Bộ 30 Đề Thi Hóa Học 11 Giữa Kì 2 Năm Học 2021 - 2022 Có đáp án

Top 10 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)
  • Sách trọng tâm Toán -Lý - Hóa - Văn -Anh 11 trên Shopee Mall
Trang trước Trang sau

Trọn bộ 10 đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Hóa học 11.

Top 10 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

  • B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Quảng cáo
  • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 Kết nối tri thức (có đáp án)

    Xem đề thi

  • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Xem đề thi

  • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 Cánh diều (có đáp án)

    Xem đề thi

Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 KNTT Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 CTST Xem thử Đề thi GK2 Hóa 11 CD

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

A. CH3[CH2]2CH3.

B. CH3[CH2]3CH3.

C. CH3[CH2]4CH3.

D. CH3[CH2]5CH3.

Câu 2: Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?

A. Nước.

B. Benzene.

C. Dung dịch acid HCl.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 3: Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

A. bậc I.

B. bậc II.

C. bậc III.

D. bậc IV.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?

A. Không sử dụng phương tiện giao thông.

B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.

C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.

D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.

Câu 5: Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm

A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.

C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

D. không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C.

Câu 6: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n (n ≥ 3).

D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 7: Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là

A. but-1-yne.

B. but-2-yne.

C. methylpropyne.

D. meylbut-1-yne.

Câu 8: Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

A. Alkane.

B. Cycloalkane.

C. Alkyne.

D. Alkene lớn hơn.

Câu 9: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. Benzene.

B. Ethylene.

C. Methane.

D. Butane.

Câu 10: Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

A. C8H16.

B. C8H14.

C. C8H12.

D. C8H10.

Câu 11: Hợp chất nào sau đây không tồn tại?

A. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

B. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

C. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

D. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Câu 12: Hợp chất nào sau đây là m-xylene?

A. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

B. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

C. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

D. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Câu 13: Chất nào sau đây có thể làm nhạt màu dung dịch Br2 trong CCl4 ở điều kiện thường?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphthalene.

Câu 14: Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là:

A. CnH2n-5Cl.

B. CnH2n-3Cl.

C. CnH2n-1Cl.

D. CnH2n+1Cl.

Câu 15: Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là

A. methyl chloride.

B. phenyl chloride.

C. ethyl chloride.

D. propyl chloride.

Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 17: Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: propane (-187,7 và - 42,1), butane (-138,3 và - 0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 18: Cho các chất sau: chloromethane, dichloromethane, trichloromethane và tetrachloromethane. Số chất là sản phẩm của phản ứng xảy ra khi trộn methane với chlorine và chiếu ánh sáng tử ngoại là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Câu 19: Khi cho 2,2-dimethylpropane phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 20: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 21: Số liên kết δ và liên kết π trong phân tử vinylacetylene: CH≡C–CH=CH2 lần lượt là

A. 7 và 2.

B. 7 và 3.

C. 3 và 3.

D. 3 và 2.

Câu 22: Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH3.

B. (CH3)2C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2.

D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.

Câu 23: Cho các hydrocarbon: (1) CH2=C(CH3)CH2CH3; (2) (CH3)2C=CHCH3; (3) CH2=C(CH3)CH=CH2; (4) (CH3)2CHC≡CH. Những hydrocarbon nào phản ứng với HBr sinh ra sản phẩm chính là 2-bromo-2-methylbutane?

A. (1) và (2).

B. (2) và (4).

C. (1) và (3).

D. (3) và (4).

Câu 24: Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 25: A là đồng đẳng của benzene có công thức thực nghiệm là: (C3H4)n (n ∈ N*). Công thức phân tử của A là

A. C3H4.

B. C6H8.

C. C9H12.

D. C12H16.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng sau: C6H5-CH2CH3 →toKMnO4,H2O X →HCl Y

X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là

A. C6H5-COOH, C6H5-COOK.

B. C6H5-CH2COOK, C6H5-CH2COOH.

C. C6H5-COOK, C6H5-COOH.

D. C6H5-CH2COOH, C6H5-CH2COOK.

Câu 27: Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.

B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.

C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.

D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Câu 28: Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

A. CH3CH(Cl)CH3 + NaOH →to CH3CH(OH)CH3 + NaCl

B. CH3CH2Cl + KOH →to CH2 = CH2 + KCl + H2O

C. CH3Br + KOH →to CH3OH + KBr

D. CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH →to CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm):

a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các alkane có công thức phân tử C5H12?

b. Cho 2-methylpropane tác dụng với chlorine (tỉ lệ mol 1 :1, có ánh sáng) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monochloro?

Câu 30 (1 điểm):

a. Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kì (FDA) đã công nhận ethylene là an toàn trong việc kích thích trái cây mau chín. Tuy nhiên khi vượt quá nồng độ cho phép, ví dụ đối với nồng độ 27 000 ppm, tức gấp khoảng 200 lần mức cần thiết để kích thích quá trình chín, một tia lửa điện có thể đốt cháy ethylene và gây ra vụ nổ chết người.

