 | |||||||||||||||
1999 | 652.300 | |||||||||||||||
2000 | 682.900 | |||||||||||||||
2001 | 707.900 | |||||||||||||||
2002 | 732.600 | |||||||||||||||
2003 | 754.600 | |||||||||||||||
2004 | 777.400 | |||||||||||||||
2005 | 799.600 | |||||||||||||||
2006 | 819.000 | |||||||||||||||
2007 | 838.300 | |||||||||||||||
2008 | 858.000 | |||||||||||||||
2009 | 875.000 | |||||||||||||||
2010 | 888.200 | |||||||||||||||
2011 | 905.300 | |||||||||||||||
2012 | 922.889 | |||||||||||||||
2015 | 944.529 | |||||||||||||||
2017 | 965.773 | |||||||||||||||
2018 | 979.570 | |||||||||||||||
2019 | 994.679 | |||||||||||||||
2020 | 1.011.076 | |||||||||||||||
Nguồn:[20] |
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt 994.679 người, mật độ dân số đạt 132 người/km².[21] Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 235.405 người, chiếm 23,7% dân số toàn tỉnh,[22] dân số sống tại nông thôn đạt 759,274 người, chiếm 76,3% dân số.[23] Dân số nam đạt 501.473 người,[24] trong khi đó nữ đạt 493.206 người.[25] Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 1,3 ‰.[26]
Tôn giáo
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, tỉnh có 13 tôn giáo khác nhau đạt 323.818 người, nhiều nhất là Công giáo có 169.226 người, tiếp theo là Phật giáo đạt 86.996 người, đạo Tin lành có 84.687 người, đạo Cao Đài có 33.092 người, Hồi giáo chiếm 481 người, Phật giáo Hòa Hảo đạt 345 người. Còn lại các tôn giáo khác như Baha'i giáo có 25 người, Đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa có 15 người, Minh Lý Đạo có 10 người, Bà La Môn có 9 người, Minh Sư Đạo và Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam mỗi đạo 5 người và 2 người theo Bửu Sơn Kỳ Hương.[27]
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Về thu hút đầu tư, năm 2020 có 35 dự án đăng ký đầu tư vào Bình Phước với số vốn 252 triệu USD. Tính lũy kế hiện nay Bình Phước có 273 dự án với 2,65 tỉ USD đăng ký đầu tư.[khi nào?] Các nhà đầu tư trong nước đăng ký 7.000 tỉ đồng để phát triển 110 dự án. Tính lũy kế đến nay, có 1.081 dự án với tổng vốn đăng ký đầu tư là 90.700 tỷ đồng.[28]
Nông nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2020, tỉnh gieo trồng được: 27.663 ha cây hàng năm, giảm 19,02% so cùng kỳ năm trước; 429.801 ha cây lâu năm, tăng 1,36% so cùng kỳ. Tổng sản lượng lương thực có hạt năm 2020 đạt 51.726 tấn, giảm 6,42% so với cùng kỳ năm 2019..[29]
Ước tính đến hết năm 2020, toàn tỉnh có 13.260 con trâu, tăng 10,28% so với cùng kỳ năm 2019. Bò có 39.418 con, tăng 6,02%. Heo 1.080.000 con, tăng 20,21%. Gia cầm 7.556 ngàn con, tăng 9,06%. Sản lượng thịt trâu xuất chuồng năm 2020 ước 1.126 tấn, tăng 10,39%, bò 39.418 tấn, tăng 6,48%, heo 130.890 tấn, tăng 74,98%; gia cầm 27.880 tấn, tăng 47,64%; so cùng kỳ năm 2019.[30]
Năng suất hạt điều Bình Phước dao động ở mức 600 kg/ha cao hơn mức bình quân của thế giới. Ngành điều là ngành mũi nhọn trong việc phát triển kinh tế của tỉnh Bình Phước.[31]
Lâm nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Ước tính năm 2012, diện tích rừng bị chăm sóc bảo vệ 26,95 km², giảm 10,1% so với cùng kỳ năm trước, diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh là 115 ha, đạt kế hoạch, bằng năm 2011, diện tích rừng được giao khoán bảo vệ 32.183 ha, đạt kế hoạch, giảm 1,9% so với năm 2011. Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2012, các ngành chức năng đã phát hiện 65 vụ khai thác rừng trái phép, 213 vụ vận chuyển lâm sản trái pháp luật, 178 vụ mua, bán, cất giữ, chế biến kinh doanh lâm sản trái pháp luật, 79 vụ phá rừng làm thiệt hại 35,42 ha rừng.[32]
Công nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách các khu công nghiệp và khu kinh tế tại Bình PhướcTháng 12 năm 2020, Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 4,87% so với tháng trước và tăng 25,4% so với cùng kỳ năm 2019, trong đó ngành công nghiệp khai thác khoáng sản giảm 3,38%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 14,41%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt tăng 6,69%.[33]
