Bộ Hải âu – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Hải âu.
Bộ Hải âu
Thời điểm hóa thạch: 33–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N Oligocen - nayCó thể có hóa thạch kỷ Creta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Austrodyptornithes
Bộ (ordo)ProcellariiformesFürbringer, 1888[1]
Các họ

Procellariidae Diomedeidae Hydrobatidae

Pelecanoididae

Bộ Hải âu (danh pháp khoa học: Procellariiformes) là một bộ chim biển,[2] bao gồm: hải âu, hải âu mày đen, hải yến phương bắc, hải yến phương nam và hải âu lặn. Các loài thuộc bộ này sống trên mặt biển và phân bố trên toàn các đại dương, với sự đa dạng loài lớn nhất tập trung quanh New Zealand. Chúng là các loài chim sống theo đàn, chủ yếu làm tổ trên các hòn đảo xa xôi, không có động vật ăn thịt. Các loài lớn hơn làm tổ trên bề mặt, trong khi hầu hết các loài nhỏ hơn làm tổ trong các hốc và hang.

Các loài thuộc Bộ Hải âu đã có mối quan hệ lâu dài với con người. Chúng là nguồn thực phẩm quan trọng đối với nhiều người và tiếp tục bị săn bắt như vậy ở một số nơi trên thế giới. Chim hải âu nói riêng đã là chủ đề của nhiều mô tả văn hóa. Bộ Hải âu bao gồm một số loài chim có mức nguy cấp cao nhất, với nhiều loài bị đe dọa tuyệt chủng do những loài săn mồi du nhập vào các khu vực sinh sản của chúng, ô nhiễm biển và đánh bắt nhầm cá. Các nhà khoa học, nhà bảo tồn, ngư dân và chính phủ trên khắp thế giới đang làm việc để giảm thiểu các mối đe dọa gây ra cho chúng, và những nỗ lực này đã dẫn đến việc ký kết Hiệp định về Bảo tồn Chim hải âu, một hiệp ước quốc tế ràng buộc về mặt pháp lý được ký vào năm 2001.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Có khoảng 125 loài còn sinh tồn trong bộ Procellariiformes phân bố trên toàn cầu,[3] và bộ này được chia thành 4 họ còn sinh tồn và 01 họ tuyệt chủng:

  • Họ †Diomedeoididae (Oligocene sớm – Miocene sớm)
  • Họ Procellariidae
  • Họ Diomedeidae
  • Họ Hydrobatidae
  • Họ Pelecanoididae

