Tóm Tắt Hoá 11 Học Kì II Ppsx - 123doc

III Tính chất hoá học:  Ankan tothường không tác dụng với axit kiềm, các chất ôxi hóa KMnO4, thuốc tím...  Vì Stiren có nhóm vinyl có liên kết đôi nên nó mang tính chất của anken

Trang 1

B 1 : Chọn mạnh chính (mạch cacbon dài nhất ), đánh số từ bên có vị trí nhánh của mạch chính.

B 2 : Ghi số chỉ vị trí nhánh + tên gốc ankyl + tên mạch chính.

 Ankan không tan trong nước, nhẹ hơn nước,tan nhiều trong dung môi hữu cơ

III ) Tính chất hoá học:

 Ankan ( tothường ) không tác dụng với axit kiềm, các chất ôxi hóa ( KMnO4, thuốc tím )

 Ankan khi chiếu sáng hoặc to dễ thế, tách, ôxi hoá ( dễ thế, khó cộng )

nx = mol CO2 nx = mol CO2

(n + 1 )x = nx + x = mol H2O ( 14n +2 )x = mol hiđrocacbon

 Số nC = ( Có thề dùng cho hầu hết các hiđrôcacbon )

Vd: C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O

3 ) Điều chế:

Ankan được điều chế chủ yếu từ dầu mỏ

* Lưu ý: Ankan có một số đặc điểm:

+ Ankan chỉ gồm liên kết đơn ( σ ) rất bền  chỉ có thể thế

+ Phản ứng cháy có nH2O > nCO2  Ankan

+ Số mol ankan = nH2O – nCO2

+ Ankan chỉ tham gia phản ứng cháy

Trang 2

+ Đồng phân có từ C4 trở đi ( tính chất chung của Ankan, anken, ankin ).

+ Đồng phân hình học: ( Cis cùng, Trans trái )

 Chỉ những Anken có liên kết đôi ở giữa mới có ( Vd: But-2-en )

B 1: Chọn mạch chính và đánh số ưu tiên từ bên gần liên kết đôi và gốc ankyl.

B 2: Ghi số chỉ vị trí mạnh nhánh + tên gốc ankyl + tên mạch chính + số chỉ liên kết đôi + -en.

 to nóng chảy, to sôi tăng theo chiều nguyên tử khối.

Trang 3

t o , p xt

H2SO4

170 o C

t o , P xt

t o , p xt

3

-2 ) Cộng Brôm, Halogen:

CnH2n + Br2 CnH2nBr2CH3 – CH=CH2 + Br2 CH3 – CHBr – CH2Br + Cộng HX

CH2=CH2 + HBr CH3– CH2Br ( Spc )CH3 – CH=CH2 + HBr CH3 – CHBr – CH3 ( Spc )

 Cộng tuân theo quy tắc “Giầu thì giầu hơn” ( H thế vào liên kết = có nhiều H ( CH2 ), Br thế vào nguyên tử C còn lại ( CH)… )

+ Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:

3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

 Anken làm mất màu thuốc tím

+ Anken phản ứng cháy có số mol CO2 = số mol H2O  Anken

+ Anken có công thức hoá học giống xicloankan.

+ Anken làm mất màu Br2 do có thể tác dụng với Br2 Tỉ lệ Br và anken 1:1

+ Anken làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) Tỉ lệ anken, KMnO4, MnO2 là 3:2:2.+ Hai anken thường trùng hợp là: C2H4 ( PE ) và C3H6 ( PVP )

+ Vinyl có công thức là: CH2 = CH - R + Liên kết đôi nằm ở giữa ( C–C=C–C) thì khi cộng HX chỉ sinh ra một sản phẩm duy nhất.

 Câu hỏi hay: C3H6 là gì?

