Bộ 36 đề Thi Học Kì 1 Môn Ngữ Văn Lớp 7 Có đáp án

Bộ 16 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2024 - 2025Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diềuBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Bộ đề thi cuối kì 1 Văn 7 năm 2024 - 2025

  • 1. Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo
    • Đề số 1
    • Đề số 2
    • Đề số 3
    • Đề số 4
  • 2. Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 Cánh diều
    • Đề số 1
    • Đề số 2
    • Đề số 3
    • Đề số 4
  • 3. Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức
    • Đề số 1
    • Đề số 2
    • Đề số 3
    • Đề số 4

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm học 2024 - 2025 có đáp án được VnDoc tổng hợp và đăng tải. Bộ đề kiểm tra Văn 7 bao gồm 16 đề thi học kì 1 lớp 7 môn Văn bộ 3 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều, giúp các em ôn tập, rèn luyện nâng cao kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Dưới đây là nội dung chi tiết đề thi, các em cùng tham khảo nhé.

Lưu ý: Toàn bộ 16 đề thi và đáp án có trong file tải về, mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu.

Hoặc các bạn có thể tải chi tiết theo từng Link sau:

  • Đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Cánh diều
  • Đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức

1. Đề thi học kì 1 Văn 7 Chân trời sáng tạo

Đề số 1

Đề số 2

Đề số 3

ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

“…Tại sao cứ đến ngày Tết chẳng ai bảo ai mà thiên hạ cứ tự động kiêng như thế? Kiêng theo tập tục? Kiêng vì mê tín? Hay kiêng như thế thì có may mắn thực? Tôi không biết. Chỉ thấy rằng ông bà tôi kiêng, rồi cha mẹ tôi kiêng thì đến tôi, tôi cũng cứ theo thế mà kiêng luôn. […]

Từ mấy hôm trước, người vợ đã dặn đi dặn lại các con: ngày tết không được quét nhà, vì sợ đuổi thần tài ra cửa, không được đánh vỡ chén bát để tránh đổ vỡ suốt năm, không được khâu vá vì kim chỉ tượng trưng cho công việc làm ăn vất vả.[…]

Phải. Tại sao Tết lại đặt vào ngày cuối và đầu năm âm lịch, mà không đặt vào ngày nào ấm áp như Đoan Ngọ hay Thất Tịch? Ấy là vì tổ tiên ta lúc chọn ngày để đặt Tết Nguyên Đán đã có một ý định là đem lại cho Tết Nguyên Đán một sự phù hợp với tính chất sinh hoạt dân tộc: các cụ chọn một ngày rảnh nhất, một ngày có ý nghĩa nhất trong một năm để tưởng nhớ đến ông bà, rước xách thờ cúng và nghỉ ngơi cho khoẻ.[…]

Tục tiễn ông táo, tục không quét nhà, tục xông đất thoát thai từ sự tin tưởng đó. Có người bảo rằng sự tin tưởng đó có từ lúc dân ta bắt đầu định cư và sống về nghề nông. Có từ lúc nào cũng được, nhưng tựu trung thì cũng chẳng có hại gì, vì tin Thần Đất như thế cũng như thờ cúng ông bà cha mẹ, ai cũng phải nhận là một tục hay mà người phương Tây không thể cho là dị đoan, mê tín [...]

Cứ tin như thế, người ta thấy đời đẹp hơn, đáng yêu hơn. Vừa lúc đó, ở ruộng khoai lại nở những bông hoa tím, ở vườn cải lại có những búp vàng, mưa xanh gió tím ôn hoà, người dân vui sướng đến tận độ, sáng lên mắt biếc, hồng xuống làn môi cũng là lẽ đương nhiên, không có chi đáng lạ.”

(Trích “Tết, Hỡi cô mặc cái yếm xanh”,

“Thương nhớ mười hai” – Vũ Bằng, Nxh Văn học)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi bên dưới và điền vào bảng sau:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại văn bản nào?

A. Tùy bút.

B. Tản văn.

C. Nghị luận.

D. Truyện đồng thoại.

Câu 2. Đoạn trích được tác giả viết để đề cập đến vấn đề gì của ngày Tết?

A. Các lễ hội.

B. Các loài hoa.

C. Các tập tục, tín ngưỡng.

D. Các việc cần làm.

Câu 3. Đoạn trích được viết theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất.

