Top 100 Đề Thi Vật Lí Lớp 7 Năm 2021 - 2022 Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Bộ Đề Thi Vật Lí lớp 7
- Đề Thi các môn lớp 7
- Đề Thi Vật Lí 7
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 7 có đáp án năm 2024 (10 đề)
- Bộ 20 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
- Đề kiểm tra Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 có đáp án (5 đề)
- Top 50 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án
- [Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 có đáp án (6 đề)
- Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (8 đề)
- Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Học kì 1 năm 2024 có đáp án
- [Năm 2024] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 7 có đáp án (8 đề)
- Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 7 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (10 đề)
- Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án
- [Năm 2024] Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 7 có đáp án (8 đề)
- Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 7 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (10 đề)
- Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Học kì 2 năm 2024 có đáp án
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 25-11 trên Shopee mall
Bộ 100 Đề thi Vật lí lớp 7 năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Vật lí 7.
- Đề thi Giữa kì 1 Vật lí 7
- Đề thi Học kì 1 Vật lí 7
- Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 7
- Đề thi Học kì 2 Vật lí 7
Đề thi Vật Lí lớp 7 năm 2024
Quảng cáoĐề thi Giữa kì 1 Vật lí 7
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 7 có đáp án năm 2024 (3 đề)
Xem đề thi
Bộ 20 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Xem đề thi
Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề)
Xem đề thi
Đề kiểm tra Vật Lí lớp 7 Giữa học kì 1 có đáp án (5 đề)
Xem đề thi
Top 50 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Vật lí 7
[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 có đáp án (6 đề)
Xem đề thi
Bộ 3 đề thi Vật lí lớp 7 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất
Xem đề thi
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Xem đề thi
Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Học kì 1 năm 2024 có đáp án
Xem đề thi
Đề thi Giữa kì 2 Vật lí 7
[Năm 2024] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 7 có đáp án (8 đề)
Xem đề thi
Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 7 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Xem đề thi
Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Xem đề thi
Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Giữa kì 2 năm 2024 có đáp án
Xem đề thi
Đề thi Học kì 2 Vật lí 7
[Năm 2024] Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 7 có đáp án (8 đề)
Xem đề thi
Bộ 12 Đề thi Vật lí lớp 7 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Xem đề thi
Đề thi Học kì 2 Vật lí lớp 7 năm 2024 có ma trận (3 đề)
Xem đề thi
Top 30 Đề thi Vật Lí lớp 7 Học kì 2 năm 2024 có đáp án
Xem đề thi
Lời giải bài tập môn Vật Lí 7 sách mới:
Giải Vật Lí 7 (Kết nối tri thức)
Giải Vật Lí 7 (Chân trời sáng tạo)
Giải Vật Lí 7 (Cánh diều)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1:Phát biểu nào dưới đây là sai
A. điều kiện cần để mắt nhìn thấy một vật là hoặc vật phát ra ánh sáng, hoặc vật phải được chiếu sáng
B. điều kiện đủ để mắt nhìn thấy một vật là ánh sáng từ vật phải truyền vào mắt
C. mắt nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta
D. mắt nhìn thấy vật khi ánh sáng từ mắt phát ra truyền đến vật
Câu 2. Vật nào dưới đây được xem là vật trong suốt
A. gương phẳng B. tấm kính
C. tấm gỗ D. quyển sách
Câu 3. Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì
A. ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong
B. ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn
C. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong
D. ánh sáng phát ra từ dây tóc chỉ truyền bên ngoài ống
Câu 4. Một địa phương Z nào đó có nguyệt thực khi:
A. Mặt Trăng nằm trong vùng bóng đen của Trái Đất, nó không được Mặt Trời chiếu sáng
B. Địa phương đó đang là ban đêm và không nhìn thấy Mặt Trăng
C. Địa phương đó đang là ban đêm và Mặ Trăng đang trong vùng bóng tối của Trái Đất. Khi đó Mặt Trăng và cả địa phương ấy đều không được chiếu sáng
D. Trái Đất che kín Mặt Trăng
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng. Ảnh của một vật tạo bởi gương là:
A. Hình của vật đó mà mắt ta nhìn thấy trong gương
B. Hình của vật đó ở sau gương
C. Bóng của vật đó
D. Bóng của vật đó xuất hiện trong gương
Câu 6. Nếu tia sáng tới hợp với gương phẳng một góc 60o thì tia phản xạ hợp với tia tới một góc:
A. 30o B. 45o
C. 60o D. 90o
Câu 7. Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 90o. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu?