Ngoại thương
[sửa | sửa mã nguồn]Trong 11 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu ước thực hiện được 550.696 ngàn USD, giảm 10,9% so với cùng kỳ năm trước. Tháng 11 năm 2012, ước thực hiện 56.776 ngàn USD, tăng 1,5% so tháng trước và giảm 14,1% so cùng kỳ năm 2011. Trong tổng kim ngạch xuất khẩu, kinh tế nhà nước ước thực hiện 16.490 ngàn USD, chiếm 29%, tăng 12,8% so tháng trước và giảm 12,9% so với cùng kỳ, kinh tế tư nhân 29.536 ngàn USD, chiếm 52%, giảm 5,9% so tháng trước và giảm 25,9% so với cùng kỳ, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 10.750 ngàn USD, chiếm 18,9%, tăng 8,5% so tháng trước và tăng 47,4% so với cùng kỳ. Trong đó, Hạt điều nhân ước thực hiện 1.417 tấn (trị giá 9.280 ngàn USD), Mủ cao su thành phẩm ước thực hiện 11.050 tấn (trị giá 32.618 ngàn USD), Hàng nông sản khác ước thực hiện 2.370 ngàn USD, Hàng dệt may ước thực hiện 1.359 ngàn USD, Hàng điện tử ước thực hiện 3.000 ngàn USD, sản phẩm bằng gỗ ước thực hiện 2.066 ngàn USD, Hàng hóa khác ước thực hiện 4.440 ngàn USD.[9]
Trong 11 tháng năm 2012, kim ngạch nhập khẩu ước thực hiện được 103.939 ngàn USD, giảm 6,5% so với cùng kỳ năm trước. Tháng 11 năm 2012 ước thực hiện 14.810 ngàn USD, tăng 11,8% so tháng trước và tăng 43,7% so cùng kỳ năm trước. Trong tổng kim ngạch xuất khẩu, kinh tế nhà nước ước không thực hiện, kinh tế tư nhân 5.098 ngàn USD chiếm 34,4%, giảm 16,3% so tháng trước và giảm 15,4% so với cùng kỳ, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 9.712 ngàn USD chiếm 65,6%, tăng 35,7% so tháng trước và tăng 126,8% so cùng kỳ năm trước. Trong đó, vải may mặc ước thực hiện 4.900 ngàn USD, hàng điện tử ước thực hiện 2.600 ngàn USD, hàng hóa khác ước thực hiện 7.212 ngàn USD[9].
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách các trường THPT tại Bình Phước Xem thêm: Danh sách trường đại học, cao đẳng và trung cấp tại Bình PhướcNăm học 2011 đến 2012, toàn tỉnh có 429 trường học. Toàn tỉnh có 26/111 xã, phường, thị trấn bị huyện, thị xã công nhận phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, 100% số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn xóa nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học và THCS, học sinh tốt nghiệp THCS đạt 99,7%. 1 năm học có tỷ lệ học sinh bỏ học các cấp giảm còn 0,5% (giảm so với các năm trước từ 2 - 3%).[34]
Năm 2018, tỉnh có 517 trường học, 237.476 học sinh. Cán bộ, giáo viên, nhân viên công tác tại các trường đạt 15.304 cán bộ. 1 số địa phương khó khăn về cơ sở vật chất trường, lớp học.[35]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]- Đường liên huyện ở huyện Bù Đăng
- Di tích căn cứ kháng chiến ở huyện Lộc Ninh
- Đường liên huyện ở thị xã Bình Long
- Đường liên xã ở thị xã Bình Long
- Ngã tư trung tâm thành phố Đồng Xoài Ngã tư trung tâm thành phố Đồng Xoài
- Trung tâm hành chính tỉnh Bình Phước Trung tâm hành chính tỉnh Bình Phước
- Khu phố trung tâm thành phố Đồng Xoài Khu phố trung tâm thành phố Đồng Xoài
- Tượng đài Chiến thắng Đồng Xoài Tượng đài Chiến thắng Đồng Xoài
- Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước
- Khu du lịch Bà Rá
- Đường phố ở thị xã Bình Long
- Thị trấn Lộc Ninh
Địa phương kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- Kratié (Campuchia)[36]
- Mondulkiri (Campuchia)[37]
- Stung Treng (Campuchia)[38]
- Jeolla Nam (Hàn Quốc)[39]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bình Phước.- Cổng thông tin điện tử Bình Phước Lưu trữ 2009-05-06 tại Wayback Machine
- Tin Bình Phước
- SỐ LIỆU TÌNH HÌNH KT - XH GIAI ĐOẠN 1996 - 2011 Lưu trữ 2013-06-05 tại Wayback Machine
- Trường Chính trị tỉnh Bình Phước
- Sở Thông tin và Truyền thông Lưu trữ 2010-09-29 tại Wayback Machine
- Báo Bình Phước
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Phê duyệt và công bố kết quả thống kê diện tích đất đai năm 2020”. Quyết định số 387/QĐ-BTNMT 2022. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Việt Nam).