Trong phòng ủ chín, ethylene được sử dụng ở nồng độ 100 ppm – 150 ppm. Khối lượng ethylene cần thiết sử dụng để phòng ủ chín có thể tích 50 m3 đạt nồng độ 140 ppm ở 25 °C và 1 bar là bao nhiêu? (Biết: 1ppm = 1/1000000).

b. Viết công thức cấu tạo của sản phẩm chính tạo thành trong các phản ứng dưới đây:

     (1) CH ≡ CH + 2H2 →Ni

     (2) CH3 – C ≡ CH + 2HBr ⟶

     (3) CH ≡ CH + 2Br2 ⟶

Câu 31 (1 điểm): Cho biết thành phần thuốc bảo vệ thực vật thường dùng ở Việt Nam. Các thuốc này có nguồn gốc hoá học hay sinh học? Lựa chọn và sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật như thế nào để bảo đảm an toàn, hiệu quả?

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Bề mặt những vũng đầm lầy thường xuất hiện các bong bóng khí, đó là alkane đơn giản nhất, có tên gọi là

A. butane.

B. ethane.

C. propane.

D. methane.

Câu 2: Carbon (*) trong alkane dưới đây có bậc là

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

A. I.

B. II.

C. III.

D. IV.

Câu 3: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. Butane.

B. Ethane.

C. Methane.

D. Propane.

Câu 4: Quá trình “bẻ gãy” các phân tử alkane mạch dài thành những hydrocarbon mạch ngắn hơn được gọi là

A. cracking.

B. reforming.

C. tách halogen.

D. oxi hoá.

Câu 5: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n (n ≥ 3).

D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 6: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.   

C. CH3-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 7: Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 →to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?

A. H2SO4 đặc.

B. Lindlar.

C. Ni/to.

D. HCl loãng.

Câu 8: Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?

A. CH3-C≡CH.

B. CH3CH2-C≡CH.   

C. CH3-C≡C-CH3.

D. HC≡CH.

Câu 9: Khi cho acetylene phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. HC≡CH.

B. HC≡CAg.

C. AgC≡CAg.

D. CH2=CH2.

Câu 10: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là:

A. 12 và 6.

B. 6 và 6.

C. 6 và 12.

C. 6 và 14.

Câu 11: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

A. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

B. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

C. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

D. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Câu 12: Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Tên gọi của X là

A. dimethylbenzene.

B. o-diethylbenzene.

C. m-dimethylbenzene.

D. m-diethylbenzene.

Câu 13: Benzene có thể phản ứng với bromine khan khi có mặt xúc tác FeBr3. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng đốt cháy.

Câu 14: Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 15: Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 – CHCl – CH3 là

A. 1-chloropropane.

B. 2-chloropropane.

C. 3-chloropropane.

D. propyl chloride.

Câu 16: Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt độ sôi là

A. (1) > (2) > (3) > (4).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (4) > (3) > (2) > (1).

D. (4) > (2) > (1) > (3).

Câu 17: Phần trăm khối lượng hydrogen trong alkane X là 25,00 %. Công thức phân tử của X là

A. CH4.

B. C2H6.

C. C3H8.

D. C4H10.

Câu 18: Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 19: Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?

A. 2-methylpentane.

B. 3-methylpentane.

C. pentane.

D. 2,2-dimethylbutane.

Câu 20: Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Câu 21: Cho alkene có công thức:

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Tên gọi của alkene trên là

A. trans-pent-2-ene.

B. cis - 2 - methylpent-3-ene.

C. cis - 3 - methylpent-2-ene.

D. trans-pent-3-ene.

Câu 22: Sản phẩm chính của phản ứng cộng hợp nước vào 2-methylpropene là

A. CH3-CH(OH)-CH3.

B. CH3-CCH3(OH)-CH3.

C. HO-CH2CH2CH3.

D. CH3-O-CH2CH3.

Câu 23: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt.

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Chất X là

A. CaO.

B. Al4C3.

C. CaC2.

D. Ca.

Câu 24: Không thể phân biệt methane và acetylene bằng chất nào sau đây?

A. NaOH.

B. Br2.

C. KMnO4.

D. AgNO3/NH3.

Câu 25: Đun nóng hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 với dung dịch KMnO4 nóng thu được dung dịch X có chứa C6H5COOK và K2CO3. Chất X là

A. o-xylene.

B. p-xylene.

C. ethyl benzene.

D. styrene.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene.

B. Các chất trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

C. Những hydrocarbon trong phân tử có vòng benzene được gọi là hydrocarbon thơm.

D. Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát CnH2n-6 (n > 6).

Câu 27: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác), benzene tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. HCl, HNO3, Cl2, H2.

B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2.

D. HNO3, H2, Cl2, O2.

Câu 28: Nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen được sắp xếp theo thứ tự: CH3F < CH3CI < CH3Br < CH3I. Nguyên nhân dẫn đến sự tăng dần nhiệt độ sôi từ CH3F đến CH3I là do

A. sự phân cực của liên kết carbon - halogen giảm dần từ CH3F đến CH3I.

B. độ âm điện của các halogen trong dẫn xuất giảm dần từ F đến I.

C. tương tác van der Waals tăng dần từ CH3F đến CH3I.

D. độ dài liên kết carbon - halogen tăng dần từ CH3F đến CH3I.

Câu 29: Cho vài giọt brombenzene vào ống nghiệm có chứa sẵn nước, lắc nhẹ rồi để yên trong vài phút. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất lỏng trong ống nghiệm phân thành hai lớp.