Ankan Anken  Chất làm mất màu Br 2 Xicloankan

 Câu trả lời là  vì C3H6 có thể là anken cũng có thể là xicloankan, nhưng chúng lại cùng làmmất màu Br2

Ankađien CnH2n-2( n ≥ 3 )

[ Không no, mạch hở ]

I ) Phân loại: ( Có 3 loại ankađien )

+ Ankađien có 2 liên kết đôi cạnh nhau:

Propađien: ( anlen )

Trang 4

4 CH2=C=CH2

-+ Ankađien liên hợp ( 2 liên kết cách nhau 1 liên kết đơn )

Buta-1, 3-đien: ( đivinyl )

CH2=CH – CH=CH2+ Ankađien cách nhau ít nhất 2 liên kết đơn:

+ Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:

Buta-1, 3-đien và isopren làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ).

*

Lưu ý:

+ Ankađien có công thức giống ankin Nhưng xét về tính cộng “2 liên kết đôi = 1 liên kết ba”

+ Ankanđien mang đầy đủ tính chất của anken và tính cộng gấp đôi của ankin

+ Buta-1, 3-đien và isopren làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ).

Trang 5

t o

5 Đọc như anken thay en = in

III ) Tính chất vật lí:

+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của nguyên tử khối

+ Giống ankan, anken, ankin cũng không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ

 Chỉ có ankin-1-in tác dụng với Ag tạo kết tủa màu vàng, còn các ankin khác thì không Vd:

CH ≡ CH + 2AgNO2 + 2NH3 AgC≡CAg ↓ (Vàng) + 2NH4NO3

Trang 6

6

-* Lưu ý:

+ Phản ứng cháy nCO2 > nH2O  Ankin

+ Ankin chỉ có Etilen ( CH ≡ CH ), propin ( CH3– C ≡ CH ) và ankyl-1-in tác dụng được AgNO3 trong môi trường NH3 tạo kết tủa màu vàng.

 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3, còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1

 Cách đọc số nhóm ankyl có trong phân tử: 1-mono, 2-đi, 3-tri, 4-tetra, 5-penta, 6-hexa…

 Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng đều tăng theo chiều nguyên tử khối

Vd: Các chất sau chất nào có nhiệt đô sôi cao nhất:

CH4 C3H6  C 5H7 C4H10

 C5H7 vì nó có nguyên tử khối cao nhất

 Và đều không tan trong nước nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ

* Công thức chuyển hoá:

+ H2, Ni, t o + H2, Pd/PbCO3

Ankin

* Nhận biết:

+ Ankan <> anken, ankin  Làm mất màu dung dịch Br2 ( Nâu đỏ sang mất màu ).

+ Ankan <> anken, ankin  Làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) + Ankan, anken <> ankin-1-in  tác dụng AgNO3 kết tủa vàng ( và anđehit kết tủa trắng).

 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3 ( tỉ lệ 1:2 ), còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1

+ H2, Ni, t o

Trang 7

1 O

mp

1

5 4

3 2

CH3

CH3H

1

3 4

5 6

Bột Fe

Br2

CH3

CH3

Br

7 -

 Đồng phân của benzen có từ C8 H10:

Vd:

1,2-đimetylbezen 1,3-đimetylbezen Etylbezen ( O- đimetylbezen ) ( m- đimetylbezen )

1,4- đimetylbezen( p- đimetylbezen )

2 ) Danh pháp:

Tên quốc tế:

B1: Đánh số ưu tiên từ vị trí mạch nhánh, theo chiều có nhiều mạch nhánh

B2: Đọc tên số chỉ vị trí nhánh + tên gốc ankyl + bezen

hoặc tên vị trí nhánh + tên gốc ankyl + bezen

2-O ( Ortho ), 3-m ( meta ), 4-p ( para )

( 59% )

CH3

CH3

Br

Fe -HBr

Trang 8

( 58% )2-nitrotoluen ( O-nitrotoluen )+ HNO3( đặc)

( 42% )4-nitrotoluen ( p-nitrotoluen )