B. Ngôi thứ ba.

C. Ngôi thứ nhất số ít.

D. Ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 4. Việc tác giả sử dụng ngôi kể vừa tìm được ở câu 3 nhằm thể hiện yếu tố nào của đặc điểm thể loại?

A. Chất trữ tình.

B. Sự sống động.

C. Kỳ ảo.

D. Cái tôi.

Câu 5. Trong câu “Tại sao cứ đến ngày Tết chẳng ai bảo ai mà thiên hạ cứ tự động kiêng như thế?” từ “thiên hạ” trong câu có nghĩa là gì?

A. Chỉ những vật nhỏ hơn trời.

B. Chỉ mọi người ở đời.

C. Chỉ các hành tinh xếp sau Mặt trời.

D. Chỉ mặt đất.

Câu 6. Câu nào nêu đúng các từ có yếu tố Hán Việt trong đoạn trích trên? (Biết)

A. Thiên hạ, may mắn, Nguyên Đán, tổ tiên.

B. Thiên hạ, nhân gian, Nguyên Đán, Thất Tịch.

C. Thiên hạ, nhật nguyệt, Nguyên Đán, may mắn.

D. Thiên hạ, Nguyên Đán, Đoan Ngọ, Thất Tịch.

Câu 7. Dấu chấm lửng trong đoạn trích được dùng để:

A. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

B. Lời trích dẫn bị lược bớt.

C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng.

D. Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.

Câu 8. Đâu là quan điểm của tác giả trước những tập tục, tín ngưỡng ngày Tết?

A. Tôi không biết, tôi không quan tâm.

B. Chính điều đó làm cho cuộc sống “lùi lại” phía sau.

C. Cứ tin như thế sẽ thấy đời đẹp hơn, đáng yêu hơn.

D. Tất cả chỉ là mê tín, dị đoan

Câu 9. Đoạn trích đã cho ta biết dịp lễ, Tết, nhân dân ta thuộc mỗi vùng miền đều có những tập tục, nghi lễ riêng để đón chào năm mới. Em hãy kể thêm một số tập tục và nghi lễ trong ngày Tết của nước ta mà em biết.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 10. Từ tình cảm tác giả gửi gắm trong đoạn trích, em có cảm nhận và suy nghĩ gì về không khí ngày Tết quê em?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. VIẾT (4,0 điểm)

Trong cuộc sống em đã từng gặp gỡ, gắn bó và yêu thương nhiều người. Có người vẫn còn bên cạnh em nhưng cũng có người đã lâu em chưa được dịp gặp lại. Em hãy viết bài văn biểu cảm về một người đã để lại cho em nhiều ấn tượng sâu sắc.

------------------------- Hết -------------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Môn: Ngữ văn lớp 7

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

1

A

0,5

2

C

0,5

3

A

0,5

4

D

0,5

5

B

0,5

6

D

0,5

7

B

0,5

8

C

0,5

9

Gói bánh Chưng, bày mâm ngũ quả, tảo mộ, hái lộc, xông đất…

(Học sinh có thể trả lời bằng đáp án khác miễn hợp lí là được)

1,0

10

Học sinh nêu được quan điểm riêng của bản thân hợp lí, thuyết phục thì cho điểm

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

Viết bài văn biểu cảm về con người.

0,25

c. Viết bài văn biểu cảm về con người.

HS viết bài văn biểu cảm về con người theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

• Giới thiệu được đối tượng biểu cảm (con người) và nêu được ấn tượng ban đầu về dối tượng đó.

• Nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người đó để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em,

• Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người được nói đến.

• Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc.

3,0

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.

0,25

Đề số 4

I. ĐỌC – HIỂU: (4,0 ĐIỂM)

Đọc bài thơ sau:

THẢ DIỀU

Chiều về trên đồng cỏ

Tôi lại thả ước mơ

Trên cánh đồng nho nhỏ

Bay cao tít xa mờ

Diều ơi! Diều hãy nhớ

Chỗ ước mộng bay cao

Tri thức chạm trăng sao

Tài xuất chúng tuôn trào

Mơ ước mới ngày nào

Đã xưa trong hoài niệm

Chiều suy tư chiêm nghiệm

Cuộc sống đã trải qua …

Tuổi thơ ấy là quà

Tặng tuổi già nghiêng ngỏ

Tạc ghi sâu trong dạ

Mộng ước thời tuổi hoa .