A. 90o B. 45o
C. 22,5o D. 0o
Câu 8. Cho điểm sáng S trước gương phẳng cách gương một khoảng 25cm. Ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng nằm cách điểm S một khoảng là
A. 60cm B. 50cm
C. 25cm D. 15cm
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây sai?
Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi
A. Mắt có thể quan sát thấy ảnh của viên phấn trong gương
B. ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trong màn chắn
C. ảnh của viên phấn không hứng được trên màn chắn
D. không thể sờ, nắm được ảnh của viên phấn trong gương
Câu 10. Ảnh của một ngọn nến đang cháy quan sát được trong gương cầu lồi có chiều như thế nào?
A. ảnh không cùng chiều với chiều của vật
B. ảnh ngược chiều với vật
C. ảnh cùng chiều với chiều của ngọn nến
D. A, B đều đúng
Câu 11. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng
Câu 12.
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Cho ví dụ
b) Nêu đặc điểm của nguồn sáng
c) Cùng một vật đặt trước ba gương (phẳng, cầu lồi, cầu lõm). Gương nào tạo ra ảnh ảo lớn nhất. Tại sao?
Câu 13. Cho điểm sáng A đặt trước một gương phẳng M và cách gương M một đoạn bằng 2cm
a) Hãy vẽ ảnh của điểm A được tạo bởi gương phẳng M
b) Khoảng cách từ ảnh của điểm A đến gương phẳng M bằng bao nhiêu?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn D
Mắt nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật phát ra truyền đến mắt. Vậy câu sai là D
Câu 2. Chọn B
Tấm kính là vật được xem là vật trong suốt vì nó cho ánh sáng truyền qua dễ dàng
Câu 3. Chọn C
Dùng ống rỗng, cong để quan sát khi không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng, vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong, nên không truyền được. Vậy chọn C
Câu 4. Chọn C
Một địa phương Z nào đó có nguyệt thực khi địa phương đó đang là ban đêm và Mặt Trăng đang rong vùng bóng tối của Trái Đất. Khi đó Mặt Trăng và cả đạ phương ấy đều không được chiếu sáng
Câu 5. Chọn A
Ảnh của một vật tạo bởi gương là hình của vật đó mà mắt ta nhìn thấy trong gương
Câu 6. Chọn C
Góc tới bằng i = 90o – 60o = 30o
Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng hai lần góc tới hoặc góc phản xạ. Vậy nếu góc tới 60o thì tia phản xạ hợp với tia tới một góc
α = 2i = 2.30o = 60o
Câu 7. Chọn B
Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng hai lần góc tới hoặc góc phản xạ. Vậy nếu góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ bằng 90o thì góc tới i = (90°)/2 = 45o
Câu 8. Chọn B
Ảnh của một điểm tạo bởi gương phẳng luôn đối xứng với điểm đó. Vì thế ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có khoảng cách đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương. Vậy khoảng cách từ ảnh S’ đến điểm S bằng 2.25 = 50cm. Câu đúng là B
Câu 9. Chọn B
Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Ảnh của viên phấn trong gương là ảnh ảo nên không thể hứng được trên màn chắn. Vậy câu sai là B
Câu 10. Chọn C
Ảnh của một ngọn nến đang cháy quan sát được trong gương cầu lõm là ảnh ảo nên cùng chiều với vật, tức là ngọn nến
Câu 11.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Câu 12.
Câu 13.