3 ) Phản ứng ôxi hoá:

a ) Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:

 Bezen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) còn toluen làm mất màu ở to cao

Toluen

b ) Phản ứng ôxi hoá hoàn toàn:

* Lưu ý:

+ Benzen không làm mất màu KMnO4, toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao

+ Vòng benzen khá bền nên chỉ tham gia phản ứng thế là chủ yếu ( dễ thế khó cộng ) Nếu nhóm đẩy e ( CH3, OH… ) vào vị trí O và p, nhóm hút e ( NO2 ) vào vị trí m

+ Benzen cộng Cl có xúc tác ánh sáng tạo ra C6H6Cl6 ( thuốc độc ), khi có xúc tác là Fe tạo ra chất C6H5Cl

+ Thuật ngữ thường dùng Ankylbezen có nghĩa là gốc ankyl + benzen

+ Tỉ lệ số mol toluen, KMnO4 và MnO2 là 1:2:2

t o

Trang 9

 Vì Stiren có nhóm vinyl ( có liên kết đôi ) nên nó mang tính chất của anken và cả benzen.

 Stiren cũng tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen

+ 3H2

t o , p, xt

t o , xt, p CH

2–CH3

t o

H2SO4

Trang 10

[ Công thức thường gặp của ancol no, đơn chức mạch hở ]

I ) Định nghĩa, phân loại:

1 ) Định nghĩa:

 Ancol là các chất hữu cơ trong phân tử có nhóm Hiđrôxyl ( -OH ) trong phân tử liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no

2 ) Phân loại: ( 5 loại )

 Nhóm OH liên kết với gốc ankyl

Vd:

CH3 – OH, C2H5 – OH, C3H7 – OH …

b ) Ancol không no, đơn chức, mạch hở:

 Một nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no của gốc hiđrôcacbon không no

Vd:

CH2 = CH – CH2 – OH, CH3 – CH = CH – CH2 – OH …

c ) Ancol thơm, đơn chức:

 Nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng Benzen

Vd:

Ancol benylic

d ) Ancol vòng no, đơn chức:

 Nhóm OH liên kết trực tiếp với nhóm cacbon no thuộc vòng no

II ) Đồng phân, Danh pháp: ( Chỉ xét đến Ancol no, mạch hở )

Trang 11

a ) Tên thông thường:

 Một số ít Ancol có tên thông thường có cấu tạo như sau:

Ancol + tên gốc Ankyl + ic Vd: C2H5OH ancoletylic

b ) Tên thay thế:

Tên hiđrôcacbon ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất liên kết với nhóm OH được đánh số từ phía gần OH hơn Vd:

a ) Tính chất chung của ancol:

+ Tác dụng với kim loại kiềm:

 Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch có màu xanh lam:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

a ) Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:

+ Phản ứng ôxi hoá ancol bậc 1:

+ Phản ứng ôxi hoá ancol bậc 2:

 Ancol bậc I ôxi hoá ( không hoàn toàn ) thành anđêhit

H2SO4

170 o C

H2SO4

t o C

H2SO4

t o

O – HCH3 – CH

H

O CH3 – CH

H

CH3 – CH – CH3 + CuO

OH

Trang 12

2 3

OH α β

12

- Ancol bậc II ôxi hoá thành xêtol

 Ancol bậc III không bị ôxi hoá

( Bậc cacbon dựa vào số liên kết của nguyên tử cacbon xét với cacbon khác )

+ Tính chất đặc trưng của glixêrol ( C3H5(OH)3 ) hoà tan dung dịch Cu(OH)2 màu xanh lam. -

Phenol ( Công thức đơn giản: C6H5OH hoặc C6H6O )

I ) Định nghĩa, phân loại:

1 ) Định nghĩa:

 Phenol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon trong vòng benzen

2 ) Phân loại: ( 2 loại )

 Phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43oC, để lâu ngoài không khí chuyển màu hồng

 Phenol rất độc Gây bỏng da Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol

2 ) Tính chất hoá học.

