Bộ đề Và đáp án Thi HSG Môn Hóa Học Lớp 9 Cấp Huyện - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.24 KB, 36 trang )
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HÓA*****Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):..................................................................ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2014-2015MÔN THI: HÓA HỌCThời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)(Đề này có 08 trang)ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀIGhi bằng sốChữ ký xác nhận của giám khảoGhi bằng chữGiám khảo số 1Giám khảo số 2Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.Câu 1: (3,5 điểm)a) Chọn các chất thích hợp và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.Fe → A → B → C → D → E → Fe (Biết A, B, C, D, F là các hợp chất của sắt)b) Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Ba(AlO2)2Câu 2: (5,5 điểm) Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tácdụng với Vml dung dịch HCl dư 10,52% (D = 1,05g/ml), thu được dung dịch Y và 6,72lít khí CO2 (đktc).Chia Y thành 2 phần bằng nhau.Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 51,66 (g) kết tủa.a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?b) Tìm Vml dung dịch HCl ?Câu 3: ( 3 điểm ) Có 5 lọ bị mất nhãn mỗi lọ đựng một trong các hóa chất sau: FeO,CuO, Fe3O4, Ag2O và MnO2. Bằng kiến thức đã học em hãy trình bày phương pháp đểnhận biết từng hóa chất trong mỗi lọ, viết các phương trình phản ứng nếu có.Câu 4: ( 4 điểm )1a) Chỉ được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy trình bày phương pháp hóa học đơngiản nhất (mà người nông dân có thể thực hiện trên đồng ruộng) để nhận biết các loạiphân bón hóa học: KNO3, Ca(H2PO4)2, NH4Cl.b) Một hỗn hợp rắn gồm: Al, Fe, Cu và Ag. Trình bày phương pháp tách riêng từng chấttừ hỗn hợp trên mà không làm thay đổi khối lượng mỗi chất so với ban đầu.Câu 5: (4 điểm)5.1 Khi hòa tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thì tạo thành 3,024lít H2 (đktc) còn lại 1,86 gam kim loại không tan.a) Viết phương trình hóa học.b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.5.2 Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.a) Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịchthu được.b) Hòa tan Fe bằng HCl và sục khí Cl 2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâungoài không khí.=========================Hết==========================Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.2PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HOÁ*HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCSNĂM HỌC 2014-2015MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9(Hướng dẫn chấm có 03 trang)CâuNội dungĐiểma)Câu 1t6) Fe2O3 + 3CO →2Fe + 3CO2Học sinh có thể thay các chất khác đúng vẫn cho điểm tối đat1) 4Al + 3O2 →2Al2O32) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O3) NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl4) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl5) Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O6) 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O0,250b)( 5,5điểm)0,50,250,250,250,250,250( 3,5điểm)Câu 2Fe → FeCl2 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H22) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl33) FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl4) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3t5) 2Fe(OH)3 →Fe2O3+ 3H2O0Gọi số mol của K2CO3, KCl, KHCO3 lần lượt là x, y, z.Ta có: 138x + 74,5y + 100z = 39,09 (1)nCO2PTHH:6, 72== 0,3mol22, 4K2CO3 + 2HClx mol2xKHCO3 + HClz molzta có :x + z = 0,3 mol (2)Dung dịch Y gồm HCl dư và KClPhần I:KCl +z0,25CO2 + H2Oz mol(2 x + y + z )y z= x + + mol22 2AgCl + HNO30,1molAgCl + KNO330,250,250,25HCl + NaOHNaCl + H2O0,1mol ← 0,1 molVậy số mol HCl dư trong mỗi phần là 0,1 molHCl + AgNO30,1 molKCl + AgNO30,252KCl + CO2 + H2O2xx molx molnNaOH = 0, 25.0, 4 = 0,1molPhần II: nKCl =0,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25y z+ mol2 2y zTa có 143,5.( x + + + 0,1 ) = 51,662 2y z⇔ 143,5.