Vẽ ảnh của gương phẳng A được tạo bởi gương phẳng M như hình 16
Khoảng cách từ điểm A’ (ảnh của điểm A) đến gương phẳng M
Vì ảnh đối xứng với vật qua gương nên khoảng cách AM = A’M = 2cm
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
I. Phần trắc nghiệm
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. Anh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 2: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
D. Âm thoa dao động.
Câu 3: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. Độ căng của mặt trống.
B. Kích thước của rùi trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4: Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
A. Dùi trống.
B. Mặt trống.
C. Tang trống.
D. Viền trống.
Câu 5: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
A. Ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 6: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
Câu 7: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 8: Mặt Trăng ở vị trí nào trong hình vẽ dưới thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất nhìn thấy nguyệt thực?
A. Vị trí 1 C. Vị trí 3
B. Vị trí 2 D. Vị trí 4
II. Phần tự luận
Câu 9: (1,5 điểm)
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1?
Câu 10: (1,5 điểm) Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 11: (2 điểm) Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn? Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho khu Nội Trú em ở
Câu 12: (1 điểm) Nếu nghe thấy tiếng sét sau 2 giây kể từ khi nhìn thấy chớp, thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không? “V = 340m/s’
Đáp án và Thang điểm
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án (0,5đ/1câu) | A | C | D | B | D | D | B | A |
II. Tự luận
Câu 9: (1,5 điểm)
a. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và dường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
b. Dựa vào hình vẽ ta thấy:
- Tia tới SI,
- Tia phản xạ IR,
- Pháp tuyến IN;
- Góc tới ∠SIN = i,
- Góc phản xạ ∠NIR = i’.
Câu 10: (1,5 điểm)
Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây, Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém) Ví dụ: Mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch.
Câu 11: (2 điểm)
a. Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm (0,5 điểm)
- Ngăn chặn đường tryền âm (0,5 điểm)
- Phân tán âm trên đường truyền (0,5 điểm)
b. HS tự suy nghỉ và nêu ra (0,5 điểm)
Câu 12: (1 điểm)
V = 340m/s; t = 2s
Ta có: S = v.t = 340 x 2 = 680 m
Vậy khoảng cách từ nơi phát ra tiếng sét đến tai người nghe là 680m
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1:Trong các kết luận sau đây, kết luận nào sai?
A. Các vật đều có khả năng nhiễm điện
B. Trái Đất hút được các vật nên nó luôn luôn bị nhiễm điện
C. Nhiều vật sau khi bị cọ xát trở thành các vật nhiễm điện
D. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát
Câu 2. Thanh thủy tinh tích điện dương khi cọ xát vào lụa, mảnh pôliêtilen tích điện âm khi cọ xát vào len. Đưa mảnh lụa và mảnh len lại gần nhau thì:
A. Không hút, không đẩy nhau
B. Hút lẫn nhau
C. Vừa hút vừa đẩy nhau
D. Đẩy nhau
Câu 3. Có 2 quả cầu cùng kích thước, nhiễm điện loại khác nhau. Giữa chúng có tác dụng gì?
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có lúc đẩy có lúc hút nhau
D. Không có lực tác dụng
Câu 4. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Các electron tự do trong dây dẫn bị cực dương của pin………, cực âm của pin ……
A. Đẩy, hút B. Đẩy, đẩy
C. Hút, đẩy D. Hút, hút
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng
Chiều dòng điện là chiều……………
A. Chuyển dời có hướng của các điện tích
B. Dịch chuyển của các electron
C. Từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
D. Từ cực âm qua vật dẫn tới cực dương của nguồn điện
Câu 6. Sơ đồ mạch điện nào sau đây tương ứng với mạch điện thực tế:
A. 1 và 2 B. 3 và 4 C. 1 và 3 D. 2 và 4
Câu 7. Tác dụng nhiệt là có ích đối với dụng cụ điện nào sau đây khi nó hoạt động bình thường
A. Quạt điện B. Máy thu hình (tivi)
C. Nồi cơm điện D. Dây dẫn điện
Câu 8. Một vật trung hòa (vật chưa nhiễm điện) bị mất bớt electron sẽ trở thành:
A. Vật trung hòa
B. Vật nhiễm điện dương (+)
C. Vật nhiễm điện âm (-)
D. Không xác định được vật nhiễm điện (+) hay (-)
Câu 9. Chọn câu phát biểu sai
Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện có ý nghĩa:
A. Đơn giản hóa các bộ phận của mạch điện
B. Giúp cho ta dễ dàng khi vẽ sơ đồ mạch điện
C. Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn nhiều so với mạch điện thực tế
D. Giúp các điện tích nhận ra đúng đường di chuyển
Câu 10. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng họat động bình thường?