 Phenol có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH, và có tính chất giống benzen

CH

3

OH

1 4

2 3

HO

5 6

H2SO4, t o

H2O, t o xt

enzim

t o C

H2SO4

Trang 13

OH OH

BrBr

 Tác dụng với dung dịch Bazơ: ( NaOH )

b ) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen:

+ Chỉ có ancol thơm tác dụng với NaOH còn ancol thường thì không tác dụng

+ Phenol tác dụng: Na ancol thường có tác dụng

NaOH ancol thường không tác dụngBr2↓(trắng) ancol thường tạo chất lỏng không màu

+ Phênol tác dụng HNO3 tạo thuốc nổ TNP ( khác toluen tạo thuốc nổ TNT ) -

Sau đây chỉ xét anđehit no đơn chức mạch hở.

 Công thức no đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1CHO ( n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( X ≥ 1 )

3 ) Danh pháp:

+ Tên thay thế:

Tên hiđrocacbon ứng với mạch chính + al

 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm CHO

Vd:

3-metylbutanal+ Tên thông thường:

Anđêhit + tên axit thông thường

Vd:

t o

Trang 14

CH3– CH = O + H2 CH3– CH2 – OH

14 HCHO ( anđehit fomic ), CH3CHO ( anđehit axetic ), C2H5CHO ( anđehit propionic )…

-II ) Tính chất vật lí:

 Điều kiện thường các anđehit đầu dãy đồng đẳng là các chất khí ( HCHO sôi ở -19oC, CH3CHO sôi

ở 21oC ) và tan rất tốt trong nước

 Các anđehit sau là chất lỏng hoặc rắn, độ tan của chúng giảm dần theo chiều tăng nguyên tử

III ) Tính chất hoá học:

Nhóm CHO có cấu tạo:

 Trong nhóm CHO có 1 liên kết ( π ) kém bền và các liên kết ( σ ) bền nên phản ứng ưu tiên là phảnứng cộng, và có một số phản ứng giống anken

1 ) Phản ứng cộng hiđrô:

+ Phản ứng tổng quát:

 Anđehit đóng vai trò chất ôxi hoá

2 ) Phản ứng ôxi hoá không hoàn toàn:

a ) Phản ứng tráng bạc:

HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 HCOONH4 + 2NH4NO3 + Ag↓( trắng )

+ Phản ứng tổng quát:

R–CH = O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 R–COONH4 + 2NH4NO + Ag↓( trắng )

b ) Dùng các chất ôxi hoá khác ôxi hoá anđehit thành axit:

 Ôxi hoá ancol bậc một thu được anđehit tương ứng:

R – CH2OH + CuO R – CHO + H2O + Cu Vd:

CH3 – CH2OH + CuO CH3 – CHO + H2O + Cu

2 ) Từ hiđrocacbon:

CH4 + O2 HCHO + H2O

V ) Ứng dụng:

 Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản suất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit

 Dùng tẩy uế, ngâm mẫu động vật, sát trùng

* Lưu ý:

+ Anđehit tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng khác ankin-1-in kết tủa vàng

+ Anđehit fomic ( HCHO ) tác dụng với AgNO3/NH3 tạo 4 mol Ag↓, các anđehit khác là 2.+ Anđehit vừa là chất khử vừa là chất ôxi hoá

+ Công thức no đơn chức, mạch hở: CnH2n + 1CHO (n ≥ 0 ) hoặc CxH2xO ( x ≥ 1 )

+ Các anđehit sau là chất lỏng hoặc rắn, độ tan của chúng giảm dần theo chiều tăng nguyên tử

O– C H

t o Ni

t o xt

t o

t o

t o , xt

t o

t o

t o , xt

Trang 15

C O

t o , Ni

t o , Ni

 Khác với anđehit không tham gia phản ứng tráng bạc

III ) Điều chế:

1 ) Từ ancol:

Ôxi hoá không hoàn toàn ancol bậc II thu được xetol:

R– CH(OH) – R1 + CuO R – CO – R1 + H2O + Cu Vd:

CH3 – CH(OH) – CH3 + CuO CH3 – CO – CH3 + H2O + Cu

+ Xeton không tham gia phản ứng tráng bạc

+ Giống anđehit, xeton cộng hiđro tạo thành ancol

-

Axit cacboxylic ( Công thức thường gặp no, đơn chức, mạch hở )

CnH2n + 1 COOH ( n ≥ 0 ) hoặc CmH2m O2 ( m ≥ 1 )

 Chỉ xét axit no, đơn chức mạch hở

I ) Định nghĩa, phân loại, danh pháp:

 Phân loại dựa theo cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm hiđroxyl trong phân tử:

 Các gốc ankyl hoặc nguyên tử hđro liên kết với nhóm COOH tạo thành dãy đồng đẳng:

Vd:

HCOOH, CH3– COOH, CH3[CH2]15COOH…

b ) Axit không no, đơn chức, mạch hở:

 Phân tử có gốc hiđrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH:

Trang 16

CH35– CH4 – CH23 –CH22 – 1COOH

CH3

16 Vd:

-CH2=CH – COOH, CH3– [CH2]7CH = CH[CH2]7COOH…

c ) Axit thơm, đơn chức:

 Phân tử có gốc hiđrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH:

Axit + tên hiđrocabon no tương ứng với mạch chính + oic

 Mạch chính là mạch cacbon dài nhất bắt đầu tính từ cacbon của nhóm COOH

Vd:

Axit 4-metylpentanoic

+ Tên thông thường:

 Tên thông thường thường gắn liền với nguồn gốc tìm ra nó:

HCOOH : axit fomic , CH3COOH : axit axetic

II ) Tính chất vật lí:

 Các axit đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường

 Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của các nguyên tử khối và cao hơn các ancol có cùng nguyên tử khối

 Axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước Còn các axit cacboxylic khác có độ tan giảm dần theo chiều tăng nguyên tử khối

III ) Tính chất hoá học:

 Axit cacboxylic dễ dàng tham gia phảm ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm OH của nhóm chức –COOH

1 ) Tính axit:

 Làm quỳ tím chuyển mày đỏ

a ) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

Vd:

b ) Tác dụng với bazơ, oxit tạo thành muối và nước:

Vd:

c ) Tác dụng với muối:

Vd:

2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑

d ) Tác dụng với kim loại trước H trong dãy hoạt động hoá học của các kim loại tạo thành muối và

Trang 17

17 Vd:

-CH3– CO – OH + H – O–C2H5 CH3– COOH – C2H5 + H2O

etyl axetat

V ) Điều chế:

1) Phương pháp lên men giấm:

Vd:

2 ) Ôxi hoá anđehit axetic:

Vd:

3 ) Ôxi hoá ankan:

2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 4CH3OOH + H2O

VI ) Ứng dụng:

 Làm nguyên liệu cho mĩ phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp hoá học

* Lưu ý:

+ Axit cacboxylic mang đủ tính chất của một axit yếu bình thường

+ Axit cacboxylic tác dụng đựơc với kim loại kiềm đứng trước H ( Na…), dung dịch bazơ (NaOH ), muối ( NaCO3 )

* Lưu ý phần ankan, anken, ankin:

+ Ankan: ( Farafin ) CnH2n + 2 n ≥ 1 [ No, đơn chức, mạch hở ]

 Bắt đầu từ: CH4, C2H6, C3H8 Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng ankan là CH4

+ Anken: ( Olefin ) CnH2n n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]

 Bắt đầu từ: C2H4, C3H6, C4H8 … Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng anken là C2H4