B. Xảy ra phản ứng thế halide, tạo ra hợp chất có công thức là C6H5OH.

C. Brombenzene tan vào nước tạo ra chất lỏng màu vàng nâu.

D. Xảy ra phản ứng tách halide, tạo ra hợp chất có công thức C6H4.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 30 (1 điểm): Hợp chất A là dẫn xuất monochloro của alkylbenzene (B). Phân tử khối của A bằng 126,5.

(a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của A.

(b) Chất A có phản ứng thủy phân khi đun nóng với dung dịch NaOH, tạo ra chất E có mùi thơm, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ, ức chế sự sinh sản của vi khuẩn nên được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất mĩ phẩm. Tìm công thức cấu tạo đúng của A. Viết phương trình hóa học.

Câu 31 (1 điểm):

a. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ các quá trình điều chế polystyrene từ hexane.

b. Vì sao khu vực trạm xăng dầu, khu vực có nhiều xe cơ giới qua lại, nơi có khói thuốc lá …lại được xem là nơi có nguồn hydrocarbon thơm gây tổn hại đến sức khoẻ con người?

Câu 32 (1 điểm): Một bình gas (khí hóa lỏng) sử dụng trong hộ gia đình X chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2 220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2 850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 11 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%.

(a) Tính tổng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg gas trên.

(b) Tính số ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình gas trên.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: Hoá học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Alkane là các hydrocarbon:

A. no, mạch vòng.

B. no, mạch hở.

C. không no, mạch hở.

D. không no, mạch vòng.

Câu 2: Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

A. C2H6.

B. C3H6.

C. C4H10.

D. C5H12.

Câu 3: Nhóm nguyên tử CH3- có tên là

A. methyl.

B. ethyl.

C. propyl.

D. butyl.

Câu 4: Các alkane không tham gia loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng cháy.

Câu 5: Hydrocarbon không no là những hidrocarbon trong phân tử có chứa:

A. liên kết đơn.

B. liên kết σ.

C. liên kết bội.

D. vòng benzene.

Câu 6: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n (n ≥ 3).

D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 7: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.   

C. CH3-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Câu 8: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là acetylene. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, ethylene trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với acetylene. Công thức phân tử của ethylene là

A. C2H4.

B. C2H6.

C. CH4.

D. C2H2.

Câu 9: Sục khí acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?

A. vàng.

B. trắng.

C. đen.

D. xanh.

Câu 10: Số nguyên tử carbon và hydrogen trong benzene lần lượt là

A. 12 và 6.

B. 6 và 6.

C. 6 và 12.

C. 6 và 14.

Câu 11: Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

A. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

B. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

C. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

D. 3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Câu 12: Benzene không làm mất màu dung dịch nước bromine nhưng có thể phản ứng với bromine khan khi có mặt xúc tác iron(III) bromide. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng đốt cháy.

Câu 13: Tính chất nào không phải của benzene?

A. Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).

B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

D. Tác dụng với Cl2, askt.

Câu 14: Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

A. C2H7N.

B. C2H6O.

C. CH4.

D. C6H5Br.

Câu 15: Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16: Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là

A. methyl chloride.

B. phenyl chloride.

C. ethyl chloride.

D. propyl chloride.

Câu 17: Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

3 Đề thi Giữa kì 2 Hoá học 11 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. bậc I.

B. bậc II.

C. bậc III.

D. bậc IV.

Câu 18: Trong phân tử 2,2,4-trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

A. 8.

B. 12.

C. 16.

D. 18.

Câu 19: Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 20: Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 →to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?

A. H2SO4 đặc.

B. Lindlar.

C. Ni/to.

D. HCl loãng.

Câu 21: Cho phản ứng: HC≡CH + H2O →H2SO4, 80 oCHgSO4

Sản phẩm của phản ứng trên là

A. CH2=CH-OH.

B. CH3-CH=O.

C. CH2=CH2.

D. CH3-O-CH3.

Câu 22: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 23: Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Lindlar) thu được duy nhất một sản phẩm hữu cơ Y có đồng phân hình học. Khi hydrogen hóa Y thì tạo thành 2-methylpentane. Tên gọi của X là

A. 2-methylpent-1-yne.

B. 2-methylpent-2-yne.

C. 4-methylpent-2-yne.

D. 4-methylpent-1-yne.

Câu 24: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzene?

A. C8H10.

B. C6H8.

C. C8H8.

D. C9H12.

Câu 25: Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. o-xylene.

D. Naphthalene.

Câu 26: Để phân biệt styrene và phenylacetylene chỉ cần dùng chất nào sau đây?

