Bộ Ba Nào Sau đây Trên MARN Không Có Vai Trò Làm Tín Hiệu Kết Thúc ...

Trắc nghiệm: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Nội dung chính Show
  • CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
  • Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
  • Tham khảo giải bài tập hay nhất
  • Loạt bài Lớp 12 hay nhất

A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’

B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Đáp án D.

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

Vì mARN có chiều từ 5’ đến 3’ nên các mã quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã phải có chiều từ 5’ đến 3’. Do đó, 3 bộ ba trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Tìm hiểu thêm về ARN cùng Top Tài Liệu nhé!

ARN hay RNA (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (polymer) mà mỗi đơn phân (monomer) gọi là ribônuclêôtit được tạo thành từ một phân tử đường ribôza (C5H10O5), một phôtphat (gốc từ H3PO4) liên kết với một trong bốn loại base phổ biến nhất gồm A (ađênin), G (guanin), U (uraxin) hoặc X (xitôzin).

Đặc trưng về cấu trúc của RNA là chỉ có một chuỗi pôlyribônuclêôtit (xem hình) tức là mỗi phân tử RNA chỉ có một mạch đơn, có thể ở dạng tuyến tính (mạch thẳng) hoặc xoắn và đôi khi có liên kết hydro nội bộ, khác hẳn DNA có cấu trúc xoắn kép. RNA đóng một vai trò quan trọng trong biểu hiện gen. Theo Francis Crick thì vai trò này là làm trung gian giữa thông tin di truyền gốc được mã hóa ở DNA với sản phẩm cuối cùng là prôtêin có chức năng sinh học.

Bộ ba nào sau đây trên mARN không có vai trò làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Mỗi đơn phân nucleotit được cấu tạo từ 3 thành phần đó là:

+ Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đề oxi ribôluzơ C5H10O4).

+ Axit photphoric: H3PO4.

+ 1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X).

RNA thông tin (messenger RNA)

Loại này thường được viết tắt là mRNA. Chúng chỉ chiếm khoảng 5% tổng lượng RNA trong tế bào sống, nhưng giữ vai trò rất quan trọng vì là bản mã phiên của mã di truyền gốc từ DNA, chứa thông tin di truyền dưới dạng bộ ba mã di truyền thường được gọi là côđon (đơn vị mã) gồm ba ribônuclêôtit, nên gọi là bộ ba (triplet).

Mỗi côđon (đơn vị mã) xác định một amino acid cụ thể, mã hoá 20 loại amino acid cơ bản; ngoài ra còn côđon khởi đầu dịch mã (START codon) và côđon ngừng dịch mã (STOP côdon).

Mỗi phân tử mRNA ở sinh vật nhân thực có đầu 5’ được gắn một GTP (viết tắt từ guanosine triphosphate tức guanôzin triphôtphat), giúp các nhân tố khác nhận biết trong quá trình dịch mã. Còn đầu 3’ của nó được “bọc” lại nhờ “đuôi” pôlyA gồm nhiều adenylate (ađênilat) nối nhau, giúp nó không bị các enzym đặc trưng phân giải.

RNA ribôxôm (ribosomal RNA)

Loại này thường được viết tắt là rRNA, chiếm tới 80% tổng lượng RNA trong tế bào.

rRNA phải liên kết với những loại prôtêin nhất định, thì mới tạo thành ribôxôm – một “phân xưởng” tổng hợp prôtêin bậc I.

Mỗi ribôxôm gồm một tiểu đơn vị lớn và một tiểu đơn vị nhỏ.

    • Ở tế bào nhân sơ: tiểu đơn vị lớn là 50S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 30S (S là tên viết tắt của Svetbơc – đơn vị phản ánh khối lượng bào quan khi dùng máy li tâm siêu tốc).
    • Ở tế bào nhân thực: tiểu đơn vị lớn là 60S và một tiểu đơn vị nhỏ hơn là 40S

Khi hợp nhất với nhau, hai tiểu đơn vị này tạo nên ribôxôm là một cấu trúc phức tạp, di chuyển được dọc theo phân tử mRNA, kết hợp với nhiều loại enzym, thực hiện việc lắp ráp các amino acid theo khuôn mẫu của bản mã phiên, từ đó tạo thành một chuỗi pôlypeptit đúng như gen quy định.

RNA vận chuyển (transfer RNA)

Loại này thường được viết tắt là tRNA. Đây là loại phân tử có kích thước nhỏ nhất, thường chỉ gồm khoảng 70-95 ribônuclêôtit.

tRNA có 2 chức năng trọng yếu trong quá trình dịch mã:

Chức năng chính của chúng là chở các amino acid từ môi trường ngoài vào “phân xưởng” ribôxôm để tổng hợp prôtêin.