( x + + ) = 37,312 2y z⇔ x + + = 0,26 mol(3)2 2138 x + 74,5 y + 100 z = 39, 09Từ 1,2,3 ta có x + z = 0,3y z x + + = 0, 262 2x+x+y z+ mol2 20,25 x = 0, 2⇔ y = 0, 02 z = 0,1a) khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu:mK 2CO3 = 138.0, 2 = 27, 6 gmKCl = 74,5.0, 02 = 1, 49 gmKHCO3 = 100.0,1 = 10 gb) Tổng số mol của HCl là : nHCl = 2 x + z + 0,1.2 = 2.0.2 + 0,1 + 0, 2 = 0, 7 molKhối lượng HCl = 0,7.36,5=25,55 g25,55.100= 242,9 g10,52m 242,9= == 231,3mlD 1, 05Khối lượng dung dịch HCl 10,52% là:Thể tích dung dich HCl đã dùng: VHClCâu 3( 3 điểm)0,25Trích mẫu thử của các lọ cho vào 5 ống nghiệm khác nhau (đánh số thứtự từ 1 đến 5) sau đó nhỏ dung dịch HCl vào mỗi lọ nếu:+ Ống nghiệm nào có kết tủa màu trắng là lọ đựng Ag2O.Ag2O + 2HCl → 2AgCl↓ + H2O+ Ống nghiệm nào có khí màu vàng lục bay ra là lọ đựng MnO2.MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O+ Ống nghiệm nào dung dịch sau phản ứng có màu xanh là lọ đựng CuOCuO + 2HCl → CuCl2 + H2O+ Ống nghiệm chứa FeO → FeCl2FeO + 2HCl →FeCl2 + H2OCho vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm trên xuất hiện Fe(OH)2,kết tủa màu trắng xanh.FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2NaCl0,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25( trắng xanh)+ Ống nghiệm chứa Fe3O4.Fe3O4 + 8HCl →FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2OCho thêm vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm trên xuất hiện kếttủa màu nâu lẫn màu trắng.FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 +2NaCl( trắng xanh)FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 +3NaCl0,250,250,25( màu nâu)a) Chọn thuốc thử là: dung dịch Canxi hiđroxit Ca(OH)2- Đánh số thứ tự 3 mẫu phân bón theo thứ tự từ 1 đến 3, lấy từng lượngnhỏ các mẫu phân bón trên làm mẫu thử.40,250,25- Nhỏ dung dịch nước vôi trong vào các mẫu phân bón trên:+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đó là Ca(H2PO4)2:→ Ca3(PO4)2↓ + 4H2OCa(H2PO4)2+ 2 Ca(OH)2 + Mẫu thử nào có chất khí mùi khai thoát ra là NH4Cl:→ CaCl2 + 2NH3 + 2H2O2NH4Cl + Ca(OH)2 Câu 4 + Không có hiện tượng gì là KNO3(4 điểm)Học sinh chọn thuốc thử khác không cho điểm.b)Cho hỗn hợp tan trong NaOH dư, Fe , Cu và Ag không tan:2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑Thổi CO2 vào dung dịch nước lọc:NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓Lọc tách kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao:t2Al(OH)3 →Al2O3 + 3H2O→ 4Al + 3O2↑Điện phân Al2O3 nóng chảy (xúc tác criolit): 2Al2O3 dfncCho hỗn hợp Fe, Cu và Ag không tan ở trên vào dung dịch HCl dư. Cuvà Ag không tan.Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nungđến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi quaHCl + NaOH → NaCl + H2OFeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓t2Fe(OH)2 + 1/2O2 →Fe2O3 + 2H2OtFe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2Hỗn hợp Cu, Ag nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗnhợp rắn CuO và Ag. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Ag khôngtan, dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nungđến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua:t2Cu + O2 →2CuO2HCl + CuO → CuCl2 + H2OCuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓tCu(OH)2 →CuO + H2OtCuO + CO → Cu + CO25.1a) Khi hòa tan hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu, Al trong dung dịch HCl dưthì có Cu không tác dụng. Khối lượng chất rắn không tan là khối lượngcủa Cu.Gọi số mol của Fe và Al lần lượt là x, y.Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2x molx molCâu 52Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H23y(4 điểm)y molmol0,250,250,250,250,2500,250,250,25000,50,25000,7502b) Theo bài ta có hệ phương trình.56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,1450,250,250,25x+3 y 3, 024== 0,135 (gam)222, 4Giải phương hệ phương trình ta được: x = 0,045, y = 0,06.→ mFe= 0,045 x 56 = 2,52 (gam)mAl = 0,06 x 27 = 1,62 (gam)1,86. 100% = 31%62,52. 100% = 42%% Fe =61, 62. 