A. Nước bromine.

B. Dung dịch KMnO4.

C. Dung dịch AgNO3/NH3.

D. Khí oxygen dư.

Câu 27: Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là

A. 2-methylbut-2-ene.

B. 3-methylbut-2-ene.

C. 3-methylbut-3-ene.

D. 2-methylbut-3-ene.

Câu 28: Cho dãy chuyển hoá sau:

Benzene →xt,to+ C2H4 X →1 : 1+ Br2, as Y →toKOH/C2H5OH Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).

Tên gọi của Y, Z lần lượt là

A. 1-bromo-1-phenyletane và styren.

B. benzyl bromide và toluene.

C. 1-bromo-2-phenyletane và styren.

D. 2-bromo-1-phenylbenzene và styren.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm):

a. Viết công thức cấu tạo của các alkane có tên gọi sau: Pentane; 2-methylbutane (isopentane) và 2,2-dimethylpropane (neopentane).

b. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của alkane X. Biết alkane X có tỉ khối hơi so với hydrogen là 36, khi X thế chlorine (askt) thu được 4 sản phẩm thế monochloro.

Câu 30 (1 điểm): 2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT.

(a) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế 2,4,6-trinitrotoluene từ toluene và nitric acid (xúc tác sulfuric acid đặc).

(b) Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kg 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%?

Câu 31 (1 điểm): Các chất như 2,4 – dichlorophenoxyacetic (2,4 – D) và 2,4,5 – trichlorophenoxyacetic (2,4,5 – T) ở nồng độ thấp (vài phần triệu) có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật; ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ, dùng làm chất diệt cỏ, phát quang rừng rậm. Tuy nhiên, các chất này tồn dư ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái.

- Em hãy chỉ ra những ảnh hưởng của sự tồn dư thuốc diệt cỏ đối với môi trường và con người?

- Em hãy đưa ra khuyến nghị với người dân nên sử dung thuốc diệt cỏ như thế nào cho khoa học, an toàn?

Lưu trữ: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 (sách cũ)

Hiển thị nội dung
  • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (6 đề)
  • Bộ 3 đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
  • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 11 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 2

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 2: Các chất trong hỗn hợp nào sau đây đều tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?

A. Axetilen, benzen, butilen.

B. Etilen, butađien, but – 1 – in.

C. But – 1 – in, propin, etilen.

D. But – 1 – in, propin, axetilen.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Vậy A, B, C, D lần lượt là:

A. etin, benzen, xiclohexan, hex – 1 – en.

B. etin, vinyl axetilen, isobutilen, poliisobutilen.

C. etin, vinyl axetilen, butađien, poli butađien.

D. etin, vinyl axetilen, butan, but – 2 – en.

Câu 4: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?

A. But – 1 – en. B. Butan.

C. But – 1 – in. D. Buta - 1, 3 – đien.

Câu 5: Đốt cháy chất nào sau đây cho nCO2 = nH2O ?

A. CH4. B. C2H4.

C. C3H4. D. C6H6.

Câu 6: Áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp vào trường hợp nào sau đây?

A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

C. Phản ứng trùng hợp của anken.

D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

Câu 7: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là

A. 25%. B. 50%.

C. 60%. D. 37,5%.

Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

A. CH ≡ C − CH2 − CH3.

B. CH2 = CH − C ≡ CH.

C. CH ≡ C − C ≡ CH.

D. CH3 − C ≡ C − C ≡ CH.

Câu 9: Cho m gam propin phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/ NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa vàng. Giá trị của m là:

A. 0,2. B. 0,4.

C. 0,6. D. 0,8.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được nCO2 = nH2O X không thể gồm:

A. ankan và anken.

B. ankan và ankađien.

C. ankan và ankin.

D. hai anken.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.

Câu 2: Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33% clo về khối lượng.

a/ Xác định công thức phân tử của X.

b/ Biết X phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT của X?

Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm axetilen và 2 ank – 1 – in. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m + 55,64 gam hỗn hợp kết tủa. Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X thu được 55,44 gam CO2 và 15,48 gam nước. Tính phần trăm khối lượng axetilen trong hỗn hợp.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A C D C A B
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A D A C B A

Câu 1:

- Ankan có CTPT C5H12 có 3 đồng phân là n – pentan; 2 – metylbutan; 2,2 – đimetylpropan.

- Chọn đáp án C.

Câu 2:

- But – 1 – in, propin, axetilen là các ankin có liên kết ba ở vị trí đầu mạch nên tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

- Chọn đáp án D.

Câu 3:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

Câu 4:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Chọn đáp án A.

Câu 5:

- C2H4 là anken, khi đốt cháy sẽ thu được nCO2 = nH2O.

- Chọn đáp án B.

Câu 6:

- Có thể áp dụng quy tắc Mac – cốp – nhi – cốp cho phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

- Chọn đáp án D.

Câu 7:

- Do dung dịch brom dư, nên khí thoát ra là metan.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Chọn đáp án A.

Câu 8:

CH ≡ C − C ≡ CH có hai liên kết ba ở hai đầu mạch nên có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol.

- Chọn đáp án C.

Câu 9:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

m = 0,01.40 = 0,4 gam.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Vậy X không thể gồm ankan và anken.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh số thứ tự từng bình mất nhãn

- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt. (etan và propilen không hiện tượng).