+ Ankin: CnH2n – 2 n ≥ 2 [ Không no, đơn chức, mạch hở ]

 Bắt đầu từ: C2H2, C3H4, C4H6 … Vậy đứng đầu dãy đồng đẳng ankin là C2H2

 Cách đọc số nhóm có trong phân tử: 1-mono, 2-đi, 3-tri, 4-tetra, 5-penta, 6-hexa…

 Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng đều tăng theo chiều nguyên tử khối

 Chỉ có anken có đồng phân hình học

Vd: Các chất sau chất nào có nhiệt đô sôi cao nhất:

CH4 C3H6  C 5H7 C4H10

 C5H7 vì nó có nguyên tử khối cao nhất

 Và đều không tan trong nước nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ

* Công thức chuyển hoá:

Trang 18

18

-* Nhận biết:

+ Ankan <> anken, ankin  Làm mất màu dung dịch Br2 ( Nâu đỏ sang mất màu ).

+ Ankan <> anken, ankin  Làm mất màu dung dịch thuốc tím ( KMnO4 ) + Ankan, anken <> ankin-1-in  tác dụng AgNO3 kết tủa vàng ( và anđehit kết tủa trắng).

 Chỉ có số mol C2H2 = 2molAgNO3 ( tỉ lệ 1:2 ), còn các ankin-1-in khác theo tỉ lệ 1:1

 Phản ứng thế ion kim loại của ankin - 1- in: ( AgNO3/NH 3 )

 Chỉ có ankin-1-in tác dụng với Ag tạo kết tủa màu vàng, còn các ankin khác thì không

Vd:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC≡CAg ↓ (Vàng) + 2NH4NO3

+ Trong phản ứng cháy nCO2 < nH2O  ankan

nCO2 = nH2O  ankennCO2 > nH2O  ankin

* Phản ứng cháy:

+ Ankan:

CnH2n+2 + O2 nCO2 + ( n + 1 ) H2O ( 14n + 2 )x x nx ( n + 1 )x

+ Anken:

CnH2n + O2 nCO2 + n H2O ( 14n)x x nx nx

+ Ankin:

CnH2n - 2 + O2 nCO2 + ( n - 1 ) H2O ( 14n - 2 )x x nx ( n - 1 )x

 Một số phương pháp giải và tính nC ( số Cacbon )

nx = mol CO2 nx = mol CO2 (n + 1 )x = nx + x = mol H2O ( 14n +2 )x = mol hiđrocacbon

 nHiđrocacbon = |nCO2 – nH2O| [Số mol lớn trừ số mol nhỏ]

 Số nC = ( Có thề dùng cho hầu hết các hiđrôcacbon )

Vd: Đốt cháy một hiđrocacbon thu được 0.672 lít CO2 và 0.72 gam nước Cho biết đây là loại

hiđrocacbon gì và nêu tên của hiđrocacbon đó?

 nCO2 = = =0.03 (mol) /\ nH2O = = = 0.04 (mol)

 nH2O > nCO2  ankan /\ nHiđrocacbon = nH2O – nCO2 = 0.01 (mol)

+ Benzen không làm mất màu KMnO4, toluen làm mất màu ở nhiệt độ cao

+ Vòng benzen khá bền nên chỉ tham gia phản ứng thế là chủ yếu ( dễ thế khó cộng ) Nếu nhóm đẩy e ( CH3, OH… ) vào vị trí O và p, nhóm hút e ( NO2 ) vào vị trí m

+ Benzen cộng Cl có xúc tác ánh sáng tạo ra C6H6Cl6 ( thuốc độc ), khi có xúc tác là Fe tạo ra chất C6H5Cl

+ Thuật ngữ thường dùng Ankylbezen có nghĩa là gốc ankyl + benzen

+ Tỉ lệ số mol toluen, KMnO4 và MnO2 là 1:2:2

Từ khóa » Công Thức Hóa 11 Giữa Học Kì 2