- ^ a b Tổng cục Thống kê (2022). Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2021 (PDF). Nhà Xuất bản Thống kê. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Tổng quan Bình Phước Lưu trữ 2014-07-29 tại Wayback Machine, Cổng thông tin tỉnh Bình Phước.
- ^ “Dân số các tỉnh Việt Nam năm 2018”. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ Tình hình kinh tế xã hội Bình Phước năm 2020
- ^ a b Tiềm năng phát triển kinh tế và du lịch Lưu trữ 2013-01-04 tại Wayback Machine, Trang Tin Tức Bình Phước.
- ^ a b Vị trí địa lý của Tỉnh Bình Phước, Theo Trang Chính phủ.
- ^ a b c d e Trên địa bàn tỉnh giao thông được thông suốt nối trong và ngoài tỉnh, hầu hết được nhựa hóa. Lưu trữ 2014-07-29 tại Wayback Machine, Cổng thông tin Bình Phước.
- ^ a b Tình hình vận tải tại Bình Phước vào tháng 11 năm 2012 Lưu trữ 2016-03-27 tại Wayback Machine, Theo cục thống kê Bình Phước.
- ^ a b c Bình Phước lịch sử hình thành và phát triển Lưu trữ 2014-01-01 tại Wayback Machine, Theo Website Bình Phước.
- ^ Quyết định 34-CP năm 1978 về việc thành lập huyện Lộc Ninh thuộc tỉnh Sông Bé do Hội đồng Chính phủ ban hành
- ^ Quyết định 112-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, huyện thuộc tỉnh Sông Bé do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- ^ Nghị định 90/1999/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Đồng Xoài và các phường, xã thuộc thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- ^ Nghị định 17/2003/NĐ-CP về việc thành lập các huyện Chơn Thành, Bù Đốp thuộc tỉnh Bình Phước
- ^ Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước do Chính phủ ban hành
- ^ Nghị quyết 931/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bù Gia Mập để thành lập mới huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước
- ^ “Nghị quyết 587/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập thị trấn Tân Khai thuộc huyện Hớn Quản; thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành”.
- ^ a b “Nghị quyết số 570/NQ-UBTVQH15 năm 2022 về việc thành lập thị xã Chơn Thành và các phường thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước”.
- ^ Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Dân số nam trung bình phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Dân số nữ trung bình phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương, Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.
- ^ Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009, Tổng cục Thống kê Việt Nam.
- ^ https://laodong.vn/kinh-te/binh-phuoc-som-tro-thanh-tinh-cong-nghiep-phat-trien-nhanh-ben-vung-877583.ldo
- ^ nông nghiệp năm 2020
- ^ Tình hình sản lượng nông nghiệp cục thống kê năm 2020
- ^ “Cây điều: đặc điểm, giới thiệu giống & thủ phủ điều Việt Nam”. Hạt điều Andy's Farm - Thương hiệu hạt điều ngon tại Bình Phước. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
- ^ Tình hình Lâm Nghiệp của Bình Phước trong năm 2012 Lưu trữ 2016-03-27 tại Wayback Machine, Cục thống kê Bình Phước.
- ^ Cục thống kê Bình Phước
- ^ Tình hình KTXH tháng 8 năm 2012 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine, Cục Thống kê tỉnh Bình Phước.
- ^ Tình hình KTXH tháng 9 năm 2012 Lưu trữ 2016-03-31 tại Wayback Machine, Cục Thống kê tỉnh Bình Phước.