C2H2 + 2AgNO3 +2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3.

- Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là propilen, còn lại không hiện tượng là etan.

CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr - CH3.

Câu 2:

a. Gọi CTPT của ankan là CnH2n + 2 (n ∈ N*)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

⇒ n = 5

⇒ CTPT của X là: C5H12

b. Do X + Cl2 (as, 1:1) thu được 3 sản phẩm thế nên CTCT của X là:

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3.

- Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 sản phẩm thế.

Câu 3:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

nên ban đầu nH2 = nC2H2 (đặt = x mol)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Dùng công thức:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Vậy: H = 50%.

Câu 4:

- Gọi số mol axetilen là x, số mol hai ank – 1 – in là y (mol). Theo phương trình phản ứng cháy ta có:

nankin = nCO2 - nH2O

⇔ x + y = 1,26 - 0,86 = 0,4 (1)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

- Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng có:

214x+107y = 55,64 (2)

- Từ (1) và (2) có x = 0,12; y = 0,28.

- Vậy:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 1)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 2

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Top 10 Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 2 năm 2024 (có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3g CO2 và 4,5g H2O. Giá trị của m là:

A. 1g. B. 1,4g.

C. 2g. D. 1,8g.

Câu 2: Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là

A. butan. B. isobutan.

C. isobutilen. D. pentan.

Câu 3: Cho dãy chuyển hoá sau: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Công thức phân tử của B là:

A. C4H6 . B. C2H5OH.

C. C4H4 . D. C4H10.

Câu 4: Có các mệnh đề sau:

(a) Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

(b) Ankađien không có đồng phân hình học.

(c) Tất cả các ankin đều phản ứng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

(d) Ankađien không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

- Số mệnh đề đúng là:

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân là anken?

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Câu 6: Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Hai hiđrocacbon đều là ankan.

B. Hai hiđrocacbon có thể là ankan và anken.

C. Hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

D. Hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4.

Câu 7: Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác Pd/ PbCO3 đun nóng cho sản phẩm chính là:

A. propilen. B. propan.

C. xiclopropan. D. anlen.

Câu 8: But – 1 – en tác dụng với HBr tạo ra sản phẩm chính là:

A. 1 – brombuten. B. 2 – brombuten.

C. 1 – brombutan. D. 2 – brombutan.

Câu 9: Chất nào sau đây phản ứng được với AgNO3 (trong dung dịch NH3) theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol?

A. Axetilen. B. Vinylaxetilen.

C. But – 1 – in. D. Propin.

Câu 10: Axetilen dễ cho phản ứng thế hơn etilen vì lí do nào sau đây?

A. Vì phân tử axetilen không bền bằng etilen.

B. Vì phân tử axetilen có 2 liên kết pi còn phân tử etilen chỉ có 1 liên kết pi.

C. Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

D. Vì nguyên tử H trong axetilen ít linh động hơn nguyên tử hidro trong etilen.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2H2 và C2H6 thu được H2O và CO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3: Cho 2,24 lít hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào bình đựng 100g dung dịch brom 10% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình dung dịch brom tăng 2,94g. Xác định công thức của 2 anken.

Câu 4: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có thể tích 1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:

+ Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 0,735g kết tủa và thể tích hỗn hợp khí giảm 12,5%.

+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A B A C A C
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C A D A C

Câu 1:

m = mC + mH = nCO2.12 + nH2O.2 = 0,075.12 + 0,25.2 = 1,4 gam.

- Chọn đáp án B.

Câu 2:

- Chọn đáp án A.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 3:

- Chọn đáp án C.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 4:

- Mệnh đề đúng là “Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon”.

- Chọn đáp án A.

Câu 5:

- Có 4 đồng phân là:

but – 1 – en,

cis – but – 2 – en,

trans – but – 2 – en,

metylpropen.

- Chọn đáp án C.

Câu 6:

- Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon thu được số mol CO2 như nhau nên hai hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C.

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

- Khi dùng xúc tác Pd/ PbCO3, propin chỉ cộng một phân tử hiđro để tạo thành anken là propilen.

- Chọn đáp án A.

Câu 8:

- Chọn đáp án D.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

(sản phẩm chính: 2 – brombutan).

Câu 9:

- Chọn đáp án A.

- Axetilen vì axetilen có 2 nguyên tử H liên kết trực tiếp với nguyên tử C liên kết ba đầu mạch.

Câu 10:

- Chọn đáp án C.

- Vì nguyên tử H bên cạnh liên kết ba trong phân tử axetilen linh động hơn nguyên tử hiđro bên cạnh liên kết đôi trong phân tử etilen.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PT 1 điểm, sai điều kiện hoặc thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Câu 2:

- Gọi số mol C2H2 và C2H6 lần lượt là a và b (mol), đặt C2H2 và C2H6 tương ứng với một hiđrocacbon là Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Ta có PTHH:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Vậy phần trăm thể tích mỗi khí trong hh ban đầu là 50% và 50%.