“Đuôi” mỗi loại tRNA luôn chỉ gắn với một loại amino acid mà nó phải chở, tương ứng với bộ ba đối mã (anticodon) mà nó có. Do đó chúng có cấu trúc tương thích bắt buộc như một adapter (nhân tố tương thích), dẫn đến chúng có chức năng quan trọng là giải mã di truyền

Nhờ sự phối hợp cả hai chức năng trên, tRNA vừa vận chuyển và vừa lắp ráp amino acid đúng vào vị trí mà gen quy định, từ đó tạo nên bản dịch mã là trình tự các amino acid trong chuỗi pôlypeptit.

ARN có cấu trúc mạch đơn, các ribonucleotit sẽ liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribonucleotit này với đường C5H10O5 của ribonucleotit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi polinucleotit. Kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.

Ribosome có thể đọc trình tự mRNA theo nhóm ba axit nucleic. Một nhóm ba axit nucleic được gọi là codon. Tổng cộng, có 64 tổ hợp codon khác nhau. Con số này xuất phát từ thực tế là tại mỗi vị trí trong số ba vị trí của axit nucleic, có thể có bốn axit nucleic có thể được đặt ở đó.

Vì vậy có tất cả: 4 x 4 x 4 = 64 mã bộ ba

Trong số 64 sự kết hợp codon có thể có này, 61 trong số chúng mã hóa cho 20 loại axit amin khác nhau.

Điều này có nghĩa là các codon khác nhau có thể mã cho cùng một axit amin.

Ví dụ: AUU, AUC và AUA đều mã cho axit amin isoleucine.

Ba codon không mã hóa axit amin là: UAA, UAG và UGA.

Các codon này được gọi là các codon dừng. Điều này là do thay vì yêu cầu ribosome thêm một axit amin khác, nó cho ribosome biết rằng protein đã hoàn chỉnh. Điều này làm cho ribosome giải phóng các axit amin để tế bào có thể sử dụng chúng.

Dưới đây là biểu đồ cung cấp mã cho tất cả 64 codon và mã của chúng. Một điều quan trọng cần lưu ý là trong khi nhiều codon có thể mã cho một axit amin duy nhất, một codon không thể mã cho nhiều axit amin. Điều này có nghĩa là AUU codon chỉ có thể mã cho isoleucine.

62. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là

A.

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.

B.

3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.

C.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.

D.

3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.

Đáp án B

Quá trình dịch mã được tiến hành dựa trên mạch khuôn mARN theo chiều 5’ – 3’ → Có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ hay 3’AAU5’, 3’GAU5’, 3’AGU5’.

Bộ ba nào sau đây trên mARN không có vai trò làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Bộ ba nào sau đây trên mARN không có vai trò làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

154347 điểm

trần tiến

Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D. Vì mARN có chiều từ 5’ đến 3’ nên các mã quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã phải có chiều từ 5’ đến 3’. Do đó, 3 bộ ba trên mARN quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Có 1200 cá thể chim, để 1200 cá thể chim này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây: 1. Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài. 2. Các cá thể chim này phải cùng một loài. 3. Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định. 4. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ. Số điều kiện cần là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
  • Gấu Bắc cực sử dụng hải mã làm thức ăn. Đồng thời hải mã lại ăn thịt con hàu - một loài chuyên lọc phytoplankton (là một loài thực vật phù du) trong nước làm thức ăn. Trong ví dụ trên, động vật tiêu thụ thứ sơ cấp là: A. Con hàu B. Hải mã C. Gấu Bắc Cực D. Phytoplankton.
  • Phát biểu nào dười đây là không đúng? A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một vài cơ quan nào đó mất đi chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và chỉ để lại vài dấu tích ở vị trí xưa kia của chúng, tạo nên cơ quan thoái hóa. B. Trường hợp một cơ quan thoái hóa phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ C. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. D. Cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là hoàn toàn trái ngược nhau và không bao giờ tìm thấy những sự trùng hợp giữa 2 cơ quan này.
  • Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ (A+T)/G+X) của gen là bao nhiêu? A.2/5 B.1/3 C.3/7 D.3/14
  • Thể truyền là: A. Là vectơ mang gen cần chuyển. B. Là phân tử ADN có khả năng tự sao độc lập với ADN của tế bào nhận. C. Hợp với gen cần chuyển tạo thành ADN tái tổ hợp. D. Tất cả giải đáp đều đúng.
  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Điểm nào giống nhau giữa đột biến trong tế bào chất và đột biến trong nhân là: A. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào B. Phát sinh trên ADN dạng vòng C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng D. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định
  • Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng? A. Do rối loạn quá trính nhân đôi ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng NST
  • Sự tương đồng về phát triển phôi ở các loài khác nhau chứng minh A. Các loài này có sự biểu hiện của các gen trong giai đoạn phôi giống nhau. B. Các loài này có môi trường sống giống nhau C. Các loài này có cùng nguồn gốc D. Môi trường sống ảnh hưởng tới quá trình phát triển phôi của các loài giống nhau.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Từ khóa » Bộ Ba Nào Sau đây Trên Marn Không Mã Hóa Axit Amin Và Có Vai Trò Quy định Kết Thúc Quá Trình Dịch Mã