A. Bóng đèn bút thử điện B. Quạt điện
C. Công tắc D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt non
Câu 11. Tại sao ở các xe chở xăng dầu thường có một đoạn dây xích thả xuống mặt đường?
Câu 12. Dùng một thanh thủy tinh đã được nhiễm điện đưa đến gần quả cầu kim loại treo trên giá. Ta thấy ban đầu quả cầu bị hút về thanh thủy tinh, sau khi quả cầu chạm vào thanh thủy tinh thì nó lại bị đẩy ra. Em hãy giải thích tại sao?
Câu 13. Trong 1mm3 vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do. Hãy tìm số electron tự do trong:
a) 0,1m3 vật dẫn điện
b) Một sợi dây hình trụ làm bằng vật liệu ấy, có đường kính 0.2mm và chiều dài 10m
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Trái Đất hút được các vật là do tính hấp dẫn của vật chất chứ không phải do bị nhiễm điện, nên kết luận B là sai
Câu 2. Chọn B
Mảnh lụa và mảnh len nhiễm điện trái dấu nên đưa lại gần nhau thì hút lẫn nhau
Câu 3. Chọn A
Hai quả cầu, nhiễm điện khác loại, giữa chúng có tác dụng hút nhau
Câu 4. Chọn C
Điền vào chỗ trống: Các electron tự do trong dây dẫn bị cực dương của pin hút, cực âm của pin đẩy
Câu 5. Chọn C
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua vật dẫn tới cực âm của nguồn điện
Câu 6. Chọn C
Sơ đồ mạch điện 1 và 3 đều tương ứng với mạch điện thực tế đã cho (lưu ý cực của pin)
Câu 7. Chọn C
Đối với các dụng cụ điện đã nêu tác dụng nhiệt là có ích đối với nồi cơm điện
Câu 8. Chọn B
Một vật trung hòa bị mất bớt electron sẽ trở thành vật nhiễm điện dương
Câu 9. Chọn D
Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện không có tác dụng giúp các điện tích nhận ra đúng đường dịch chuyển. Câu D phát biểu sai
Câu 10. Chọn A
Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bóng đèn bút thử điện khi chúng hoạt động bình thường
Câu 11. Khi xe chạy, do hành xe ma sát với không khí, bánh xe ma sát với mặt đường nên xe được tích điện. Điều này rấ nguy hiểm với các loại xe chở xăng dầu. Vì vậy, người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điện tích đi xuống đường, xe không còn bị nhiễm điện nữaππ
Câu 12. Sau khi quả cầu chạm vào thanh , mộ số điện tích của thanh di chuyển sang quả cầu khiến thanh và quả cầu nhiễm điện cùng dấu nên đẩy nhau
Câu 13. a) 0,1m3 = 0,1.109mm3
Số electron chứa trong thể tích này là: n = 0,1.109.30.109 = 3.1018 (hạt)
b)Thể tích của sợi dây: V = πr2l = π.0,12 10.103 = 314mm3
số electron chứa trong thể tích này: n’ = 314.30.109 = 9,42.1012 (hạt)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2024 - 2025
Môn: Vật Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1: Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay nhưng sau một thời gian lại có bụi bám vào, đặc biệt ở mép cánh quạt vì:
A.Gió cuốn bụi làm bụi bám vào
B.Điện vào cánh quạt làm nó nhiễm điện nên hút được bụi
C.Khi quay cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên nó hút bụi, làm bụi bám vào
D.Cánh quạt càng quay liên tục thì va chạm càng nhiều với các hạt bụi
Câu 2. Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thủy tinh và mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện chứng tỏ rằng:
A.Chúng nhiễm điện cùng loại
B.Chúng nhiễm điện khác loại
C.Chúng đều bị nhiễm điện
D.Chúng không nhiễm điện
Câu 3. Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau (như ở hình vẽ) thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A.Hút nhau
B.Không hút cũng không đẩy nhau
C.Đẩy nhau
D.Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau
Câu 4. Dòng điện trong kim loại là…………………..
