Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Năm 2021 - 2022 (24 đề)
Có thể bạn quan tâm
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 bao gồm đề ôn tập Tiếng Việt và đề Toán giúp các em học sinh học tốt và ôn thi tốt, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao. Dưới đây là 21 đề thi giữa học kì 2 đã được biên soạn theo chương trình học của Bộ GD& ĐT môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 sách mới.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Có đáp án
- 1. Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
- 1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều
- 1.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- 1.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- 2. Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán
- 2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Cánh Diều
- 2.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
- 2.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- 3. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 Tải nhiều
1. Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh Diều
I/- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Cho học sinh chọn và đọc 1 đoạn (đọc 2 phút) của các bài tập đọc sau:
Sông Hương.
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá.
Quả tim khỉ.
Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo:
- Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn.
Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ.
-------------------------------------------------------------------------------------
2. Trả lời câu hỏi (5 điểm)
Đọc thầm bài Sông Hương trang 72 SGK Tiếng Việt 2 tập 2
Câu 1
Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương.
A. màu hồng, màu vàng, màu xanh
B. Màu tím, màu xanh da trời, màu xanh biếc
C. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
Câu 2
Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào?
A. Vào mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.B. Vào mùa hè, sông Hương chuyển màu rực rỡ hơn
C. Vào mùa hè, sông Hương đẹp hơn.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I- Chính tả (5 điểm)
1- Bài viết (4 điểm): GV đọc cho HS nghe, viết bài “Xuân về ”.
Xuân về
Thế là mùa xuân mong ước đã đến! Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo mà đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã cởi bỏ hết những cái áo lá già đen thủi. Các cành cây đều lấm tấm mầm xanh.
2- Bài tập (1 điểm): Điền vào chỗ trống: ch hay tr?
đánh....ống , .....ống gậy, .....èo bẻo, leo .....èo
II. Tập làm văn (5 điểm):
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
1.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2. Đọc thầm bài “Cò và Cuốc” (TV 2 tập II- Trang 37) và làm bài tập (4 điểm)
Dựa vào bài tập đọc, hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Thấy cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?
a, Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
b, Chị bắt tép để ăn à?
c, Chị bắt tép có vất vả lắm không?
2. Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
a, Vì Cuốc nghĩ: Cò phải lội ruộng để kiếm ăn.
b, Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời xanh, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.
c, Vì Cuốc nghĩ: Cò lội ruộng để dạo chơi.
3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
a, Không cần lao động vì sợ bẩn.
b, Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
c, Không cần lao động vì lao động vất vả, khó khăn.
4. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?
a, Lười nhác
b, Nhanh nhẹn
c, Chăm chỉ
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a) … số, cửa …., … giun, … lồng. (sổ, xố)
b) sản …., …. cơm, năng…, ….kho. (suất, xuất)
c,… vào,… thịt, đi…, … sư, tham…, … bò. (da, gia, ra)
d) … thư,… cá, con …, … thịt, … mắt, … điệp. (dán, gián, rán)
e) … thấp, núi …, quả …, hươu … cổ. (cao, cau).
2. Tập làm văn (5 điểm)
Hãy viết 4 đến 5 câu kể về mẹ của em theo các câu hỏi gợi ý sau.
1. Mẹ em làm nghề gì?
2. Hàng ngày mẹ em thường làm những việc gì?
3. Những việc đó có ích lợi như thế nào?
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
1.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi ….ân, màu ….ắng
b) ong hay ông: cá b… .., quả b… …
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
ĐÁP ÁN
A. Đọc hiểu
1. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. C
2. B
3. C
4. Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.
2. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng
b) ong hay ông: cá bống, quả bòng
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Bài làm tham khảo
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.
2. Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Cánh Diều
I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số “Ba trăm linh bảy” được viết là:
A. 73 | B. 37 | C. 307 | D. 370 |
Câu 2: Trong các số 163, 591, 692, 917 số lớn nhất là:
A. 591 | B. 163 | C. 917 | D. 692 |
Câu 3: Kết quả của phép tính 16 : 2 là:
A. 2 | B. 4 | C. 6 | D. 8 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 25 dm : 5 là:
A. 5 | B. 5 kg | C. 5 dm | D. 5 cm |
Câu 5:
Hình vẽ dưới đây có:
A. 2 hình chữ nhật
B. 3 hình chữ nhật
C. 4 hình chữ nhật
Câu 6:
Số hình tứ giác có trong hình vẽ trên là
A. 5 hình
B. 7 hình
C. 6 hình
D. 8 hình
Phần 2: Tự luận (4 điểm)
Câu 7: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và tính:
a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 | b) 2 + 2 + 2 |
c) 5 + 5 + 5 | d) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 |
Câu 8:
a) Viết số liền trước của các số: 583, 194
b) Sắp xếp các số 729, 103, 683, 222 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Câu 9: Xem tờ lịch tháng 2 và trả lời câu hỏi:
a) Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
b) Trong tháng 2 có bao nhiêu ngày thứ ba, đó là những ngày nào?
Câu 10: Hoa xếp gọn số quyển vở vừa mua vào 4 ngăn, mỗi ngăn có 5 quyển vở. Hỏi Hoa đã mua tất cả bao nhiêu quyển vở?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 sách Cánh Diều
II. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
C | C | D | C | B | A |
II. Phần 2: Tự luận
Câu 7:
a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 25 | b) 2 + 2 + 2 = 2 x 3 = 6 |
c) 5 + 5 + 5 = 5 x 3 = 15 | d) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12 |
Câu 8:
a) Số liền trước của số 583 là 582.
Số liền trước của số 194 là 193.
b) Sắp xếp: 729, 683, 222, 103.
Câu 9:
a) Tháng 2 có 28 ngày.
b) Trong tháng 2 có 4 ngày thứ ba, đó là các ngày 1, 8, 15 và 22.
Câu 10:
Hoa đã mua tất cả số quyển vở là:
5 x 4 = 20 (quyển)
Đáp số: 20 quyển vở.
2.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số liền trước của số 591 là số:
A. 589 | B. 590 | C. 592 | D. 593 |
Câu 2: Trong các số 581, 570, 555, 502 số bé nhất là:
A. 581 | B. 570 | C. 555 | D. 502 |
Câu 3: Tổng 5 + 5 + 5 + 5 được viết dưới dạng tích là:
A. 5 x 2 | B. 5 x 3 | C. 5 x 4 | D. 5 x 5 |
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5 m + 12 m – 2 m là:
A. 16 m | B. 15 m | C. 14 m | D. 13 m |
Câu 5:
Cho hình vẽ:
Hỏi hình vẽ trên có bao nhiêu hình tam giác?
A. 8 hình tam giác
B. 9 hình tam giác
C. 10 hình tam giác
D. 7 hình tam giác
Câu 6: Hình nào dưới đây không phải là hình tứ giác?
Hình vẽ dưới dây có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
II. Phần 2: Tự luận (4 điểm)
Câu 7: Viết số vào chỗ chấm:
2 x 7 = … | 5 x 4 = … | 18 : 2 = … | 5 : 5 = … |
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 123, 124, …, …, …., …., 129, 130.
b) 250, 240, 230, …., …., 200.
c) 100, 200, 300, …., …., …., …., 800.
d) 725, 730, 735, …, …., 750.
Câu 9: >, <, =?
478 … 487 | 593 … 59 | 189 … 320 | 555 … 500 + 50 + 5 |
Câu 10: Tóm tắt và giải bài toán dưới đây:
Lan xếp mỗi đĩa 2 cái bánh và đếm được có 6 cái đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
B | D | C | B | A | B |
II. Phần 2: Tự luận
Câu 7:
2 x 7 = 14 | 5 x 4 = 20 | 18 : 2 = 9 | 5 : 5 = 1 |
Câu 8:
a) 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130.
b) 250, 240, 230, 220., 210, 200.
c) 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800.
d) 725, 730, 735, 740, 745, 750.