100% = 27%% Al =6% Cu =5.2a) Có vẩn đục:CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2OVẩn đục tan:CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3 )2Lại có vẩn đục: Ca(OH)2 + Ca(HCO3 )2 → 2CaCO3↓ + 2H2Ob) Có khí thoát ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Dung dịch chuyển thành màu vàng: 2FeCl2+ Cl2 → 2FeCl3Có kết tủa trắng xanh: FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 +2KClKết tủa chuyển màu nâu đỏ: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3Học sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa60,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNCHIÊM HÓALỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2015-2016*MÔN THI: HÓA HỌCSố phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)..................................................................(Đề này có 08 trang)ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀIGhi bằng sốChữ ký xác nhận của giám khảoGhi bằng chữGiám khảo số 1Giám khảo số 2Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.Câu 1: (4,5 điểm)1) Cho sơ đồ sau:CCO2COCaCO3Ca(HCO3)2Na2CO3CO2NaHCO3Hãy vẽ chiều mũi tên, định số thứ tự các biến đổi biểu thị sự chuyển hóa giữa cácchất trên và viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi đó.2) Hãy cho biết:- Quá trình nào có thể xảy ra trong quá trình nung vôi?- Quá trình nào có thể dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang động?- Quá trình biến đổi nào có thể xảy ra trong khi ủ lò than?Câu 2: (3,75 điểm)71) Cho 5 dung dịch riêng biệt sau: NaNO 3, NaCl, Na2S, Na2SO4, Na2CO3. Bằngkiến thức đã học hãy nhận biết các chất trên.2) Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa K 2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4,NaCl. Biết:+ Đổ A vào B → có kết tủa+ Đổ A vào C → có khí bay ra+ Đổ B vào D → có kết tủaXác định các chất có kí hiệu trên và viết phương trình hóa học theo dấu hiệu phảnứng xảy ra.Câu 3: (3,75 điểm) Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muốicacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước ta thu được dung dịch A. Chia dungdịch A làm hai phần bằng nhau:Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được 2,24 lít CO2 (đktc).Phần 2: Cho phản ứng với dung dịch BaCl2 (lấy dư) thu được 43 gam kết tủa trắng.1) Tìm công thức của 2 muối ban đầu?2) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu?Câu 4: (4 điểm) Hoà tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO 3, BCO3 bằng dungdịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (ở đktc).1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗnhợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO : nBCO = 2:3 , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB = 3 : 5.333) Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dịchBa(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.Câu 5: (4 điểm) Cho 13,44 gam bột đồng kim loại vào 1 cốc đựng 500ml dungdịch AgNO3 0,3M, khuấy đều dung dịch một thời gian sau đó đem lọc ta thu được 22,56gam chất rắn A và dung dịch B.1) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch B. Giả sử thể tích của dungdịch không thay đổi.2) Nhúng một thanh kim loại R nặng 15g vào dung dịch B khuấy đều để các phảnứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lấy thanh kim loại R ra khỏi dung dịch, cân nặng 17,05gam (giả sử tất cả kim loại thoát ra bám vào thanh R). Xác định kim loại R.(cho: Ba =137; C=12; H=1; Fe = 56; Mg = 24; O = 16; S = 32; N = 14; Ag = 108)===================Hết==================Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.8PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HOÁ*****HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCSCẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2015-2016MÔN THI: HÓA HỌC 9(Hướng dẫn chấm có 03 trang)Câu 1: (4,5 điểm)Điểm(9)C(2)(1) → (5)→CaCO3Ca(HCO3)2(10)(6)(3)(4)COCO2(7)Na2CO3NaHCO3(13)(11)CO2(12)1) Viết đúng mỗi ptpư được 0,25 điểm (0,25x13= 3,25 điểm)t07) CO2 + NaOH → NaHCO31) C + O2 → CO2t08) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)22) 2C+ O2 → 2COt0t09) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O3) 2CO + O2 → 2CO2t0t010) CaCO3 → CaO + CO24) CO2 + C → 2CO11) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O5) CO2 + CaO → CaCO36) CO2 + Na2O→ Na2CO3 12) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O13) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 +2H2O2) ( Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm x 3 câu = 0,75 điểm)- Quá trình xảy ra trong quá trình nung vôi là phản ứng (10)- Quá trình dùng để giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hangđộng là các phản ứng (8,9)- Quá trình biến đổi xảy ra trong khi ủ lò than có thể là các phản ứng(1,2,3,4)Câu 2: (3,75 điểm)1) Nhận biết các chất (2đ)- Dùng dd HCl nhận ra Na2S → H2S ↑ mùi trứng thối; Na2CO3 → CO2 ↑không mùi, làm đục nước vôi trong.Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O- Dùng BaCl2 nhận ra Na2SO4 → BaSO4 ↓ kết tủa trắngBaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl- Dùng AgNO3 nhận ra NaCl → AgCl ↓AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3- Còn lại là NaNO32) Xác định chất- Chất A là K2CO3; B là BaCl2K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2KCl90,53,250,750,50,50,50,50,5- Chất A là K2CO3; C là HClK2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 ↑ + H2O- Chất B là BaCl2; D là H2SO4BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl- Còn lại E là NaClCâu 3: (3,75 điểm)0,50,50,25Gọi Công thức là R2SO4 và R2CO3 với số mol lần lược là x, y có tronghỗn hợp ban đầu.Phần 1: R2CO3 + H2SO4 → R2SO4 + H2O + CO2 ↑→ yyPhần 2: R2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2RCl→ xxR2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2RCl→ yy120,25(1)0,25(2)0,25(3)0,250,252, 24Số mol CO2 theo (1) là: nCO = 22, 4 = 0,1molTheo phương trình hóa học (1): nR CO = nCO = 0,1 (mol )2230,250,75249, 6 x (2 R + 96) + y (2 R + 60) =2Từ (2) và (3) ta có hệ phương trình: 233x + 197 y = 43Giải ta được : x = y = 0,1mol và R = 23 Vậy R là NaHai muối là : Na2SO4 ; Na2CO3Khối lượng của0,50,250,25mNa 2SO4 = 0,1 x 142 = 14, 2g0,2514, 2×100% = 57, 25%24,8% Na2CO3 = 100% − 57, 25% = 42, 75%% Na2 SO4 =0,25Câu 4: (4 điểm)1) *PTHH : ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2 + H2OBCO3 + H2SO4 → BSO4 + CO2 + H2O(1)(2)0,250,251,12muối thu được trong dd X là ASO4, BSO4 ; nCO2 = 22,4 = 0,05 mol0,25* Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X:n=n=n= 0,05(mol)H OCO- Theo (1), (2): H SO- Áp dụng LBTKL ta có mmuối = 4,68 + 0,05.98 - 0,05.44 - 0,05.18 = 6,48 (g)2)* Tìm các kim loại A, B và tính % khối lượng của mỗi muối ban đầu:- Đặt:Ta có:2422nACO3 = 2x (mol) → nBCO3 = 3x (mol)0,25nACO3 : nBCO3 = 2:3)(vì MA : MB = 3 : 5)ACO3 + H2SO4 → ASO4 + CO2 + H2O2x2x2x2xBCO3 + H2SO4 → BSO4 + CO2 + H2O3x3x3x3x2x + 3x = 0,05 (*)2x(3a + 60) + 3x (5a + 60) = 4,68 (**)MA = 3a (g) → MB = 5a (g)(vì0,25100,250,250,25Từ (*) và (**) ta được x = 0,01 , a = 8=) MA = 3a = 3. 8 = 24 g (Mg)MB = 5a = 5. 8 = 40 g (Ca)0,250,250,250,250,02.84.1004,68% m MgCO3 == 35,9%%m CaCO3 = 100 – 35,9 = 64,1%3) * Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2- Theo bài ra: hấp thụ hết lượng khí CO2 ở trên vào dd Ba(OH)2 được kết tủa→ kết tủa là BaCO3 → nBaCO3 = 1,97:197 = 0,01 (mol)=> phản ứng phải tạo 2 muối:CO2 + Ba(OH)2 →BaCO3 + H2O (4)0,010,010,012CO2 + Ba(OH)2 →Ba(HCO3)2(5)(0,05- 0,01)0,020,01 + 0,020,2Từ (4) và (5) ta có: CM dd Ba(OH)2 == 0,15M0,250,250,250,25Câu 5: (4 điểm)13,441) Theo bài ta có: nCu = 64 = 0,21 mol ;nAgNO3 = 0,5.0,3 = 0,15 mol* PTPU :Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (1)g/s : x2xx2x- Nếu Cu phản ứng hết => nAgNO3 cần là 0,42> 0,15 => Vô lí0,15Nếu AgNO3 phản ứng hết => nCu cần là 2 = 0,075=> khối lượng chất rắn thu được là:(0,21- 0,075)64 + 0,15.108 = 24,84 > 22,56 => Trái với giả thiết bài cho,chứng tỏ Cu phản ứng một phần giả sử là x molPT:Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Agg/s : x2xx2xTa có: (0,21-x). 64 + 2x.108 = 22,56 => x= 0,06 mol0,06Vậy nồng độ mol của: CM dd Cu(NO3)2= 0,5 = 0,12M0,15 − (2.0,06)0,5CM dd AgNO3 (dư) == 0,06M2) Gọi n và R là hóa trị và KLNT của kim loại R ta có:* PTPU: R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg(2)0,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,03n0,030,032R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu (3)0,06.2n0,060,250,060,030,06.2Từ (2) và (3) ta có: (0,03.108 + 0,06.64) – ( n + n )R = 17,205 – 15 (*)Giải (*) ta được: M = 32,5n110,5nM132,5 (loại)265 (Zn)Nhận397,5 (loại)R là kim loại Zn (kẽm)120,5PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HÓA*****Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):..................................................................ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016-2017MÔN THI: HÓA HỌCThời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)(Đề này có 07 trang)ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀIGhi bằng sốGhi bằng chữChữ ký xác nhận của giámkhảoGiám khảo số 1Giám khảo số 2Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.Câu 1 (5,5 điểm)1. Cho biết điều kiện để một chất được dùng làm khô chất khí trong hoá học ?Cho các chất P2O5; Fe3O4; H2SO4(đặc); Na; CaO. Chất nào được dùng để làm khô khíCO2? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).2. Có hỗn hợp gồm các chất rắn: SiO2; CuO và BaO. Nêu phương pháp hoá họcđể tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.3. Tại sao nước clo có màu vàng, khi để lâu ngày trở thành không màu và có môitrường axit mạnh.4. Nêu hiện tượng xảy ra. Viết phương trình hoá học chứng minh.a) Nhỏ từ từ từng giọt cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3b) Thả mẩu Ca vào dung dịch AlCl3Câu 2 (3,5 điểm) Có 7 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau:AgNO3, K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng dung dịchNaOH hãy cho biết dung dịch đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học xảy ra.Câu 3 (2 điểm): Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:1) FeS2 + O2A↑+ B.2) A + H2S → C ↓ + D3) C + E → F4) G + NaOH → H ↓ + I135) JoB + Dt→6) B + Lot→E + D7) F + HCl → G + H2S ↑8) H + O2 + D → J ↓Câu 4 (3 điểm): Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5g trong 500g dung dịchAgNO3 4%. Chỉ sau một lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO3 trong dungdịch giảm mất 85%.1. Tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô.2. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch.Câu 5 (3 điểm): Khử hoàn toàn m gam oxit sắt bằng khí hiđro nóng. Cho hơi nướctạo ra được hấp thụ hoàn toàn bằng 100g axit H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit giảm đi3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử trên hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4loãng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức hoá học của oxit sắt trên.Câu 6 (3 điểm): Hòa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộcphân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl dư thì thấy có 5,6 dm 3 H2 ( ĐKTC). Hòatan riêng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thì thể tích khí H 2 sinh ra chưa đến11 lít ( ĐKTC). Hãy xác định kim loại M.=========================Hết==========================Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.14PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HOÁ*CâuCâu 1( 5,5điểm)HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCSNĂM HỌC 2016-2017MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9(Hướng dẫn chấm có 04 trang)Nội dung1.- Điều kiện của chất làm khô: Có khả năng hút H 2O, không phản ứnghoặc không tạo ra chất có khả năng phản ứng với khí cần làm khô.- Những chất làm khô được khí CO2.→ 2H3PO4- P2O5:P2O5 + 3H2O → H2SO4.nH2O- H2SO4 đặcH2SO4 + nH2O - Những chất không làm khô được khí CO2.- Fe3O4: Không có khả năng hút nước.→ 2NaOH + H2- Na: 2Na + 2H2O → Na2CO3 + H2O2NaOH + CO2 → CaCO3 hay CaO + H2O → Ca(OH)2- CaO: CaO + CO2 2. Tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp: SiO2 ; CuO ; BaO- Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch HCl dư: Tách được SiO2→ CuCl2 + H2OCuO + 2HCl → BaCl2 + H2OBaO + 2HCl - Cho dd NaOH dư vào dung dịch thu được kết tủa Cu(OH)2→ Cu(OH)2 + 2NaClCuCl2 + 2NaOH - Nung kết tủa thu được CuO:tCu(OH)2 → CuO + H2O- Cho dd Na2CO3 dư vào dung dịch thu được kết tủa BaCO3→ BaCO3 + 2NaClBaCl2 + Na2CO3 - Nung BaCO3 thu được BaOtBaCO3 → BaO + CO23.