Câu 3:

- Đặt 2 anken là: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Xác định được anken dư, brom hết (trong đó (pư) = 0,0625 mol)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Vậy 2 anken là C3H6 và C4H8.

Câu 4:

- Trong mỗi phần: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Vậy: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

+ Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).

+ X khác axetilen, ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

⇒ 0,005.(14n + 105) = 0,735 n = 3.

- Vậy ankin là propin (C3H4).

- Lại có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 2)

- Vậy hai chất còn lại là propan (C3H8) và propen (C3H6).

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 2

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 37,5g. B. 52,5g.

C. 15g. D. 42,5g.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin. D. Parafin.

Câu 3: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:

A. dd NaOH.

B. dd KMnO4.

C. dd AgNO3/ NH3.

D. Br2 nguyên chất.

Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O.

C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.

Câu 5: Chất tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:

A. etilen. B. buta – 1, 3 – đien.

C. but – 2 – in. D. propin.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin. D. Không xác định được.

Câu 7: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1?

A. Ankin. B. Anken.

C. Ankan. D. Ankađien.

Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1.

B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với Br2.

C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.

D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.

Câu 9: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:

A. thế. B. oxi hóa hoàn toàn.

C. cộng. D. tách.

Câu 10: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?

A. Kết tủa vàng nhạt. B. Kết tủa nâu.

C. Kết tủa tím. D. Kết tủa đen.

II. Phần tự luận

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, buta - 1,3 - đien, propin.

Câu 2: Hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xác định công thức phân tử của X.

Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X.

Câu 4: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A A C B C D
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A B B D A A

Câu 1:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol.

m↓ = 0,375.100 = 37,5 gam.

- Chọn đáp án A.

Câu 2:

- Khi đốt cháy ankin (CTTQ: CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O .

- Chọn đáp án C.

Câu 3:

- Cả C2H2 và C3H6 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C3H8 thì không phản ứng.

- Không dùng brom nguyên chất vì brom nguyên chất dễ bốc hơi nên thu được C3H8 không tinh khiết.

- Chọn đáp án B.

Câu 4:

- Chọn đáp án C.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 5:

- Propin (C3H4) tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì có liên kết ba ở đầu mạch.

- Chọn đáp án D.

Câu 6:

- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

- Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa nên: VCO2 = VH2O

- Vậy X là anken. Chọn đáp án B.

Câu 7:

- Trong phân tử anken chứa một liên kết pi, có thể tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1.

- Chọn đáp án B.

Câu 8:

- Nhận định đúng là ankan không tham gia phản ứng cộng do trong phân tử ankan không chứa liên kết pi.

- Chọn đáp án D.

Câu 9:

- Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H gắn với C chứa liên kết ba đầu mạch bị thay thế bởi nguyên tử Ag.

- Chọn đáp án A.

Câu 10:

- Sản phẩm của phản ứng là AgC ≡ CAg có màu vàng nhạt.

- Chọn đáp án A.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- Đánh số thứ tự từng bình chứa khí

- Dùng dd AgNO3/ NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng, hai chất còn lại không hiện tượng.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Sục lần lượt các khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là buta - 1,3 - đien, còn lại không hiện tượng là metan.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

Câu 2:

- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2).

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Sản phẩm thu được có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

⇔ n = 2.

- Vậy X có CTPT là C2H4.

Câu 3:

- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó theo bài ra ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 6,72 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Lấy: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Từ (1), (3), (5) giải hệ được: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Vậy phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X là 25%.

Câu 4:

- Hiệu suất cả quá trình H = 50%.80% = 40%.

- Ta có sơ đồ:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

- Khối lượng C2H5OH cần dùng: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 3)

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 2

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là

A. 6,3. B. 13,5.

C. 18,0. D. 19,8.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen. Để tách riêng từng hóa chất trong X dùng cặp hóa chất là:

A. dd Br2, H2.

B. dd KMnO4, HCl.

C. dd AgNO3/ dd NH3, dd HCl.

D. O2, AgNO3/ dd NH3.

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm các chất sau: but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen, isobutilen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

A. 1. B. 2.

C. 3. D. 4.

Câu 5: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su buna (1) là: etilen (2), metan (3), ancol etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Hãy sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế.

A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1.

B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1.

D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1.

Câu 6: Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2

A. anlen. B. butađien.

C. butilen. D. buten.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở thu được nCO2 = nH2O . Hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Ankan hoặc ankin.

B. Ankin hoặc ankađien.

C. Anken hoặc xicloankan.

D. Anken hoặc aren.

Câu 8: Axetilen tác dụng với HCl có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C thu được sản phẩm là:

A. CH2 = CHCl

B. CH3 - CHCl2

C. CH2Cl - CH2Cl

D. CCl3 - CH3

Câu 9: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

A. 2. B. 1.

C. 3. D. 4.

Câu 10: A là hiđrocacbon mạch thẳng có C ≥ 2 tác dụng với dd AgNO3/ NH3 theo tỉ lệ mol là 1 : 1 tạo kết tủa màu vàng. Vậy A là:

A. hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.

B. hiđrocacbon có 2 nối ba đầu mạch.

C. ankin có 1 nối ba đầu mạch.

D. ankin có 2 nối 3 đầu mạch.

II. Phần tự luận

Câu 1: Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Etan tác dụng với Cl2 (đk: as, 1:1)

b/ Propilen tác dụng với H2 (đk: Ni, t°)

c/ Etilen tác dụng với H2O (xt: H+)

d/ Trime hóa axetilen (đk: bột C, 600°C)

e/ Trùng hợp buta - 1,3 - đien (đk: t°, p, xt)

f/ Sục axetilen vào dd AgNO3/ NH3

Câu 2: Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan để điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân metan.