A.Dòng điện tích chuyển dời có hướng
B.Dòng các electron tự do
C.Dòng các electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương của nguồn điện ngược với chiều quy ước của dòng điện
D.Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng
Câu 5. Chọn câu phát biểu sai. Vật dẫn điện là…………….
A.Vật cho dòng điện đi qua
B.Vật cho electron đi qua
C.Vật cho điện tích đi qua
D.Vật có khả năng nhiễm điện
Câu 6. Cho sơ đồ mạch điện như ở hình 34. Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây?
A.Cả ba công tắc đều đóng
B.K1, K2 đóng, K3 mở
C.K1, K3 đóng, K2 mở
D.K1 đóng, K3 và K2 mở
Câu 7. Hiện tượng nào sau đây vừa có sự phát sáng và tỏa nhiệt khi có dòng điện đi qua:
A.Sấm sét B.Chiếc loa
C.Chuông điện D.Máy điều hòa nhiệt độ
Câu 8. Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút
A.Các vụn nhôm B.Các vụn thép
C.Các vụn đồng D.Các vụn giấy
Câu 9. Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
A.220V = 0,22kV B.50kV = 500000V
C.1200V = 12kV D.4,5V = 450mV
Câu 10. Nếu hai bóng đèn như nhau được mắc song song thì:
A.Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau
B.Cường độ qua hai bóng đèn khác nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau
C.Cường độ qua hai bóng đèn bằng nhau và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau
D.Cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn khác nhau
Câu 11. Hãy biến đổi các đơn vị sau:
230mA = ………………A
12μA = ………………..mA
1,23mA =………………μA
0,099A=………………..mA
680mA=…………………A
Câu 12. Trong mạch điện như hình 35, ampe kế A1 chỉ 0,65A. Hãy cho biết:
Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2?
Số chỉ của ampe kế A2
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ1, Đ2
Câu 13. Cho mạch điện như hình sau.
Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 là:
U1 = 3,5V U2 = 4V
U3 = 1V U4 = 3,5V
Hỏi:
A.Hiệu điện thế của nguồn điện
B.So sánh hai bóng đèn Đ1 và Đ4
C.So sánh độ sáng hai bóng Đ2 và Đ3
Câu 14. Cho mạch điện như sơ đồ (hình 37). Biết rằng U13 = 8,5V, U12 = 4,5V và khi công tắc k đóng ampe kế A1 chỉ 0,25A
14.1/ Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
I1 = I2 =
U13 = U12 + U23 =
U23 =
14.2/ Nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Vôn kế đó phải có giới hạn đo tối thiểu là bao nhiêu?
14.3/ Vì sao U13 không bằng 9V?
