Đầu Số Căn Cước Công Dân, CMND Các Tỉnh 2022
Có thể bạn quan tâm
Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân là tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Bắt đầu từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay bằng Căn cước Công dân. Sau đây là Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên cả nước.
Căn cước công dân là giấy tờ tuỳ nhân về nhân thân, lai lịch của công dân Việt Nam. Những công dân tù đủ 14 tuổi trở lên được cấp căn cước công dân. Công dân bắt buộc phải có căn cước công dân thì mới thực hiện những thủ tục hành chính của bản thân mình. Chỉ cần nhìn vào các đầu số CMND/CCCD, bạn có thể dễ dàng nhận biết được xem người đó là ở tỉnh nào. Cùng tham khảo ngay nhé.
Ý nghĩa Đầu số Căn cước công dân
- 1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân
- 2. Đầu số căn cước công dân các tỉnh thành
- 3. Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
- 3.1. Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp
- 3.2. Phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp qua email
- 3.3. Phản ánh chậm trả/kiểm tra tiến độ làm CCCD gắn chíp qua Facebook
- 3.4. Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- 3.5. Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo
- 4. Đầu số CMND các tỉnh thành
Giấy tờ tuỳ thân, nhất là CCCD cần được giữ cẩn thận, bởi hiện nay nhiều trường hợp giả mạo khiến người bị mất CCCD bị mất tiền oan, nhất là thời đại con người phần lớn là sử dụng công nghệ số như hiện nay. Giấy tờ tuỳ thân là những thông tin cơ bản của một người theo quy định của pháp luật.
1. Cấu trúc và ý nghĩa mã định danh cá nhân của công dân
Cấu trúc mã định danh cá nhân để bạn có thể dễ dàng tra mã số định danh cá nhân:
- 3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
- 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân.
- 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.
- 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.
Như vậy khi nhìn vào số căn cước công dân của một người thì bạn sẽ thấy những thông tin cơ bản của người đó là ở tỉnh nào, sinh năm bao nhiêu, thế kỷ sinh ra và giới tính. Cách để nhận biết chính xác là bằng những thông tin được quy định trong bảng dưới đây.
Trong đó:
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
(Xem thêm chi tiết mã tỉnh, thành phố tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an).
Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:
- Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
- Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
- Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
- Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
- Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.
Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1994 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 94.
2. Đầu số căn cước công dân các tỉnh thành
Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
3. Cách tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa
Người dân làm căn cước công dân gắn chíp nhưng vẫn chưa nhận được thẻ thì có thể gửi phản ánh/tra cứu qua Email; Facebook; Zalo; Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.1. Gọi đến tổng đài 1900 0368 để biết tình trạng cấp CCCD gắn chíp
Người dân có thể gọi đến tổng đài 1900 0368 và nhấn phím 4 để nghe thông tin về tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp.
3.2. Phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp qua email
Người dân mở email cá nhân, soạn mail mới và gửi tới dancuquocgia@mps.gov.vn
Chủ đề, nội dung email cần trình bày chi tiết, rõ ràng về việc chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.
Sau đó nhấn nút Gửi và chờ phản hồi từ Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
3.3. Phản ánh chậm trả/kiểm tra tiến độ làm CCCD gắn chíp qua Facebook
Để gửi phản ánh chậm trả CCCD gắn chíp, người dân truy cập vào fanpage của Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư tại địa chỉ https://www.facebook.com/ttdldc
Nhấp vào "Nhắn tin" và nhập thông tin đầy đủ thông tin bị chậm trả thẻ CCCD gắn chíp.
Trong đó cần có thông tin: Họ tên; Ngày tháng năm sinh; Số CMND/CCCD; Nơi thường trú; Ngày làm CCCD; Số điện thoại;...
Ngoài ra, người dân còn có thể kiểm tra CCCD gắn chíp đã được làm hay chưa bằng 02 cách:
3.4. Tra cứu hồ sơ làm CCCD gắn chíp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
Người dùng truy cập vào địa chỉ website Cổng dịch công quốc gia tại https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Nhấp vào Thông tin dịch vụ >>> Tra cứu hồ sơ
Nhập Mã hồ sơ (được in trên Giấy hẹn trả Căn cước công dân) và Mã bảo mật, sau đó nhấp vào nút Tra cứu.
3.5. Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp qua Zalo
Người dùng vào ứng dụng Zalo, tìm kiếm Công an quận/huyện nơi làm căn cước công dân.
Nhấp vào Quan tâm để kết nối với trang Zalo Official Account Công an quận/huyện.
Sau đó, chọn Tra cứu CCCD. Các thông tin cần cung cấp gồm: số CMND hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh.
Lưu ý: Không phải cơ quan công an nào cũng có chức năng tra cứu thông tin CCCD. Vì vậy, nếu không tìm ra cơ quan công an cấp huyện trên Zalo hoặc không có chức năng tra cứu CCCD thì người dân có thể quay lại các cách đã nêu ở trên.
4. Đầu số CMND các tỉnh thành
Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau. Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND, số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác. Việc này gây ra rất nhiều phiền toái đặc biệt là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều tài liệu như đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu v.v…
Bởi những bất lợi của CMND nên nhà nước khuyến cáo người dân nên làm sang thẻ mới căn cước công dân với số định danh cố định và có những điểm ưu việt hơn.
Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số | Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Mã số |
Hà Nội | 01 | Lâm Đồng | 25 |
TP.Hồ Chí Minh | 02 | Lạng Sơn | 08 |
An Giang | 35 | Lào Cai | 06 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 27 | Long An | 30 |
Bắc Cạn | 095 | Nam Định | 16 |
Bạc Liêu | 38 | Nghệ An | 18 |
Bắc Ninh, Bắc Giang | 12 | Ninh Bình | 16 |
Bến Tre | 32 | Ninh Thuận | 26 |
Bình Định | 21 | Phú Thọ | 13 |
Bình Thuận | 26 | Phú Yên | 22 |
Cà Mau | 38 | Quảng Bình | 19 |
Cần Thơ | 36 | Quảng Nam | 20 |
Cao Bằng | 08 | Quảng Ngãi | 21 |
Đà Nẵng | 20 | Quảng Ninh | 10 |
Đắk Lắk | 24 | Quảng Trị | 19 |
Đồng Nai | 27 | Sóc Trăng | 36 |
Đồng Tháp | 34 | Sơn La | 05 |
Gia Lai | 230 và 231 | Tây Ninh | 29 |
Hà Giang | 07 | Thái Bình | 15 |
Hà Nam | 16 | Thái Nguyên | 090 và 091 |
Hà Tây | 11 (cũ) | Thanh Hóa | 17 |
Hà Tĩnh | 18 | Thừa Thiên Huế | 19 |
Hải Dương | 14 | Tiền Giang | 31 |
Hải Phòng | 03 | Trà Vinh | 33 |
Hậu Giang | 36 | Tuyên Quang | 07 |
Hòa Bình | 11 | Vĩnh Long | 33 |
Hưng Yên | 14 | Vĩnh Phúc | 13 |
Kon Tum | 23 | Yên Bái | 15 |
Lai Châu | 04 |
Tuy nhiên hiện nay đã có quy định mới về những thẻ CCCD mới sẽ được tích hợp chip điện tử để kiểm tra thông tin cá nhân qua mạng. Những công dân có thẻ CMND hết hạn phải đi làm thẻ căn cước công dân mới theo quy định pháp luật. Thẻ CCCD gắp chíp đang được nhà nước phổ biến rộng rãi để dễ dàng trong việc kiểm soát dân cư tốt hơn.
Nếu bạn có thẻ CCCD chưa hết hạn nhưng khi được cơ quan về địa phương làm thẻ căn cước thì công dân cũng nên làm trước khi thẻ của mình hết hạn. Vì khi đồng bộ được phần lớn thẻ CCCD gắn chíp thì nhà nước sẽ bãi bỏ Sổ hộ khẩu và một số giấy tờ sẽ được tích hợp trực tiếp trong CCCD gắn chíp của bạn. Khi ấy nếu bạn đi làm giấy tờ thì sẽ thuận tiện hơn là việc cầm giấy tờ, photo công chứng loằng ngoằng.
CCCD gắn chip là một công nghệ mới giúp tinh gọn các quy trình xử lý vấn đề hành chính trong nhà nước. Người dân còn được thực hiện công việc hành chính qua mạng trực tuyến mà không mất nhiều thời gian đến cơ quan làm việc và chờ đời. Vì thế bạn nên thay sang CCCD gắn chính càng sớm càng tốt.
Trên đây Hoatieu.vn đã giới thiệu tới các bạn ý nghĩa đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh thành trên khắp đất nước Việt Nam. Qua đó các bạn có thể hiểu rõ được ý nghĩa các dãy số trên căn cước công dân của mình.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội
- Thời hạn của thẻ căn cước công dân
Từ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Tỉnh Bình Phước
-
Về Nguyên Tắc, Số CMND Là Duy Nhất. ...
-
3. Cấp Lại Chứng Minh Nhân Dân (cấp Tỉnh) - Dịch Vụ Công Bình Phước
-
Thông Tin Hồ Sơ:2. Cấp đổi Chứng Minh Nhân Dân (cấp Tỉnh)
-
Công An Tỉnh Bình Phước Truy Tìm Vũ Cao Sang - Binh Phuoc, Tin Tuc ...
-
Dịch Vụ Làm Căn Cước Nhanh Tỉnh Bình Phước
-
Quyết định 644/QĐ-UBND Bình Phước 2022 TTHC Sửa đổi, Bổ Sung ...
-
Cấp, Quản Lý Căn Cước Công Dân - Công An Tỉnh Bình Thuận
-
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND - Bình Phước
-
Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân (thực Hiện Tại Cấp Huyện) - Dichvucong
-
Dịch Vụ Chứng Minh Tài Chính Tỉnh Bình Phước
-
Bình Phước – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Tiếp Công Dân Xử Lý đơn Giải Quyết ...
-
[PDF] STT Họ Và Tên Nam Nữ Số CMND Ngày/tháng
-
Bình Phước – Tố Cáo Có đúng Có Sai, Nhưng Bị Khai Trừ Đảng
-
Sở Nội Vụ Tỉnh Bình Phước
-
Quyết định Số 79/2008/QĐ-UBND Ngày 11/12/2008 Áp Dụng Mức ...
-
Không Phải Xuất Trình Xác Nhận Số CMND Sau Khi Cấp Thẻ Căn Cước ...