hai phân họ của họ Hydrobatidae là Oceanitinae và Hydrobatinae, có thể được xếp thành các họ riêng biệt.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ * Brands, Sheila (ngày 14 tháng 8 năm 2008). "Systema Naturae 2000 / Classification - Parker (1982)". Project: The Taxonomicon. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Brooke, M. (2004). Albatrosses And Petrels Across The World Oxford University Press, Oxford, UK ISBN 0-19-850125-0
  4. ^ Nunn, G & Stanley, S. (1998): Body Size Effects and Rates of Cytochrome b Evolution in Tube-Nosed Seabirds. Molecular Biology and Evolution 15(10): 1360-1371 PDF fulltext Corrigendum
  • Brooke, M. (2004). Albatrosses And Petrels Across The World. Oxford University Press, Oxford, UK. ISBN 0-19-850125-0
  • Cocker, M.; Mabey, R. (2005). Birds Britannica. Chatto and Windus. ISBN 0-701-16907-9.{{Chú thích sách}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Onley, D.; Scofield P. (2007). Albatrosses, Petrels and Shearwaters of the World. Princeton University Press, Princeton, New Jersey. ISBN 978-0-691-13132-0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Hải âu Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Bộ Hải âu.
  • The Agreement for the Conservation of Albatrosses and Petrels (ACAP)
  • Bộ Hải âu tại Encyclopedia of Life
  • Bộ Hải âu tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Bộ Hải âu 174512 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • x
  • t
  • s
Chim (lớp: Aves)
Giải phẫu học
  • Giải phẫu học chim
  • Bay
  • Trứng
  • Lông vũ
  • Bộ lông
  • Lông bay
  • Mỏ
  • Tầm nhìn
  • Tuyến dầu
  • Phao câu
  • Mề
  • Mào
Hành vi
  • Tiếng kêu
  • Trí khôn
  • Di cư
  • Chọn bạn tình
  • Lek
  • Hành vi sinh sản của chim biển
  • Ấp trứng
  • Ký sinh nuôi dưỡng
  • Tổ
Tiến hóa
  • Nguồn gốc của chim
    • Khủng long chân thú
    • Khủng long
  • Nguồn gốc khả năng bay
  • Tiến hoa ở chim
  • Chim biển
Hóa thạch
  • Archaeopteryx
  • Omnivoropterygiformes
  • Confuciusornithiformes
  • Enantiornithes
  • Chaoyangiiformes
  • Patagopterygiformes
  • Ambiortiformes
  • Songlingornithiformes
  • Apsaraviformes
  • Gansuiformes
  • Ichthyornithiformes
  • Hesperornithes
  • Lithornithiformes
  • Dinornithiformes
  • Aepyornithiformes
  • Gastornithiformes
Tương tác với người
  • Điểu học
  • Sưu tầm chim
  • Ngắm chim
  • Nuôi chim
  • Bảo tồn chim
  • Săn thủy cầm
  • Chọi gà
  • Đua bồ câu
  • Nuôi chim săn
  • Bói chim
Danh sách
  • Các họ và bộ
  • Chi
  • Thuật ngữ chim
  • Số lượng tồn tại
  • Danh sách theo vùng
  • Mới tuyệt chủng
  • Kỷ Đệ Tứ
  • Chim nổi tiếng
    • Nổi tiếng
    • Hư cấu
Neornithes (Chim hiện đại)
Palaeognathae
  • Struthionidae
  • Rheiformes
  • Tinamiformes
  • Apterygiformes
  • Casuariiformes
Neognathae
Galloanserae
  • Anseriformes
  • Galliformes
Neoaves
Columbea
Columbimorphae
  • Columbiformes
  • Mesitornithiformes
  • Pteroclidiformes
Mirandornithes
  • Phoenicopteriformes
  • Podicipediformes
Passerea
Otidimorphae
  • Cuculiformes
  • Musophagiformes
  • Otidiformes
Strisores
  • Caprimulgiformes
  • Steatornithiformes
  • Podargiformes
  • Apodiformes
Opisthocomiformes
  • Opisthocomiformes
Gruimorphae
  • Charadriiformes
  • Gruiformes
Eurypygimorphae
  • Phaethontiformes
  • Eurypygiformes
Aequornithes
  • Gaviiformes
  • Sphenisciformes
  • Procellariiformes
  • Ciconiiformes
  • Suliformes
  • Pelecaniformes
Australaves
  • Cariamiformes
  • Falconiformes
  • Psittaciformes
  • Passeriformes
Afroaves
  • Cathartiformes
  • Accipitriformes
  • Strigiformes
  • Coliiformes
  • Trogoniformes
  • Leptosomatiformes
  • Bucerotiformes
  • Coraciiformes
  • Piciformes
  • Thể loạiThể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Dự án Wiki WikiProject
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Pháp
  • BnF data
  • Cộng hòa Séc
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q21685
  • Wikispecies: Procellariiformes
  • AFD: Procellariiformes
  • BOLD: 337
  • CoL: 622V8
  • EoL: 2922902
  • EPPO: 1PROKO
  • Featherbase: procellariiformes
  • GBIF: 7192755
  • iNaturalist: 67565
  • IRMNG: 12020
  • ITIS: 174512
  • NBN: NBNSYS0000160793
  • NCBI: 30449
  • NZOR: 49359001-546a-4c35-b5ce-05cbf8cc9793
  • Open Tree of Life: 452461
  • Paleobiology Database: 36628
  • Paleobiology Database: 36628
  • WoRMS: 2686
Stub icon

Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Bộ ấu