Hóa Học 2 ôn Thi đây - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Đề thi
  4. >>
  5. Đề thi lớp 9
hóa học 2 ôn thi đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.36 KB, 11 trang )

Câu 5: Lấy 8,4 (g) MgCO3 hoà tan vào 146 (g) dung dịch HCl thì vừa đủ.a) Viết phương trình phản ứng.b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đầu?c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?Câu 6: Hoà tan 10 (g) CaCO3 vào 114,1 (g) dung dịch HCl 8%.a) Viết phương trình phản ứng.b) Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng?Câu 7: Hoà tan hoà toàn 16,25g một kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2g/ml), thu đượcdung dịch muối và 5,6l khí hiđro (đktc).a) Xác định kim loại?b) Xác định khối lượng ddHCl 18,25% đã dùng?Tính CM của dung dịch HCl trên?c) Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng?Câu 8: Cho a (g) Fe tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch và 6,72 lít khí(đktc). Cho toàn bộ lượng dung dịch trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b (g) kết tủa.a) Viết các phương trình phản ứng.b) Tìm giá trị a, b?c) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l dung dịch HCl?Câu 9: Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1 : 2 về số mol. Hoà tan hỗn hợp vào 102 (g) nước,thu được dung dịch A. Cho 1664 (g) dung dịch BaCl 2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc bỏ kết tủa,thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 (g) kết tủa.Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?Câu 10: Cho 39,09 (g) hỗn hợp X gồm 3 muối: K2CO3, KCl, KHCO3 tác dụng với Vml dung dịch HCl dư10,52% (D = 1,05g/ml), thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí CO2 (đktc).Chia Y thành 2 phần bằng nhau.- Phần 1: Để trung hoà dung dịch cần 250ml dung dịch NaOH 0,4M.- Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 51,66 (g) kết tủa.a) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?b) Tìm Vml?Câu 11: Cho 46,1 (g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn phản ứng với dung dịch HCl thì thu được 17,92 lít H 2 (đktc). Tínhthành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng thể tích khí H 2 do sắt tạo ra gấp đôithể tích H2 do Mg tạo ra.Câu 11: Để hoà tan hoàn toàn 4 (g) hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) phải dùng170ml dung dịch HCl 2M.a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.b) Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng.c) Nếu biết kim loại hoá trị (III) ở trên là Al và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hoá trị (II). Hãy xácđịnh tên kim loại hoá trị (II).Câu 12: Có một oxit sắt chưa công thức. Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau.a) Để hoà tan hết phần 1 phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.b) Cho một luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4 (g) sắt.Tìm công thức oxit sắt trên.Câu 13: A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Mg, Al.- Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H2 (đktc).- Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc).- Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl được một dung dịch và 9,184 lít H2(đktc).Hãy tính m và % khối lượng các kim loại trong A.Câu 14: X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.1Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.(Các thể tích khí đều đo ở đktc)a) Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.b) Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.Câu 15: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H 2SO4 thì sau khi phản ứng dung dịch có tính kiềmvới nồng độ 0,1 M.- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H 2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit vớinồng độ 0,2M.Câu 16: Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại M có hoá trị không đổi vào b gam dung dịch HCl được dung dịch D.Thêm 240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dungdịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua km loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếplượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16gam chất rắn. Viết các phương trình phản ứng.Xác định kim loại và nồng độ phần trăm của dung dịch đã dùng.Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H 2 (đktc). Mặt khác hoàntan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lítkhí NO duy nhất (đktc).a) So sánh hoá trị của M trong muối clorua và trong muối nitrat.b) Hỏi M là kim loại nào? biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,095 lần khối lượng muối clorua.Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat của kim loại R vào axit HCl7,3% vừa đủ, thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D bằng 6,028%.a) Xác định kim loại R và thành phần phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứnghoàn toàn. Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.Câu 19: Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thuđược 6,2 gam chất rắn X.Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dung dịch HCl thì sau khi phản ứng kết thúc,thu được 896ml H2 (đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 6,68 gam chất rắn Y. Tính a, b, nồng độ mol củadung dịch HCl và thành phần khối lượng các chất trong X, Y. (Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phảnứng với axit Mg phản ứng trước hết Mg mới đến Fe. Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Câu 20: Dung dịch X là dung dịch H2SO4, dung dịch Y là dung dịch NaOH. Nếu trộn X và Y theo tỉ lệ thể tíchlà VX : VY = 3 : 2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung hoà 1 lít A cần 40 gam KOH 20%. Nếu trộn X vàY theo tỉ lệ thể tích V X : VY = 2 : 3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít B cần 29,2 gam dungdịch HCl 25%. Tính nồng độ mol của X và Y.====================================Dạng 6: BÀI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ* Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành.Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặcdư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết,chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phương trình phản ứng:A + B→ C + D2Số mol (hoăëc khối lượng) chất A (theo đề)Số mol (hoăëc khối lượng) chất A (theo PTHH)Số mol (hoăëc khối lượng) chất B (theo đề)Số mol (hoăëc khối lượng) chất B (theo PTHH)So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chất theo chất phảnứng hết.+ Lập tỉ số:BÀI TẬP:Câu 1: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh (khơng có khơng khí) thu được chất rắn A. Hồtan A bằng HCl dư thốt ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb(NO 3)2 tách ra kết tủa D màu đen. Cácphản ứng đều xảy ra 100%.a) Viết phương trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?b) Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng kết tủa D.c) Cần bao nhiêu thể tích O2 (đktc) để đốt hồn tồn khí B.Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Fe, S (khơng có khơng khí) thu được chất rắn A. Hồ tan A bằng axit HCl dư thốt ra6,72 dm3 khí D (đktc) và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO 4tách ra 19,2 gam kết tủa đen.a) Viết phương trình phản ứng.b) Tính lượng riêng phần Fe, S ban đầu biết lượng E bằng 3,2 gam.Câu 3: Dẫn 4,48 dm3 CO (ở đktc) đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y. Sục khí Y vàodung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hồ tan chất rắn X bằng 200ml dung dịch HCl 2M thì sauphản ứng phải trung hồ dung dịch thu được bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Viết PTPƯ và tính m.Câu 4: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCl → dung dịch A + thốt ra 224 ml khí B (đktc)và lọc được chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl dư vào hỗn hợp A + D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếpNaOH đến dư và lọc kết tủa tách ra nung nống trong khơng khí đến lượng khơng đổi cân nặng 6,4 gam. Tínhthành phần khối lượng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M thu được kết tủa A và dungdịch B. Nung kết tủa A trong khơng khí đến lượng khơng đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl 2 dư vào dungdịch B thì tách ra kết tủa E.a) Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.b) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B (coi thể tích thay đổi khơng đáng kể khi xảy ra phản ứng).Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hồ tan trong 100 ml dung dịch CuSO 4. Sau phản ứng nhậnđược dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra nungnóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi nhận được chất rắn D gồm MgO và Fe 2O3 nặng 1,2 gam. Tínhlượng Fe, Mg ban đầu.Dạng 7: BÀI TỐN XÁC ĐỊNH HỖN HỢP 2 KIM LOẠI (HOẶC 2 MUỐI) HAY AXIT CỊN DƯ* Lưu ý: Khi gặp bài tốn cho hỗn hợp 2 kim loại (hoặc 2 muối) tác dụng với axit, đề bài u cầu chứngminh axit còn dư hay hỗn hợp 2 kim loại còn dư. Ta giải như sau:Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ, để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại(hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn, rồi so sánh số mol axit để xem axit còn dư hay hỗn hợp còn dư:m hhnhh 2 kim loaiï ( hoacë 2 muoiá ) Z là 8. Xác định kim loại Y và Z.Câu 8: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Cho b gam Na 2O tácdụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%. Lập biểu thức tín p theo a và b.Câu 9: Hoà tan 199,6g CuSO4.5H2O. Xác định CuSO4 sạch hay có lẫn tạp chất. Biết rằng độ tan của CuSO 4 ở100C là 17,4.Câu 10: Hỗn hợp M gồm oxit của một kim loại hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó được hoà tan hếtbằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí N và dung dịch L. Đem cô cạn dung dịch L thu được một lượng muốikhan bằng 168% khối lượng M. Xác định kim loại hoá trị II, biết khí N bằng 44% khối lượng của M.Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 3 oxit: Al2O3, CuO và K2O. Tiến hành thí nghiệm:- Thí nghiệm 1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khấy kĩ thấy còn 15g chất rắn không tan.- Thí nghiệm 2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al 2O3 bằng 50% lượng Al2O3 trong A banđầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm còn lại 21g chất rắn không tan.- Thí nghiệm 3: Nếu cho vào hỗn hợp A một lượng Al 2O3 bằng 75% lượng Al2O3 trong A, rồi lại hoàtan vào nước dư, thấy còn lại 25g chất rắn không tan.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A.Câu 12: Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rắn A1. Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98%, sau khitan hết thu được dung dịch A2 và khí A3. Hấp thụ toàn bộ A3 băng 200 ml NaOH 0,15M tạo ra dung dịch chứa2,3 gam muối. Khi cô cạn dung dịch A 2 thu được 30 gam tinh thể CuSO 4.5H2O. Nếu cho A2 tác dụng với dungdịch NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng hết 300 ml NaOH. Viết PTPƯ. Tính x 1, x2, x3.7CÁC BÀI TOÁN TỔNG HỢP CẦN LƯU ÝBài 1: A là hỗn hợp Fe + Fe2O3Cho một luồng CO (dư) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được28,0 gam chất rắn còn lại trong ống.Hoà tan m gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,016 lít H 2 (ở đktc) biết rằng có 10% hiđromới sinh tham gia khử Fe3+ thành Fe2+. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.Đáp số: %Fe = 14,9% và %Fe2O3 = 85,1%Bài 2: Hoà tan hoàn toàn một ít oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần dung dịchđem cô cạn được 120 gam muối khan. Xác định công thức FexOy.Đáp số: Fe3O4Bài 3: Hoà tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hoá trị x) vào nước đượcdung dịch A.Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổicòn lại 4,08 gam chất rắn.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ được 27,84 gam kết tủa.Tìm công thức X.Đáp số: Al2(SO4)3.18H2OBài 4: Để hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05). Xác định công thức phân tử sắtoxit trên.Đáp số: Fe2O3Bài 5: Cho ba kim loại X, Y, Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10 : 11 : 23. Tỉ lệ về số mol trong hỗn hợpcủa 3 kim loại trên là 1 : 2 : 3 (hỗn hợp A).Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịchHCl được 2,24 lít H2 (đktc).1Nếu chohỗn hợp A tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch B và hỗn hợp chất rắn C.10Xác định X, Y, ZĐáp số: X (Mg) ; Y (Al) ; Z (Fe)Bài 6: Khi hoà tan cùng một kim loại R vào dung dịch HNO 3 đặc nóng và H2SO4 loãng thì thể tích NO 2 thuđược gấp 3 thể tích H2 trong cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% muối nitrat. Tínhkhối lượng nguyên tử R.Đáp số: R = 56 (Fe)Bài 7: Cho oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi. Biết rằng 3,06 gam M xOy nguyên chất tan trongHNO3 dư thu được 5,22 gam muối. Hãy xác định công thức của oxit trên.Đáp số: BaOBài 8: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằngnhau.- Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2.- Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3, được 1,792 lít khí NO duy nhất.Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%Bài 9: Hoà tan 2,84 hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhómII bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít khí CO2 (đo ở 54,60C và 0,9 atm) và dung dịch X.1. a) Tính khối lượng nguyên tử của A và B.a) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.2. Tính % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.Đáp số: 1. a) A = 24 (Mg) và B = 40 (Ca)8b) Khối lượng muối = 3,17g2. % MgCO3 = 29,57% và % CaCO3 = 70,43%Bài 10: Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị n và m làm thành 3 phần bằng nhau.- Phần 1: hoà hết trong axit HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc).- Phần 2: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan có4khối lượng bằngkhối lượng mỗi phần.13- Phần 3: nung trong oxi (dư) thu được 2,84g hỗn hợp oxit A2On và B2Om.Tính tổng khối lượng mỗi phần và tên 2 kim loại A, B.Đáp số: ∑ mmoãi phaàn = 1,56 g ; A (Al) và B (Mg)----------------------------------------Dạng 12: BÀI TOÁN BIỆN LUẬN* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM.a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…)CO2 + NaOH → NaHCO3CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2OCó 3 trường hợp xảy ra:nNaOH(1) Nếu 1

Từ khóa » Cho 39 09g Hỗn Hợp X Gồm 3 Muối