- Nước clo lúc đầu có màu vàng nhưng để lâu trở thành không màu vàcó môi trường axit mạnh. Do clo tác dụng một phần với nước thành HClvà HClOCl2 + H2O → HCl + HClO(1)- Vì HClO không bền bị phân huỷ thành HCl và oxi nguyên tửHClO → HCl + O2O→ O2- Do phản ứng (1) tiếp tục cho đến khi clo phản ứng hết với nước (Hếtclo màu vàng nên dung dịch không màu, Chỉ còn lại HCl )4.a) Hiện tượng lúc đầu không có khí thoát ra, sau một thời gian có bọtkhí không màu xuất hiện, do lúc đầu nhỏ từ từ nên xảy ra phản ứng taoKHCO3 khi dư HCl mới tiếp tục phản ứng tạo khí CO2HCl + K2CO3 → KHCO3 + KClHCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2Ob) Hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện, có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tanCa+ H2O → Ca(OH)2 + H2Điểm1,50,250,250,250,250,250,251,750,250,250,250,250,2500,250,250150,750,250,250,251,50,250,250,250,253Ca(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3CaCl2Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 +4H2OCâu 2(3,5điểm)Dùng dung dịch NaOH nhỏ lần lượt vào 7 lọ dung dịch trên nếu:- Có kết tủa màu đen xuất hiện nhận ra dung dịch ban đầu là AgNO32AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O- Có chất khí mùi khai nhận ra dung dịch ban đầu là (NH4)2SO4(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3 + Na2SO4 + 2H2O- Có kết tủa keo màu trắng tan trong NaOH dư nhận ra dung dịch banđầu là Al2(SO4)3Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O- Có kết tủa trắng không tan trong NaOH dư nhận ra dung dịch ban đầulà MgSO4MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2+ Na2SO4- Có kết tủa trắng hơi xanh để lâu trong không khí hoá nâu đỏ nhận radung dịch ban đầu là FeSO4FeSO4+ 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4- Có kết tủa nâu đỏ nhận ra dung dịch ban đầu là Fe2(SO4)3Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4- Không có hiện tượng gì nhận ra dung dịch ban đầu là K2CO31)0,250,253,50,250,50,50,50,50,50,50,252ot4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3(A)(B)2) SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O(A)(C)(D)ot3) S + Fe → FeS(C) (E)(F)Câu 3 4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl(G)(H)(I)( 2 điểm)ot5) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O(J)(B)(D)ot6) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O(B)(L)(E)(D)7) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑(F)(G)8) 2Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)3(H)(D)(J)Câu 4 1( 3 điểm) Sau phản ứng thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 85% chínhlà khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng:Theo đề bài ta có: mAgNO3 = 500 . 0,04 = 20(g)mAgNO3 ph¶n øng = 20 . 0,85 = 17(g)160,250,250,250,250,250,250,250,251,50,250,2517= 0,1 (mol)170+ Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag⇒ nAgNO3 ph¶n øng =Phản ứng hoá học: 2AgNO3Theo phương trình hoá học: nCu = 0,05 (mol)Vậy khối lượng vật sau khi làm khô là:m = 5 - (0,05 . 64) + (108 . 0,1) = 12,6 (g)2Dung dịch sau phản ứng có Cu(NO3)2 và AgNO3 dưTheo phương trình hoá học: mCu(NO3)2 = 0,05 . 188 = 9,4 (gam)mAgNO3 dư = 20 -17 = 3 (gam)Khối lượng dung dịch sau phản ứng làmdd = (500 + 5) - 12,6 = 492,4 (gam)Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:9,4.100 = 1,91%.492,43== 0,61%.492,4C% Cu(NO3)2 =C% AgNO3- Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy.to- Phương trình hoá học: FexOy + yH2 → xFe + yH2O- Gọi khối lượng nước thu được là a gam. Khi hấp thụ vào dung dịchH2SO4 98%, nồng độ dung dịch H2SO4 thu được là:Câu 5(3 điểm)98. 100 = 98 – 3,405 ⇒ a = 3,6 gam.100 +a3,6nH2O == 0,2 mol = nO trong FexOy18- Mặt khác khi hoà tan kim loại Fe thu được trong dung dịch H 2SO4loãng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑- Theo phương trình ta có: nFe = nH2 =3,36= 0,15 mol.22,4- Ta có tỉ lệ x : y = nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4.- Vậy công thức hoá học của oxit là: Fe3O4Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp* Thí nghiệm 1:2K +2HCl →2KCl+H2 ↑aa/2M+2HCl →MCl2+H2 ↑bbCâu 6(3 điểm)⇒ số mol H2 =a5, 6+b == 0, 25 ⇔ a + 2b = 0,5222, 4* Thí nghiệm 2:M+2HCl →MCl2+17H2 ↑0,250,250,250,251,50,250,250,250,250,250,2530,250,250,250,50,250,250,250,250,50,2530,250,250,250,50,25→9/M(mol)911Theo đề bài: M < 22, 4 ⇒9/MM > 18,3(1)39a + b.M = 8, 739(0,5 − 2b) + bM = 8, 710,8⇔⇒b=78 − M a + 2b = 0,5a = 0,5 − 2b10,8Vì 0 < b < 0,25 nên suy ra ta có :< 0,25 ⇒ M < 34,8 (2)78 − MMặt khác: Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phù hợp là MgHọc sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa180,250,50,50,25PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HÓA*****Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):..................................................................ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2017-2018MÔN THI: HÓA HỌCThời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)(Đề này có 8 trang)ĐIỂM KẾT LUẬN CỦA BÀIGhi bằng sốGhi bằng chữChữ ký xác nhận của giámkhảoGiám khảo số 1Giám khảo số 2Học sinh làm bài trực tiếp trên bản đề thi này.Câu 1 (3,5 điểm)Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400 gam dung dịch HCl7,3%, khi xong phản ứng thu được hỗn hợp khí (X) có tỷ số so với khí hiđro bằng 25,33và một dung dịch (A).a) Hãy chứng minh rằng axit còn dư.b) Tính C% các chất trong dung dịch A.Câu 2 (4 điểm) Hỗn hợp bột X gồm BaCO 3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3.Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vàonước dư khuấy đều được dung dịch B chứa hai chất tan và phần không tan C. Cho khíCO qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Cho E vàodung dịch AgNO3 dư được dung dịch F và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịchH2SO4 đặc, nóng thấy có khí bay ra. Cho D dư sục vào dung dịch B được kết tủa M vàdung dịch N. Đun nóng dung dịch N được kết tủa K và khí G.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn)Câu 3 (3,5 điểm):1. Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùngthêm nước, khí cacbonic và ống nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bộttrắng nói trên.2. Có 3 gói phân hóa học bị mất nhãn gồm: Kali clorua; amoni nitrat vàsupephotphat kép. Trong điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt được 3 gói phân hóahọc đó không? Viết các phương trình phản ứng nếu có.19Câu 4 (3 điểm): Hòa tan m gam oxit sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng thu được 2,2,4 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa 120 gam muối.Xác định công thức của oxit sắt và tính m.Câu 5 (2 điểm): Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là R hóa trị (II) và Al tác dụngvới dung dịch H2SO4 loãng , dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch hai muối và8,96 lít khí ở (đktc).a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.b) Tính khối lượng muối thu được sau khi phản ứng kết thúc và tính thể tích dungdịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng.c) Xác định R biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỷ lệ số mol của R và Al tương ứnglà 1: 2Câu 6 (4 điểm): Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗithanh có thêm Cu bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trongdung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4.Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khốilượng không đổi, thu được 14,5 gam chất rắn. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kimloại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.====================Hết==================Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.20PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HOÁ*HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCSNĂM HỌC 2017-2018MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 9(Hướng dẫn chấm có 04 trang)21CâuNội dunga) KHSO3 (M = 120) K2CO3 (M’ = 138)KHSO3 + HCl → KCl + H2O + SO2(mol) xxxxK2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2(mol) y2y2yy400 x 7,3= 0,8 ( mol )100 x 36,539,6Do nhh 2 muối m = 120 + 64 . 0,1 + 18 . 1 – 98 . 0,1 = 46,4 (gam)=> Khối lượng nguyên tố oxi trong FexOymO = 46,4 - 33,6 = 12,8 (gam)33,6.16 356 x 33,6xTa có 16 y = 12,8 = > y = 12,8 . 56 40,250,250,250,250,5Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4Câu 5(2 điểm)0,250,252a) Các phương trình phản ứng hóa học xảy raR + H2SO4 → RSO4 + H2230,252Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2b) Số mol H2 tạo ra là: nH =20,250,258,96= 0,4 (mol )22,4- Theo phương trình phản ứng thì số mol H2SO4 tham gia phản ứng bằngsố mol H2 tạo ra, nên theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:- Khối lượng kim loại + khối lượng H2SO4 = khối lượng muối + khốilượng H2- Vậy khối lượng muối: m = 7,8 + 98.0,4 – 2.0,4 = 46,2 (gam)- Thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng: V =0,4= 0,2 (lít )2c) Gọi số mol kim loại R (khối lượng mol là M) và Al trong 7,8 gamhỗn hợp là x và y. Theo bài ra ta có 2x = ynH 2 = x +3y= 0,4 (mol ). Suy ra x = 0,1; y = 0,22- Khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu:0,1 . M + 0,2 . 