Bộ đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Có đáp án Năm 2022
Có thể bạn quan tâm
Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 2
- 1. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 1
- 2. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 2
- 3. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 3
- 4. Đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất
Bộ đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Vật lý có đáp án Tải nhiều năm 2021 - 2022. Bộ đề thi môn vật lý học kì 2 lớp 7 gồm 4 đề thi khác nhau, có đầy đủ đáp án và ma trận, giúp các bạn ôn tập Vật lý học kì 2, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề thi trong Bộ đề kiểm tra Vật lý 7 học kì.
1. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 1
Câu 1: Dụng cụ dùng điện nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích?
A. Ấm điện.
B. Bếp điện.
C. Vô tuyến điện.
D. Bàn là.
Câu 2: Hai quả cầu nhựa cùng kích thước , nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau . Chúng có lực tác dụng với nhau như thế nào?
A. Có lúc hút, có lúc đẩy.
B. Không có lực tác dụng.
C. Đẩy nhau.
D. Hút nhau
Câu 3: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể
A. hút các vụn giấy.
B. hút các vật bằng kim loại.
C. làm quay kim nam châm.
D. hút các vật nhẹ.
Câu 4: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
A. Có cùng hình dạng.
B. Có hai cực dương và âm.
C. Có cùng kích thước.
D. Có cùng cấu tạo.
Câu 5: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?
A. Một đoạn ruột bút chì.
B. Một đoạn dây nhựa.
C. Thanh gỗ khô.
D. Thanh thuỷ tinh.
Câu 6: Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ:
A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện
B. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp võ bằng đồng.
C. Làm dung dịch nóng lên
D. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn.
Câu 7: Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi:
A. Chúng bị nhiễm điện.
B. Có các dòng electron chạy qua
C. Có các hạt mang điện chạy qua
D. Có dòng điện chạy qua chúng
Câu 8: Vật nào sau đây có thể coi là nguồn điện?
A. Pin, ăcquy.
B. Tất cả các vật trên.
C. Pin, bàn là.
D. Ắc quy, bếp điện.
Câu 9: Một vật trung hoà về điện sau khi cọ xát trở thành vật nhiễm điện dương vì
A. nhận thêm điện tích âm.
B. mất bớt điện tích dương.
C. nhận thêm điện tích dương.
D. mất bớt electon.
Câu 10: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều là
A. nhựa
B. cao su.
C. sứ.
D. thuỷ tinh.
Câu 11: (2,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ:
Ampe kế chỉ 0,54A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U12 = 4,5V và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U23 = 2,5V.
a. Điền chốt dương, âm của ampe kế vào hình vẽ.
b. Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là bao nhiêu?
c. Tính hiệu điện thế U13 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1 và Đ2 .
d. Nếu 1 trong 2 bóng đèn này bị cháy ,bóng còn lại sẽ sáng như thế nào?
Câu 12: (1,0 đ): Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám nhiều bụi?
Câu 13: (2,0 đ): Cho hình vẽ như hình 3:
a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này?
c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý
Phần đáp án TNKQ:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | C | B | A | B | D | A | D | A |
Phần đáp án câu tự luận:
Câu 11 (2,0 đ)
Gợi ý làm bài:
- Điền đúng chốt +, - (0,5đ)
- CĐDĐ qua các đèn: I1 = I2 = 0,54 A, vì đoạn mạch nối tiếp (0,5đ)
- HĐT hai đầu 2 đèn: U13 = U12 + U23 = 4,5 + 2,5 = 7 V (0,5đ)
- Nếu 1 đèn hỏng thì đèn còn lại sẽ không sáng (0,5đ)
Câu 12 (1,0 đ):
Vì khi quay cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện do cọ xát nên có khả năng hút các vật nhẹ như bụi bẩn.(1đ)
Câu 13 (2,0 đ):
Gợi ý làm bài:
- Vôn kế vì trên mặt đồng hồ có chữ V (0,5đ)
- GHĐ: 4 V (0,5đ)
- ĐCNN: 0,2 V (0,5đ)
- Vôn kế chỉ 3,2 V (0,5đ)
2. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 2
A - MA TRẬN ĐỀ.