Câu 9:
478 < 487 | 593 > 59 | 189 < 320 | 555 = 500 + 50 + 5 |
Câu 10:
Tóm tắt 1 đĩa: 2 cái bánh 6 đĩa: … cái bánh | Bài làm Có tất cả số cái bánh là: 2 x 6 = 12 (cái) Đáp số: 12 cái bánh. |
2.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Kết nối tri thức
Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Bài 1: Số 451 đọc là là:
A. Bốn trăm năm mươi mốt
B. Bốn trăm năm mươi một
C. Bốn năm một
Bài 2: Trong phép tính 16 : 2 = 8, 16 : 2 được gọi là:
A. Số bị chia
B. Số chia
C. Thương
Bài 3: Ngày 5 tháng 4 đọc là:
A. Ngày 5 tháng 4
B. Ngày năm tháng 4
C. Ngày năm tháng tư
Bài 4: Nối:
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
30kg : 5 + 28kg = …….. kg
Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S. Đồng hồ bên chỉ:
A. Đồng hồ chỉ 2 giờ 15 phút. ☐ B. Đồng hồ chỉ 1 giờ 15 phút. ☐ C. Đồng hồ chỉ 3 giờ 10 phút. ☐ |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 7: Đặt tính rồi tính
a) 36 + 39
b) 7 + 82
c) 100 - 54
d) 98 – 27
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) Số 638 gồm … trăm … chục … đơn vị.
b) Số 992 gồm … trăm … chục … đơn vị.
Bài 9: Nhà cô Hương có 5 căn phòng cho thuê, mỗi phòng có 2 người thuê trọ. Hỏi nhà cô Hương có bao nhiêu người thuê trọ?
Phép tính: ..............................................................................................................
Trả lời: ...................................................................................................................
Bài 10: Hình bên có:
a. … khối trụ b. … khối cầu. c. … khối lập phương d. … khối hình chữ nhật. |
Bài 11: Cho các số 3, 0, 5. Em hãy sắp xếp các số có ba chữ số khác nhau.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Bài 1 (0.5đ) | Bài 2 (0.5đ) | Bài 3 (0.5đ) | Bài 4 (1đ) | Bài 5 (0.5đ) | Bài 6 (1đ) |
A | C | C | 1C, 2A, 3D, 4B | 34 | S-Đ-S |
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 7: Đặt tính và tính (2đ)Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0.5đ
a) 75
b) 89
c) 46
d) 71
Bài 8: Điền số (1đ)
a) 6 – 3 – 8
b) 9 – 9 – 2
Mỗi câu đúng 0.5 điểm – Nếu sau 1 số, trừ 0.5 điểm
Bài 9: (1đ)
Bài giải
Phép tính: 2 x 5 = 10 (0.5đ)
Trả lời: Nhà cô Hương có 10 người thuê trọ. (0.5đ)
HS làm ngược phép tính 5 x 2 = 10 trừ 1 điểm
Bài 10: 1đ
a. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Bài 11: (1đ)
Bài giải
Các số có ba chữ số là: 305; 350; 503; 530.
Mỗi số đúng được 0.25 điểm.
3. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 Tải nhiều
- Bộ 5 đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán Cánh Diều
- 10 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Cánh Diều
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức
- 06 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Chân trời sáng tạo
Từ khóa » Các đề Thi Tiếng Việt Giữa Học Kì 2 Lớp 2
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Hay Chọn Lọc
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Năm 2021
-
28 đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2
-
Đề Thi Tiếng Việt Lớp 2 Giữa Kì 2 Có đáp án Năm 2021 Sách Mới (60 đề)
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - Khoa Học
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc ...
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt
-
đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - 123doc
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Năm 2020-2021 - Đề 1 - Thư Viện
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - 123doc
-
Tài Liệu Bộ đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 - Xemtailieu
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2.pdf (Lớp 2) | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2