(Theo Vũ Đức Thắng -Thả Diều -Tiếng vọng từ trái tim - NXB Dân Trí / Trang 1121)

Lựa chọn đáp án đúng (Mỗi câu đúng 0,5 điểm )

Câu 1. Hai câu thơ: “Diều ơi ! Diều hãy nhớ

Chỗ ước mộng bay cao” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa

D. Liệt kê

Câu 2. Hình ảnh tiêu biểu nào được sử dụng trong bài thơ?

A. Cánh diều

B. Ước mộng

C. Cánh đồng

D. Đồng cỏ

Câu 3. Xác định phó từ trong hai câu thơ: “Chiều suy tư chiêm nghiệm

Cuộc sống đã trải qua …”

A. Chiều

B. Chiêm nghiệm

C. bay

D. đã

Câu 4. Tình cảm , cảm xúc của nhân vật trữ tình (tôi) trong bài thơ trên là gì?

A. Nhớ về tuổi thơ và những lần thả diều.

B. Thả ước mơ lên cánh đồng.

C. Chiêm nghiệm cuộc sống đã trải qua.

D. Ngày xưa không còn nữa.

Câu 5. Em hãy cho biết thông điệp của bài thơ trên :

A. Chiều về trên đồng cỏ.

B. Cuộc sống đã trải qua.

C. Trân quý những kỉ niệm tuổi thơ.

D. Mơ ước đã xa trong hoài niệm.

Câu 6. Từ ngữ, hình ảnh thơ:“Mơ ước mới ngày nào

Đã xưa trong hoài niệm” có nghĩa là :

A. Những ước mơ nhỏ.

B. Mơ ước của tuổi thơ chỉ còn trong kí ức.

C. Cuộc sống đã trải qua.

D. Chiều về trên đồng cỏ.

Câu 7. Từ Hán Việt “Tri Thức” có nghĩa là :

A . Không hiểu biết

B. Có suy nghĩ

C. Có kiến thức, có hiểu biết

D. Có việc làm

Câu 8. Công dụng của dấu chấm lửng (…) trong bài thơ trên?

A. Liệt kê các sự vật, hiện tượng.

B. Lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.

C. Còn nhiều sự vật , hiện tượng.

D. Suy nghĩ vẫn còn tiếp diễn.

Trả lời câu hỏi, thực hiện yêu cầu: (2,0 điểm)

Câu 9. Em có cảm nhận gì về bài thơ Thả Diều? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân?(1 điểm)

Câu 10. Em hãy cho biết nét độc đáo của bài thơ Thả Diều qua cách nhìn về con người và cuộc sống của tác giả. (1 điểm)

A. VIẾT: (4,0 ĐIỂM)

Đề bài: Cảm nghĩ về một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,…)

Xem đáp án trong file tải

2. Đề thi cuối học kì 1 Văn 7 Cánh diều

Đề số 1

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Ngữ văn lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

ĐÔI TAI CỦA TÂM HỒN

Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.

Cô bé buồn tủi khóc một mình trong công viên. Cô bé nghĩ : Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?”. Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.

“ hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên : “ Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cô bé là một ông cụ tóc bạc trắng. Ông cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.

Hôm sau, khi cô bé đến công viên đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước, khuôn mặt hiền từ mỉm cười chào cô bé. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn : “ Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !”. Nói xong cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.

Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.

“Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe?

(https://truyencotich.vn/qua-tang-cuoc-song)

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:

A. Biểu cảm

B. Miêu tả

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 2. Chủ đề của văn bản trên là gì?

A. Lối sống sẻ chia, giàu tình thương yêu.

B. Lòng biết ơn

C. Đức tính trung thực

D. Lòng hiếu thảo

Câu 3. Câu chuyện trong tác phẩm là lời kể của ai?

A. Cô bé

B. Người kể chuyện

C. Ông cụ

D. Người thầy giáo

Câu 4. Cô bé vì sao mà khóc trong công viên ?

A. Vì cô không có quần áo đẹp.

B. Vì cô không có ai chơi cùng.

C. Vì cô bé bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.

D. Vì cô bé bị mẹ mắng.

Câu 5. Cô bé đã làm gì trong công viên ?

A. Nghĩ tại sao mình không được hát.

B. Đi chơi với bạn

C. Ngồi trò chuyện với cụ già.

D. Cất giọng hát khe khẽ.

Câu 6. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?