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1. Chọn C
Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào, bởi vì khi quay cánh quạt bị nhiễm điện do cọ xát với không khí nên nó hút bụi, làm bụi bám vào
Câu 2. Chọn B
Hiện tượng hút lẫn nhau của thanh thủy tinh và mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện chứng tỏ rằng chúng nhiễm điện khác loại
Câu 3. Chọn C
Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau chúng sẽ đẩy nhau
Câu 4. Chọn C
Dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương của nguồn điện ngược với chiều quy ước của dòng điện
Câu 5. Chọn D
Mọi vật đều có khả năng nhiễm điện nhưng chỉ một số là vật dẫn điện. Câu D là không đúng
Câu 6. Chọn B
Chỉ có đèn Đ1, Đ2 sáng trong trường hợp K1, K2 đóng, K3 mở
Câu 7. Chọn A
Sám sét là hiện tượng vừa có sự phát sáng và tỏa nhiệt khi có dòng điện đi qua
Câu 8. Chọn B
Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây có thể hút các vụn thép
Câu 9. Chọn A
Đổi đơn vị đúng: 220V = 0,22kV
Câu 10. Chọn A
Nếu hai bóng đèn như nhau được mắc song song thì cường độ qua hai bóng đèn và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn bằng nhau
Câu 11. Biến đổi các đơn vị:
220mA = 0,230A
12 μA = 0,012mA
1,23mA = 1230 μA
0,099A = 99mA
680mA = 0,680A
Câu 12.
Ta vẽ lại hình và đánh dấu các chốt của ampe kế (+); (-)
(+) nối cực dương; (-) nối cực âm. Dòng điện chạy qua từ Đ2 đến Đ1
Số chỉ của ampe kế A2 là I2 = I1 = 0,65A
Cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn là như nhau và bằng 0,65A
Câu 13. a. nguồn điện có hiệu điện thế 12V
b.Hai bóng đèn Đ1 và Đ4 là như nhau
c. Hai bóng đèn Đ2 và Đ3 sáng không như nhau
Câu 14. 1. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
I1 = I2 = 0,25A
U13 = U12 + U23 = 8,5V
U23 = 4V
Cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2. Mắc vôn kế song song với Đ2 vào hai điểm 2,3 sao cho chốt + ở vị trí 2 và chốt - ở vị trí 3. Vôn kế đó phải có giới hạn đo (GHĐ) tối thiểu là 3V
U13 không bằng 9V là do các ampe kế, dây nối có điện trở, nên trên chúng có hiệu điện thế
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Vật Lí lớp 7 Năm học 2024 - 2025 Học kì 1 và Học kì 2, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi Vật Lí lớp 7 cũ và đề thi theo chương
Hiển thị nội dungĐề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1 có đáp án (5 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 2 có đáp án (5 đề)
Top 26 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 7 học kì 1 có đáp án
Top 15 Đề kiểm tra Vật Lí lớp 7 học kì 2 có đáp án
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 7 Chương 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 7 Chương 1 có đáp án (Đề 2)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 7 Chương 1 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí lớp 7 Chương 1 có đáp án (Đề 4)
Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Bộ Đề thi Toán 7
Đề thi Ngữ văn 7
Đề thi Tiếng Anh 7
Đề thi Tiếng Anh 7 mới
Đề thi Sinh học 7
Đề thi Địa Lí 7
Đề thi Lịch Sử 7
Đề thi Công nghệ 7
Đề thi Tin học 7
Đề thi GDCD 7
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » đề Thi Môn Vật Lý 7 Học Kì 2
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Vật Lý Có đáp án Năm 2022
-
Bộ đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Có đáp án Năm 2022
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Lý - Mới Nhất
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 7
-
Đề Thi Học Kì 2 Vật Lí Lớp 7 Năm 2021 - 2022 Có đáp án (30 đề)
-
Bộ 5 đề Thi Vật Lý Lớp 7 Học Kì 2 Năm 2022 (Có đáp án)
-
Vật Lý Lớp 7 - Đề Thi Học Kì 2 - Năm Học 2021 - 2022 - Tiết 1 - YouTube
-
Đề Thi Học Kỳ 2 Vật Lý Lớp 7 - Tìm đáp án
-
Top 17 Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7
-
Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Có đáp án - Giáo Viên Việt Nam
-
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 7 - MarvelVietnam
-
Đề Thi Học Kì 2 Lớp 7 Môn Vật Lý Năm 2021-2022 - HOC247
-
Trọn Bộ đề Thi Học Kỳ 2 Lớp 7 Môn Vật Lý – Có Hướng Dẫn Giải Và đáp ...
-
Bộ đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lý Lớp 7 Năm 2021 – 2022 - Mobitool