27 = 7,8 => M = 24 => Vậy kim loại R ban đầu là MgCâu 6(4 điểm)Các phương trình phản ứng xảy raZn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓(1)Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓(2)FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4(3)CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4(4)ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4(5)Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O(6)ot4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O(7)otHoặc: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ot2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2OtoCu(OH)2 (8)→ CuO + H2OGọi x là số mol của FeSO4 tạo thành thì số mol của ZnSO4 là 2,5x; sốmol Cu bám vào thanh sắt là x và số mol bám vào thanh kẽm là 2,5x.Từ các phương trình hóa học trên ta thấy cứ 1 mol CuSO 4 chuyển thành1mol FeSO4 thì khối lượng dung dịch giảm: (64 + 96) – (56 + 96) = 8 (gam)- Tương tự Zn phản ứng thì khối lượng tăng: (65 + 96) – (64 + 96) = 1 (gam)Do đó ta có phương trình: 8x – 2,5x = 0,22 => x =0,04 (mol)Vậy, khối lượng Cu bám vào thanh sắt là: 64 . 0,04 = 2,56 (gam)Khối lượng Cu bám vào thanh kẽm là: 64 . 0,04 . 2,5 = 6,4 (gam)Theo phương trình (2), (3) và (7) ta có :Khối lượng của Fe2O3 là: 160 . 0,02 = 3,2 (gam)Vây, khối lượng của CuO là: 14,5 – 3,2 = 11,3 (gam) tương ứng(0,14125 mol)- Tổng số mol CuSO4 ban đầu là:x + 2,5x + số mol tạo CuO = 0,04 + 0,1 + 0,14125 = 0,28125 (mol)- Do đó nồng độ của CuSO4: C M ( CuSO ) =40,28125= 0,5625 ( M )0,5Học sinh giải theo cách khác đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa240,250,250,250,250,2540,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOCHIÊM HÓA*****Số phách (do Trưởng BGK chấm thi ghi):..................................................................ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNLỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2018-2019MÔN THI: HÓA HỌCThời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)(Đề này có 08 trang)25
Tài liệu liên quan
- đề thi chọn ọc sinh giỏi lớp 10 năm 2007-2008
- 1
- 797
- 0
- 08B/KHĐT_ Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài còn hiệu lực từ năm 1989 tính đến ngày...tháng...năm
- 1
- 467
- 0
- Phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất từ nấm linh chi đen (ganodenrma sinense zhao, xu et zhang) ở việt nam luận văn thạc sỹ hóa học
- 64
- 1
- 3
- Tài liệu Đề thi học sinh giỏi lý trên máy tính cầm tay tỉnh Daknong năm 2009 pot
- 6
- 499
- 2
- Đề thi học sinh giỏi toán trên máy tính cầm tay tỉnh Daknong năm 2009 pot
- 9
- 500
- 0
- De thi chon giao vien gioi Huyen Loc Ha mon Ly nam 2011
- 1
- 429
- 0
- Tổng hợp đề thi học sinh giỏi toán trên máy tính casio tỉnh TayNinh từ năm 20022011
- 9
- 570
- 0
- Đề thi chọn giáo viên giỏi huyện thạch hà năm học 2016 2017(có đáp án)
- 4
- 966
- 2
- de thi chon giao vien gioi mon sinh hoc 80774
- 12
- 238
- 1
- de thi chon giao vien gioi huyen quy hop mon hoa hoc 9 34629
- 1
- 112
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1020.5 KB - 36 trang) - Bộ đề và đáp án thi HSG môn Hóa học lớp 9 cấp huyện Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cho 39 09g Hỗn Hợp X Gồm 3 Muối
-
Cho 39,09g Hỗn Hợp X Gồm 3 Muối: K2CO3,KCl,KHCO3 Tác ... - Hoc24
-
Cho 39,09g Hỗn Hợp X Gồm 3 Muối: K2CO3,KCl,KHCO3 Tác ... - Hoc24
-
Cho 39,09 G Hỗn Hợp X Gồm K2CO3, KHCO3, KCl Tác Dụng Với V(ml ...
-
Cho 39,09g Hỗn Hợp X Gồm K2CO3, KCl, KHCO3 Tác Dụng Với V Ml ...
-
[hoá 9] Nâng Cao | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Giúp Mình Với , Mình Cần Gấp Bài để Nộp - Hóa
-
Môn Hóa Học Lớp 9 Cho 39,09 G Hỗn Hợp X Gồm K2CO3, KHCO3 ...
-
Cho 39,09 Gam Hỗn Hợp X Gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 Và Cu ...
-
Help! Giúp Em Với Các Bác?
-
Cho 39,09 Gam Hỗn Hợp X Gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 ...
-
Cho Dung Dịch Chứa 6,03 Gam Hỗn Hợp Gồm Hai Muối NaX Và NaY ...
-
Hoà Tan 97,2g Hỗn Hợp Muối Sunfat Và Cacbonat Của Của Cùng ... - Olm
-
Hóa Học 2 ôn Thi đây - Tài Liệu Text - 123doc
-
Hỏi đáp Về Tính Chất Hóa Học Của Muối - HOC247