A. Cụ già lại là một người bị điếc, không có khả năng nghe.

B. Cụ già đã qua đời.

C. Cô bé không được gặp lại ông cụ nữa

D. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng.

Câu 7. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?

A. Là một người kiên nhẫn.

B. Là một con người hiền hậu.

C. Là một con người nhân hậu, luôn biết quan tâm…

D. Là một người trung thực, nhân hậu.

Câu 8. Cụm từ một buổi chiều mùa đông trong câu văn (22) là thành phần mở rộng trạng ngữ bởi?

A. Vị ngữ

B. Cụm danh từ

C. Cụm động từ

D. Cụm tính từ

Câu 9. Theo em, vì sao câu chuyện có tên là “Đôi tai của tâm hồn” ? Câu 10. Thông điệp mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản trên là gì ?

II. VIẾT (4,0 điểm)

Hãy viết bài văn trình bày cảm xúc về người thân yêu nhất của em.

---------------- Hết ---------------

Đề số 2

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau:

MÁ LA

Tính má tôi rất hay la. Đặc biệt khi đi đâu về, má thấy nhà cửa chưa quét, quần áo chưa mang phơi, chén trong thau còn chất nguyên si, thế nào má cũng vừa làm vừa la sang sảng cả xóm đều nghe. Biết tính má tụi tôi cũng ráng làm nhà cửa tươm tất, đâu ra đó để không bị má la.

Đến lúc tụi tôi, ba đứa con của má, lần lượt lên Sài Gòn đi học, đi làm, chỉ còn má với ba ở nhà. Về thăm nhà, má không bắt chúng tôi làm việc nhà như hồi xưa mà toàn tranh làm hết mọi thứ từ đi chợ, nấu cơm, dọn dẹp, giặt giũ. Kì lạ hơn nữa, má chẳng còn la rầy chúng tôi vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm.

Một buổi sáng, tôi về thăm nhà. Má đã đi tập thể dục rồi đi chợ chưa về, chỉ còn ba ở nhà lui cui quét sân. Ba bảo sáng nào cũng quét sân, rửa chén, giặt đồ, làm xong trước khi má đi chợ về. Tôi hỏi: “Ủa, ba sợ má la hay sao mà phải làm?”. Tay ba vẫn cầm cái chổi quét sàn sạt, đáp: “Má mày già rồi, còn sức đâu mà la. Ba không làm thì má mày phải làm, chứ ba còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!”

(Nguồn: mục Văn hóa, http://tuoitre.vn,).

* Chú thích:

- la: phát ra những lời với tiếng rất to, do bị đau hay hoảng sợ, bực tức, hoặc nhằm cho mọi người có thể nghe thấy

- má: mẹ ( đồng nghĩa với bầm, bu, mạ, me, mế, u)

- ba: cha (đồng nghĩa với bố, tía)

- chén: bát nhỏ, thường dùng để ăn cơm

- thau: chậu đựng nước

- làm biếng: tỏ ra lười biếng (trước một việc cụ thể nào đó)

Lựa chọn đáp án đúng:

Câu 1. Câu chuyện trong đoạn trích được kể bằng lời của ai?

A. Lời của người ba.

B. Lời của người con.

C. Lời của người má.

D. Lời của người hàng xóm.

Câu 2. Văn bản trên viết về chủ đề gì?

A. Tình cảm gia đình.

B. Tình yêu quê hương đất nước.

C. Tình thầy trò.

D. Tình yêu thương con người.

Câu 3. Phó từ trong câu: “Tính má tôi rất hay la” là:

A. rất.

B. hay.

C. la.

D. tôi.

Câu 4. Tình cảm, thái độ của nhân vật tôi đối với người má hay la trong câu chuyện trên là:

A. Ấm ức, khó chịu.

B. Hài lòng, vui vẻ.

C. Biết ơn, ân hận.

D. Yêu thương, kính trọng

Câu 5. Tại sao, khi những người con lớn lên, đi làm ở Sài Gòn, mỗi lần trở về, người má không bắt làm việc nhà như hồi xưa mà toàn làm tranh hết mọi thứ và chẳng còn la rầy vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm?