Câu 3:

1/ Đốt cháy a (g) 1 anken A mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác a (g) A làm mất màu vừa đủ 8 gam brom.

a. Xác định CTPT của A?

b. Xác định CTCT của A, biết A tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất.

2/ Hỗn hợp B gồm etan, etilen và propin. Cho 12,24 gam B tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí B ở đktc phản ứng vừa đủ với 140 ml dung dịch brom 1M. Tính khối lượng từng chất trong 12,24 gam B (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A C D C C A
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A B C A B A

Câu 1:

- Phản ứng thế giữa 2 - metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho 4 sản phẩm thế.

- Chọn đáp án C.

Câu 2:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

= 0,35 + 0,75 = 1,1 mol.

→ x = 1,1.18 = 19,8 gam.

- Chọn đáp án D.

Câu 3:

- Chọn đáp án C.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 4:

- Các chất khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but – 1 – en, buta – 1, 3 – đien, vinylaxetilen.

- Chọn đáp án C.

Câu 5:

- Chọn đáp án A.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 6:

- Tên thông thường của CH2 = CH – CH = CH2 là butađien.

- Chọn đáp án B.

Câu 7:

- Anken hoặc xicloankan (CTTQ: CnH2n) khi đốt cháy thu được nCO2 = nH2O .

- Chọn đáp án C.

Câu 8:

- Khi có xúc tác HgCl2 ở nhiệt độ 150 - 200°C axetilen phản ứng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken là CH2 = CHCl.

- Chọn đáp án A.

Câu 9:

- Anken C4H8 có một đồng phân cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là but – 2 – en.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Chọn đáp án A

- Hiđrocacbon có 1 nối 3 ở đầu mạch khác C2H2.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PTHH.

a/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

b/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

c/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

d/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

e/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

f/

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

Câu 2:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Tổng số mol khí sau phản ứng: 1+ 2a (mol)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Vậy hiệu suất phản ứng: H = 80%.

Câu 3:

a. nCO2 = 0,2 mol,

- Gọi CTPT của A anken A là CnH2n (n≥2, n∈N*)

nA= nBr2 = 0,05mol

⇒ nCO2 : nA = 4

⇒CTPT của A là C4H8

b. Do A + HBr thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của A là:

CH3 – CH = CH - CH3

- Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 12,24 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Gọi số mol C2H6, C2H4, C3H4 có trong 4,256 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Lấy:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Từ (1), (3), (5) giải hệ được:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 4)

- Vậy khối lượng C2H6, C2H4, C3H4 lần lượt là: 6g; 2,24 g và 4g.

Sở Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra Giữa kì 2

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là

A. C2H6. B. C3H8.

C. C4H10. D. C5H12.

Câu 2: Để phân biệt CH4, C3H6, C2H2 dùng cặp hoá chất

A. H2, dd Br2.

B. KMnO4, dd Br2.

C. dd Br2, AgNO3/ NH3.

D. O2, AgNO3/ NH3.

Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 3 ankin đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu dung dịch chứa tối đa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 ankin là:

A. 0,025. B. 0,05.

C. 0,075. D. 0,1.

Câu 4: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

A. 2 – metylpropen và but – 1 – en.

B. propen và but – 2 – en.

C. eten và but – 2 – en.

D. eten và but – 1 – en.

Câu 5: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. benzen; isopren; but – 1 – en.

B. eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.

C. 1, 2 – điclopropan; vinylaxetilen; benzen.

D. buta – 1, 3 – đien; benzen; but – 2 – en.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?

A. Ankan. B. Anken.

C. Ankin. D. Parafin.

Câu 7: Cho buta – 1,3 – đien phản ứng với dd brom không thu được sản phẩm là:

A. 3,4 – đibrom – but – 1 – en.

B. 1,4 – đibrom – but – 2 – en.

C. 1,2,3,4 – tetrabrombutan.

D. 1,1 – đibrombutan.

Câu 8: Ankin nào sau đây có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3?

A. Butađien.

B. Axetilen.

C. Vinylaxetilen.

D. Axetilen và vinylaxetilen.

Câu 9: Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là:

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch AgNO3/ NH3.

C. dung dịch Br2.

D. dung dịch KMnO4.

Câu 10: Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là:

A. 12 000. B. 13 000.

C. 15 000. D. 17 000.

II. Phần tự luận

Câu 1: Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế etilen từ ancol etylic (C2H5OH), polietilen từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).

Câu 2: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được m gam kết tủa. Tính m.