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||
1. Hiện tượng nhiễm điện. Hai loại điện tích | - Biết được dấu hiệu về tác dụng lực và nhớ lại hai loại điện tích. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1(C1) 0,5 | 1 0,5 5% | ||||||||||||
2. Dòng điện Nguồn điện | - Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. - Nêu được khái niệm dòng điện. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2(C2, 3) 1 | 2 1 10% | ||||||||||||
3. Tác dụng của dòng điện | - Hiểu được tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1(C9) 1 | 2(C4, 5) 1 | 3 2 20% | |||||||||||
4. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế | - Biết được đơn vị đo cường độ dòng điện. -.Biết được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. -.Biết được một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 3(C6, 7,8) 1,5 | 3 1,5 15% | ||||||||||||
5. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. | - Hiểu được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp | - Vẽ được sơ đồ của mạch điện theo yêu cầu. - Tính được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện | ||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1(C10) 2 | 1(C11a,b) 2 | 2 4 40% | |||||||||||
6. An toàn khi sử dụng điện. | - Vận dụng được kiến thức đã học về sự an toàn khi sử dụng điện để giải thích một số hiện tượng trong thực tế . | |||||||||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1(C12) 1 | 1 1 10% | ||||||||||||
Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % | 7 4 40% | 3 3 30% | 1 2 20% | 1 1 10% | 12 10 100% |
B. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Hai vật nhiễm điện cùng loại có khả năng
A. hút nhau.
B. đẩy nhau.
C. vừa có thể hút, vừa có thể đẩy nhau.
D. không hút cũng không đẩy nhau.
Câu 2. Trường hợp nào không liên quan đến sự tồn tại của dòng điện?
A. Bóng đèn điện đang sáng.
B. Nồi cơm điện đang hoạt động.
C. Thanh thủy tinh bị nhiễm điện khi cọ xát vào lụa.
D. Máy vi tính đang hoạt động.
Câu 3. Sơ đồ mạch điện nào chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước?
Câu 4. Một trong những biểu hiện về tác dụng từ của dòng điện là
A. dòng điện qua bóng đèn làm bóng đèn phát sáng.
B. dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn nóng lên.
C. dòng điện làm quay kim nam châm đặt gần nó.
D. dòng điện chạy qua máy sấy tóc làm cho máy quay và nóng lên.
Câu 5. Việc mạ đồng, mạ bạc… là ứng dụng tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng sinh lý.
B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng nhiệt.
D. Tác dụng từ.
Câu 6. Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. vôn.
B. vôn kế.
C. ampe.
D. ampe kế.
Câu 7. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng.
B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
D. Giữa hai đầu bóng đèn điện có ghi 12V chưa mắc vào mạch.
Câu 8. Một bóng đèn điện có ghi 6V. Đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 6V thì
A. bóng điện không sáng.
B. bóng điện sáng bình thường.
C. bóng điện sáng hơn bình thường.
D. bóng điện sáng tối hơn bình thường.
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm).
Câu 9. (1 điểm) Nêu tác dụng sinh lí của dòng điện đối với cơ thể người?
Câu 10. (2 điểm) Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và các hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp?
Câu 11. (2 điểm) Hai bóng đèn điện Đ1, Đ2 mắc song song với nhau và mắc với nguồn điện có 2 pin bằng dây dẫn thông qua công tắc K thành mạch kín. Vôn kế V đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2.
a) Vẽ mạch điện thỏa mãn những yêu cầu trên và vẽ chiều dòng điện trong mạch.
b) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là 5V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là bao nhiêu?
Câu 12. (1 điểm) Nếu trong mạch điện với dây dẫn bằng đồng nối xen một đoạn dây chì (cầu chì) thì trong 1 số trường hợp do tác dụng nhiệt của dòng điện, dây chì có thể nóng lên trên 327oC. Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với đoạn dây chì và với mạch điện?
Đáp án đề thi học kì 2 Vật lý 7
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | C | B | A | D | B |
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm).
