Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Hay Chọn Lọc
Có thể bạn quan tâm
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Hay chọn lọc bao gồm các đề ôn tập giúp các em học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao.
Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 có đáp án
- I. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt (Sách mới)
- 1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối
- 2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- 3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời
- II. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn khác
I. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt (Sách mới)
1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối
A. Đọc –hiểu
HẠT THÓC
Tôi chỉ là hạt thócSinh ra trên cánh đồngGiấu trong mình câu chuyệnMột cuộc đời bão dông.
Tôi ngậm ánh nắng sớmTôi uống giọt sương maiTôi sống qua bão lũTôi chịu nhiều thiên tai.
Dẫu hình hài bé nhỏTôi trải cả bốn mùaDẫu bây giờ bình dịTôi có từ ngàn xưa.
Tôi chỉ là hạt thócKhông biết hát biết cườiNhưng tôi luôn có íchVì nuôi sống con người.
(Ngô Hoài Chung)
Từ ngữ
Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe –viết
Giọt nước và biển lớn
Ti ta tí tácTừng giọtTừng giọtMưa rơiRơi rơi.Góp lại bao ngàyThành dòng suối nhỏLượn trên bãi cỏChảy xuống chân đồi. | Suối gặp bạn rồiGóp thành sông lớnSông đi ra biểnBiển thành mênh mông.Biển ơi, có biếtBiển lớn vô cùngTừng giọt nước trongLàm nên biển đấy! (Nguyễn Bao) |
2. Hãy viết tấm thiệp chúcTết.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
1. Đọc hiểu
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.
Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:
“Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.”
Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người.
B. Viết
1. Chính tả: Giọt nước
2.
Minh Hà thân mến,
Nhân dịp năm mới, tớ chúc cậu có thật nhiều sức khỏe, học tập thật tốt và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Bạn của cậu
Hà Anh
2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
A.Đọc thầm và làm bài tập
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
Câu 1: Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng:
a. Khổ thơ 1 | 1. Tả lũy tre vào buổi trưa |
b. Khổ thơ 2 | 2. Tả lũy tre vào buổi sáng |
c. Khổ thơ 3 | 3. Tả lũy tre vào rạng sáng |
d. Khổ thơ 4 | 4. Tả lũy tre vào buổi tối |
Câu 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a. Lũy tre xanh rì rào trước gió.
b. Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.
c. Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.
Câu 4: Đặt 2 câu tả lũy tre:
a. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
b. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
B. Viết
Nghe - viết:
Hoa đào, hoa mai
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió.
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng
Thoắt mùa xuân sang
Thi nhau rộ nở…
Mùa xuân hội tụ
Niềm vui nụ, chồi
Đào, mai nở rộ
Đẹp hai phương trời.
LÊ BÌNH
Câu 2: Hãy viết 4 – 5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích.
Gợi ý:
- Đó là đồ vật, đồ chơi gì (cặp sách, bàn học, gối bông hình con vật; đồ chơi hình con vật bằng bông hoặc bằng nhựa, lá, gỗ…)?
- Đặc điểm (hoặc tác dụng) của đồ vật, đồ chơi đó.
- Tình cảm của em đối với đồ vật, đồ chơi đó.
ĐÁP ÁN
A. Đọc thầm và làm bài tập
1.
a- 2: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi sáng
b- 1: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi trưa
c- 4: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi tối
d- 3: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi rạng sáng.
2.
a) Lũy tre xanh rì rào
b) Tre bần thần nhớ gió
c) Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương.
3. Đặt câu hỏi:
a) Lũy tre xanh như thế nào?
b) Trâu làm gì?
c) Ai như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre?
4. Đặt câu tả:
a) Mỗi buổi sớm mai, lũy tre xanh lại rì rào nói chuyện.
b) Chú trâu nằm dưới lũy tre xanh mát mỗi trưa hè oi ả.
B. Viết
1. Nghe - viết.
2.
2.1. Em được mẹ tặng một con búp bê vào dịp sinh nhật. Nó có mái tóc xoăn màu vàng óng ả, cái môi thì đỏ chon chót chúm chím cười. Nước da của cô búp bê này trắng hồng và được làm bằng nhựa cứng. Khuôn mặt tròn bầu bĩnh. Cái má phinh phính, lúc nào cũng ửng hồng, ánh lên một màu trái đào mới nở. Đôi mắt to tròn, xanh biếc, với hàng lông mi cong vút, và chiếc mũi nhỏ xinh, trông thật là ngộ nghĩnh và dễ thương. Em rất yêu thich con búp bê này.
2.2. Mỗi lần về quê, em lại được ông làm cho một chú trâu lá đa. Chú được làm từ một chiếc lá đa to và đã già. Ông chỉ cần ngắt một vài đoạn, rồi xoay xoay là tạo ra chú trâu lá đa giống lắm. Khi ông rung rung cái cuống, chú trâu lá cũng rung rung theo như đang gật gù. Món đồ chơi này tuy giản dị nhưng lại trân quý vô cùng vì nó được làm từ tình yêu của ông em.
3. Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ) kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi ….ân, màu ….ắng
b) ong hay ông: cá b… .., quả b… …
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
ĐÁP ÁN
A. Đọc hiểu
1. Đọc – hiểu
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. C
2. B
3. C
4. Em thích nhất mùa Hạ, vì mùa hạ là mùa chúng em được nghỉ hè sau một năm học tập vất vả.
2. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì lạ, mặt nạ, người lạ, lạ lùng
Bài 2.
a) ch hay tr: đôi chân, màu trắng
b) ong hay ông: cá bống, quả bòng
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Bài làm tham khảo 1:
Trong gia đình mình, người em gắn bó nhất chính là ông nội. Ông nội của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, nhưng vẫn còn khỏe lắm. Ông có dáng người cao. Đôi bàn tay đầy những nếp nhăn đã suốt đời làm lụng vất vả để nuôi con cháu. Khuôn mặt phúc hậu, anh mắt hiền từ lúc nào cũng nhìn chúng tôi rất trìu mến. Mỗi khi về quê thăm ông, em lại ngồi nghe ông kể những câu chuyện ngày xưa. Em yêu ông nội của mình nhiều lắm.
Bài làm tham khảo 2:
Bà nội của em năm nay đã năm mươi tuổi. Bà là người kinh doanh. Bà yêu quý em, chăm sóc em rất chu đáo. Mỗi khi em đi học về, bà đều nấu những món ăn ngon cho em. Mỗi buổi tối, khi em lạnh, bà đều đắp chăn cho em. Tình thương của bà dành cho em rất bao la, không gì có thể so sánh được.
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo
II. Đề thi giữa kì 2 lớp 2 môn khác
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2 Hay chọn lọc
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Hay chọn lọc
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2
Từ khóa » Các đề Thi Tiếng Việt Giữa Học Kì 2 Lớp 2
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Năm 2021 - 2022 (24 đề)
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2 Năm 2021
-
28 đề ôn Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2
-
Đề Thi Tiếng Việt Lớp 2 Giữa Kì 2 Có đáp án Năm 2021 Sách Mới (60 đề)
-
Bộ đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - Khoa Học
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc ...
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt
-
đề Thi Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - 123doc
-
Đề Thi Giữa Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Năm 2020-2021 - Đề 1 - Thư Viện
-
Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt - 123doc
-
Tài Liệu Bộ đề Thi Giữa Kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 - Xemtailieu
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2.pdf (Lớp 2) | Tải Miễn Phí
-
Đề Thi Giữa Học Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 2