Câu 3: Cho 1,14 gam hỗn hợp (G) gồm 2 ankin X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp vào dd brom dư đến hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 phản ứng.

a. Xác định CTPT của 2 ankin?

b. Nếu cho 1,14 gam hỗn (G) trên vào dd AgNO3/ NH3 dư thì thu được 2,205 gam kết tủa vàng nhạt. Xác định CTCT của X và Y?

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên cần V m3 khí thiên nhiên ở đktc. Biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%. Tính giá trị của V.

Đáp án & Thang điểm

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5
Đ/A B C B C B
Câu 6 7 8 9 10
Đ/A C D B B C

Câu 1:

MCnH2n+1Cl = 39,25.2 = 78,5 ⇒ n = 3.

- Vậy ankan là C3H8. Chọn đáp án B.

Câu 2:

- Dùng dung dịch Br2 phân biệt được CH4 (không làm mất màu dd Br2), hai khí còn lại dùng AgNO3/ NH3 (C2H2 phản ứng tạo kết tủa vàng, C3H6 không phản ứng).

- Chọn đáp án C.

Câu 3:

- Số mol ankin = 1/2 số mol brom = 0,05 mol.

- Chọn đáp án B.

Câu 4:

- Chọn đáp án C.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

Câu 5:

- Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là eten; propilen; buta – 1, 3 – đien.

- Chọn đáp án B.

Câu 6:

- Khi đốt cháy ankin (CTTQ:CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O.

- Chọn đáp án C.

Câu 7:

- Butađien có thể cộng brom theo các vị trí 1,2; 1,4 hoặc cộng đồng thời vào hai liên kết đôi tạo các sản phẩm là 3,4 – đibrom – but – 1 – en; 1,4 – đibrom – but – 2 – en; 1,2,3,4 – tetrabrombutan.

- Chọn đáp án D.

Câu 8:

- Axetilen là ankin có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3.

- Chọn đáp án B.

Câu 9:

- Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là dung dịch AgNO3/ NH3 vì C4H6 có hai đồng phân ankin là but – 1 – in và but – 2 – in trong đó chỉ có but – 1 – in tác dụng được.

- Chọn đáp án B.

Câu 10:

- Hệ số polime hóa của PE là:

420 000 : 28 = 15 000.

- Chọn đáp án C.

II. Phần tự luận

Câu 1:

- HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm, không cân bằng, thiếu điều kiện trừ ½ số điểm mỗi PT.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

Câu 2:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy MX = 28, X là C2H4 → Y là C3H6.

- Bảo toàn nguyên tố C có (mol).

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Khối lượng kết tủa là 19,7 gam.

Câu 3:

a/ nBr2 = 0,05 mol; gọi CTPT chung G là:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Ta có:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5) Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

⇒ 2 ankin là C3H4 và C4H6

b/ Lập hệ giải được:

nC3H4 = 0,015mol, nC4H6 = 0,01mol

- Tính được mC3H3Ag = 2,205g = m

⇒ Chỉ có C3H4 tác dụng với AgNO3/ NH3, C4H6 không tác dụng

- CTCT: CH ≡ C - CH3, CH3 – C ≡ C - CH3

Câu 4:

- Ta có sơ đồ:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Khối lượng CH4 cần dùng:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Số mol CH4 cần dùng:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

- Vậy V khí thiên nhiên:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Đề 5)

Xem thêm bộ đề thi Hóa học 11 mới năm 2024 chọn lọc khác:

  • Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 11 có đáp án năm 2024 (3 đề)
  • Bộ 20 Đề thi Hóa học 11 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
  • Đề thi Hóa học 11 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
  • Đề kiểm tra Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án (3 đề)
  • Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án (3 đề)
  • Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (9 đề)
  • Đề thi Hóa học 11 Học kì 2 có đáp án (5 đề)
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 130k )
  • Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 104k )

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Giáo án, bài giảng powerpoint Văn, Toán, Lí, Hóa....

4.5 (243)

799,000đs

199,000 VNĐ

Đề thi, chuyên đề Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo...

4.5 (243)

799,000đ

99,000 VNĐ

Sách luyện 30 đề thi thử THPT năm 2025 mới

4.5 (243)

199,000đ

99.000 - 149.000 VNĐ

xem tất cả

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trang trước Trang sau Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
  • Giải Tiếng Anh 11 Global Success
  • Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
  • Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
  • Lớp 11 - Kết nối tri thức
  • Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
  • Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
  • Giải sgk Toán 11 - KNTT
  • Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
  • Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
  • Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
  • Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
  • Giải sgk Tin học 11 - KNTT
  • Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
  • Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
  • Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
  • Giải sgk Toán 11 - CTST
  • Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
  • Giải sgk Hóa học 11 - CTST
  • Giải sgk Sinh học 11 - CTST
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
  • Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
  • Giải sgk Tin học 11 - CTST
  • Giải sgk Công nghệ 11 - CTST
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
  • Giải Giáo dục quốc phòng 11 - CTST
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
  • Lớp 11 - Cánh diều
  • Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
  • Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
  • Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
  • Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều

Từ khóa » Công Thức Hóa 11 Giữa Học Kì 2