Câu | Hướng dẫn chấm | Điểm |
9 | Tác dụng sinh lí của dòng điện đối với cơ thể người: - Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt - Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh | 0,5 0,5 |
10 | *Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: - Dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. I = I1 = I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch (mỗi đèn). U = U1 + U2 (hoặc U13 = U12 = U23). | 1,0 1,0 |
11 | a) Sơ đồ mạch điện và chiều như hình vẽ. - Sơ đồ - Chiều b) Hiệu điện thế giũa hai cực của nguồn điện: U = U2 = 5(V). | 1,0 0,5 0,5 |
12 | Do tác dụng nhiệt của dòng điện dây đồng lẫn dây chì đều bị nóng lên. Khi đoạn dây chì nóng lên trên 327oC thì dây chì bị đứt (nhiệt độ nóng chảy của chì là 327oC) làm ngắt mạch điện (mạch điện bị hở). Lúc này, không có dòng điện chạy trong mạch nên tránh được hư hại và tổn thất có thể xảy ra. | 1,0 |
3. Đề thi Vật lý cuối kì 2 lớp 7 Số 3
Ma trận đề thi học kì 2 Vật lý 7
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng cấp độ thấp | Vận dụng cấp độ cao | Cộng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Chủ đề 1 Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện Số tiết : 3 | Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện | Vật nhiễm điện | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 2 1.đ 10% | 2 1.đ 10% | 4 2đ 20% | ||||||
Chủ đề 2 Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, tác dụng dòng điện Số tiết : 4 | Tác dụng dòng điện Chiều dòng điện, tác dụng dòng điện | Vẽ sơ đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm | |||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 3 1.5đ 15% | 1 2.5đ 25% | 4 4đ 40% | ||||||
Chủ đề 3 Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện Số tiết : 6 | Hiệu điện thế mạch song song | 4 nguyên tắc an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức | Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện | An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 0.5đ 5% | 1 2đ 20% | 1 0.5.đ 5% | 1 1.5đ 15% | 4 4.đ 40% | ||||
T. số câu T. số điểm Tỉ lệ | 5 3.5đ 35% | 5 3.5đ 35% | 2 3đ 30% | 12 10đ 100% |
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Vật lý
A. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..
Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
A. Một đoạn dây thép
B. Một đoạn dây nhôm
C. Một đoạn dây nhựa
D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như:
A. Điện thoại, quạt điện
B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
C. Bàn là, bếp điện.
D. Máy hút bụi, nam châm điện
Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:
A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.
B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
C. Làm cho phòng sáng hơn.
D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 6. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:
A . Do va chạp những đám mây.
B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên.
C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí
D. Do tư nhiên xãy ra.
Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là :
A. Dương
B. Âm
C. Không mang điện
Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:
A. I = I1 – I2
B. I = I1 X I2
C. I = I1 + I2
D. I1 : I2
B. TỰ LUẬN: 6đ
Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm? 1.5đ
Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ
Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ? 1.5đ
Câu 12.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ
Đáp án đề thi học kì 2 Lý 7
A. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A 1 | A | C | C | B | C | C | B | C |
B. TỰ LUÂN
Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng. - Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu. | 1.5 đ |
Câu 10. Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V | 1.5đ |
Câu 11. 1 giờ = 60 phút Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g | 1.5đ |
Câu 12. a. Vẽ sơ đồ mạch điện b. I = I 1 = I 2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V | 1.5đ |
4. Đề thi học kì 2 lớp 7 được tải nhiều nhất
- Đề kiểm tra học kì 2 lớp 7 môn Toán
- 10 đề thi học kì 2 lớp 7 môn Toán năm học 2020 - 2021
- Bộ 15 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7
- Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Bộ đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 7 CÓ ĐÁP ÁN
- Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7
- Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án
- Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 7 có đáp án
Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề thi và đáp án trong Bộ đề kiểm tra học kì 2 Vật lý 7 năm 2021. Ngoài ra, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 7 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 7 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.
Từ khóa » đề Thi Môn Vật Lý 7 Học Kì 2
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Vật Lý Có đáp án Năm 2022
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Lý - Mới Nhất
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 7
-
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí Lớp 7 Năm 2021 - 2022 Có đáp án (30 đề)
-
Top 100 Đề Thi Vật Lí Lớp 7 Năm 2021 - 2022 Có đáp án
-
Bộ 5 đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2022 (Có đáp án)
-
Vật Lý Lớp 7 - Đề Thi Học Kì 2 - Năm Học 2021 - 2022 - Tiết 1 - YouTube
-
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý Lớp 7 - Tìm đáp án
-
Top 17 Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7
-
Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Có đáp án - Giáo Viên Việt Nam
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 7 - MarvelVietnam
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Vật Lý Năm 2021-2022 - HOC247
-
Trọn Bộ đề Thi Học Kỳ 2 Lớp 7 Môn Vật Lý – Có Hướng Dẫn Giải Và đáp ...
-
Bộ đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Năm 2021 – 2022 - Mobitool