- ^ Bình Phước và 2 tỉnh của Campuchia ký kết nghĩa cụm dân cư
- ^ Bình Phước và 2 tỉnh của Campuchia ký kết nghĩa cụm dân cư
- ^ Bình Phước tiếp 64 đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc
- ^ HĐND tỉnh Bình Phước và tỉnh Jeollanam (Hàn Quốc) ký kết hợp tác
| ||
---|---|---|
Thành phố trực thuộctrung ương (5) |
| |
Tỉnh (58) |
|
| ||
---|---|---|
Thành phố (1), Thị xã (3), Huyện (7) | ||
Thành phốĐồng Xoài (Tỉnh lỵ) | Phường (6): Tân Bình · Tân Đồng · Tân Phú · Tân Thiện · Tân Xuân · Tiến Thành Xã (2): Tân Thành · Tiến Hưng | |
Thị xãBình Long | Phường (4): An Lộc · Hưng Chiến · Phú Thịnh · Phú Đức Xã (2): Thanh Lương · Thanh Phú | |
Thị xãChơn Thành | Phường (5): Hưng Long · Minh Hưng · Minh Long · Minh Thành · Thành Tâm Xã (4): Minh Lập · Minh Thắng · Nha Bích · Quang Minh | |
Thị xãPhước Long | Phường (5): Long Phước · Long Thủy · Phước Bình · Sơn Giang · Thác Mơ Xã (2): Long Giang · Phước Tín | |
HuyệnBù Đăng | Thị trấn (1): Đức Phong (huyện lỵ) Xã (15): Bình Minh · Bom Bo · Đak Nhau · Đăng Hà · Đoàn Kết · Đồng Nai · Đức Liễu · Đường 10 · Minh Hưng · Nghĩa Bình · Nghĩa Trung · Phú Sơn · Phước Sơn · Thọ Sơn · Thống Nhất | |
HuyệnBù Đốp | Thị trấn (1): Thanh Bình (huyện lỵ) Xã (6): Hưng Phước · Phước Thiện · Tân Thành · Tân Tiến · Thanh Hòa · Thiện Hưng | |
HuyệnBù Gia Mập | Xã (8): Phú Nghĩa (huyện lỵ) · Bình Thắng · Bù Gia Mập · Đa Kia · Đak Ơ · Đức Hạnh · Phú Văn · Phước Minh | |
HuyệnĐồng Phú | Thị trấn (1): Tân Phú (huyện lỵ) Xã (10): Đồng Tâm · Đồng Tiến · Tân Hòa · Tân Hưng · Tân Lập · Tân Lợi · Tân Phước · Tân Tiến · Thuận Lợi · Thuận Phú | |
HuyệnHớn Quản | Thị trấn (1): Tân Khai (huyện lỵ) Xã (12): An Khương · An Phú · Đồng Nơ · Minh Đức · Minh Tâm · Phước An · Tân Hiệp · Tân Hưng · Tân Lợi · Tân Quan · Thanh An · Thanh Bình | |
HuyệnLộc Ninh | Thị trấn (1): Lộc Ninh (huyện lỵ) Xã (15): Lộc An · Lộc Điền · Lộc Hiệp · Lộc Hòa · Lộc Hưng · Lộc Khánh · Lộc Phú · Lộc Quang · Lộc Tấn · Lộc Thái · Lộc Thạnh · Lộc Thành · Lộc Thiện · Lộc Thịnh · Lộc Thuận | |
HuyệnPhú Riềng | Xã (10): Bù Nho (huyện lỵ) · Bình Sơn · Bình Tân · Long Bình · Long Hà · Long Hưng · Long Tân · Phú Riềng · Phú Trung · Phước Tân |
| |
---|---|
Thành phố hạt nhân |
|
Tỉnh vệ tinh |
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Từ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Tỉnh Bình Phước
-
Về Nguyên Tắc, Số CMND Là Duy Nhất. ...
-
3. Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân (cấp Tỉnh) - Dịch Vụ Công Bình Phước
-
Thông Tin Hồ Sơ:2. Cấp đổi Chứng Minh Nhân Dân (cấp Tỉnh)
-
Công An Tỉnh Bình Phước Truy Tìm Vũ Cao Sang - Binh Phuoc, Tin Tuc ...
-
Dịch Vụ Làm Căn Cước Nhanh Tỉnh Bình Phước
-
Quyết định 644/QĐ-UBND Bình Phước 2022 TTHC Sửa đổi, Bổ Sung ...
-
Cấp, Quản Lý Căn Cước Công Dân - Công An Tỉnh Bình Thuận
-
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND - Bình Phước
-
Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân (thực Hiện Tại Cấp Huyện) - Dichvucong
-
Dịch Vụ Chứng Minh Tài Chính Tỉnh Bình Phước
-
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Tiếp Công Dân Xử Lý đơn Giải Quyết ...
-
[PDF] STT Họ Và Tên Nam Nữ Số CMND Ngày/tháng
-
Đầu Số Căn Cước Công Dân, CMND Các Tỉnh 2022
-
Bình Phước – Tố Cáo Có đúng Có Sai, Nhưng Bị Khai Trừ Đảng
-
Sở Nội Vụ Tỉnh Bình Phước
-
Quyết định Số 79/2008/QĐ-UBND Ngày 11/12/2008 Áp Dụng Mức ...
-
Không Phải Xuất Trình Xác Nhận Số CMND Sau Khi Cấp Thẻ Căn Cước ...