A. Má đã thay đổi tính nết

B. Má không còn đủ sức để rầy la các con

C. Má biết các con đã lớn khôn.

D. Má rất thích làm việc nhà

Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:

Câu 6. Từ câu trả lời của người ba, em hiểu được điều gì về người ba và tình cảm gia đình.

Câu 7. Em hãy viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) cảm nhận về người má “hay la” trong văn bản.

II. VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn bày tỏ cảm xúc của em về một người thân trong gia đình.

------------------------- Hết -------------------------

Đề số 3

PHẦN I: ĐỌC-HIỂU (6,0 điểm)

Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Dưới vỏ một cành bàngCòn một vài lá đỏMột mầm non nho nhỏCòn nằm nép lặng im.

Mầm non mắt lim dimCố nhìn qua kẽ láThấy mây bay hối hảThấy lất phất mưa phùn

Rào rào trận lá tuônRải vàng đầy mặt đấtRừng cây trông thưa thớtThấy chỉ cội với cành

Trích “Mầm non” - Võ Quảng

(Thơ cho thiếu nhi, NXB Văn học năm 2017, trang 45)

a. Em hãy cho biết văn bản trên được viết theo thể thơ nào? Vì sao em biết ? (1.0 điểm)

b. Xác định biên pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ ấy. (1.0 điểm)

c. Tìm một phó từ có trong dòng thơ sau và cho biết nó mang ý nghĩa gì ? (1.0 điểm)Dưới vỏ một cành bàng

d. Nêu nội dung văn bản trên. (1.0 điểm)

e. Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu, chủ đề thiên nhiên ) trong đó có sử dụng dấu chấm lửng, cho biết công dụng của dấu chấm lửng mà em sử dụng trong đoạn văn ấy. ( 2.0 điểm)

II - VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về người mà em yêu quý nhất (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, thầy, cô giáo, ...)

------------------------- Hết -------------------------

Đáp án

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU

6,0

a

Thể loại: + Thơ năm chữ

+ Giải thích: vì mỗi dòng có năm chữ

0,5

0,5

b

Phép tu từ: nhân hoá

- Tác dụng: sự vật hiện lên đầy sinh động, gợi tả một cách rõ nét trạng thái của mầm non, của mây,…

0,5

0,5

c

-Xác định phó từ: một

- Ý nghĩa: chỉ số lượng

0,5

0,5

d

- Nội dung văn bản: Với tình yêu thiên nhiên và khả năng quan sát tỉ mỉ, tinh tế, Võ Quảng đã miêu tả thời khắc giao mùa từ đông sang xuân qua cảm nhận của một mầm non nhỏ bé.

1,0

e

HS viết đoạn văn lưu ý:

- Viết đúng hình thức đoạn văn, có chủ đề , độ dài theo yêu cầu, diễn đạt khá tốt.

- Có vận dụng dấu chấm lửng, xác định được công dụng của dấu chấm lửng có trong đoạn văn mình vừa viết.

Tùy theo cảm nhận của HS mà GV linh hoạt cho điểm

1,0

1,0

II

VIẾT

4,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài giới thiệu đối tượng, thân bài biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng, kết bài khẳng định lại tình cảm về đối tượng.

0,25

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về người thân

0,25

c. Triển khai vấn đề

HS biểu cảm bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

- Giới thiệu đối tượng,

- Biểu lộ được cảm xúc suy nghĩ về đối tượng:

+ Ngoại hình.

+ Tính cách.

+ Một số kỉ niệm mà em nhớ

+ Vai trò của người ấy với em

- Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng

Tùy vào mức độ đạt được theo yêu cầu của bài làm và những lỗi học sinh mắc phải, giáo viên sẽ cho điểm cụ thể.

3,0

0,5

2,0

0,5

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.

0,25

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn biểu cảm sinh động, sáng tạo.

0,25

Đề số 4

3. Đề thi học kì 1 Văn 7 Kết nối tri thức

Đề số 1

PHẦN 1: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6.0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau

ĐƯA CON ĐI HỌC

(Tế Hanh)

Sáng nay mùa thu sang

Cha đưa con đi học

Sương đọng cỏ bên đường

Nắng lên ngời hạt ngọc

Lúa đang thì ngậm sữa

Xanh mướt cao ngập đầu

Con nhìn quanh bỡ ngỡ

Sao chẳng thấy trường đâu

Hương lúa tỏa bao la

Như hương thơm đất nước

Con ơi đi với cha

Trường của con phía trước

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Tự do

B. Năm chữ

C. Lục bát

D. Bốn chữ

Câu 2: Từ “đường” trong bài thơ trên và từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như đường" thuộc loại từ nào?

A. Từ đồng âm

B. Từ trái nghĩa

C. Từ đồng nghĩa

D. Từ đa nghĩa

Câu 3: Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?

A. Gieo vần lưng

B. Gieo vần linh hoạt

C. Gieo vần chân

D. Vần lưng kết hợp vần chân

Câu 4: Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" là cụm từ gì?

A. Cụm danh từ

B. Cụm tính từ

C. Cụm động từ

D. Cụm chủ vị

Câu 5: Em hiểu như thế nào là "bỡ ngỡ" trong câu thơ: “Con nhìn quanh bỡ ngỡ”?

A. Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen

B. Có cảm giác sợ sệt trước những điều mới lạ

C. Có cảm giác lạ lẫm, bối rối trước mọi việc

D. Cảm thấy lo lắng không yên tâm về một vấn đề gì đó

Câu 6: Tác dụng chủ yếu của biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa" là gì?

A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người

B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm

C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn

D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ

Câu 7: Theo em, hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong bài thơ là hình ảnh nào?

A. Nắng mùa thu

B. Gió mùa thu

C. Hương lúa mùa thu

D. Sương trên cỏ bên đường

Câu 8: Chủ đề của bài thơ là gì ?

A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con

B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước

C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha

D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha

Câu 9: Theo em người cha muốn nói điều gì với con qua hai câu thơ sau?

Con ơi đi với cha

Trường của con phía trước.

Câu 10: Qua bài thơ em cảm nhận được những tình cảm nào?

PHẦN 2: VIẾT (6.0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về người mà em yêu quý

Đáp án

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

PHẦN I: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

1

B

Năm chữ

0,5

2

A

Từ đồng âm

0,5

3

C

Gieo vần chân

0,5

4

C

Cụm động từ

0,5

5

A

Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen

0,5

6

A

Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người

0,5

7

D

Sương trên cỏ bên đường

0,5

8

A

Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con

0,5

9

Yêu cầu: Diễn đạt thành một câu trả lời ngắn. Có hình thức một đoạn văn hoàn chỉnh. Dưới đây là một số gợi ý.

- Qua hai dòng thơ, người cha muốn nói:

+Bước chân của con luôn có cha đồng hành, cha sẽ đi cùng con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp.

+ Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con.

1,0

10

Yêu cầu: Diễn đạt thành một câu trả lời ngắn. Có hình thức một đoạn văn hoàn chỉnh. Trong đó, nêu được những tình cảm mà bản thân cảm nhận được từ bài thơ. Dưới đây là một số gợi ý:

+ Tình cảm đối với thế giới thiên nhiên xung quanh

+ Tình cảm đối với trường lớp, bạn bè, thầy cô

+ Tình cảm đối với bố, mẹ, gia đình

…..

1,0

PHẦN II: VIẾT

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Có đầy đủ 3 phần Mở bài; Thân bài; Kết bài

0,25

b.Xác định đúng yêu cầu của đề: phát biểu cảm nghĩ về người mà em yêu quý

0,25

c. Nội dung biểu cảm: HS có thể triển khai bài văn theo nhiều cách. Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài:

* Giới thiệu đối tượng biểu cảm: một người yêu quý

* Biểu lộ được cảm xúc, suy nghĩ về đối tượng:

+ Những cảm xúc về ngoại hình. Tập trung vào một số đặc điểm nổi bật của đối tượng.

+ Những cảm xúc về tính cách.

+ Những cảm xúc về một kỉ niệm đáng nhớ nhất

+ Cảm nhận về vai trò của người thân.

*Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng

* Lưu ý: Trong quá trình biểu cảm có kết hợp miêu tả, tự sự và các biện pháp tu từ giúp bộc lộ suy nghĩ của người viết trong bài một cách hợp lí.

3.0

0.5

2.0

0.5

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có tình cảm sâu sắc, chân thành.

0,25

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.

0,25

* Lưu ý khi chấm bài:

  1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm.
  2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
  3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.
  4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.

Đề số 2

Đề số 3

Đề số 4

Từ khóa » Các Văn Bản Lớp 7 Học Kì 1