Quyết định 1383/QĐ-BYT 2022 Hướng Dẫn Chẩn đoán, điều Trị Và ...

  • Văn bản mới
  • Tra cứu văn bản
    • Văn bản mới
    • Văn bản luật Việt Nam
    • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
    • Văn bản UBND
    • Công văn
    • Văn bản hợp nhất
    • Quy chuẩn Việt Nam
    • Tiêu chuẩn Việt Nam
    • Công ước
    • Hiệp định
    • Hiệp ước
  • Dự thảo
  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
    • Hành chính
    • Thuế - Phí
    • Đất đai - Nhà ở
    • Bảo hiểm
    • Cán bộ - Công chức
    • Lao động
    • Dân sự
    • Giao thông
    • Biểu mẫu
    • Media Luật
    • Lĩnh vực khác
  • Bản tin luật
    • Điểm tin văn bản mới
    • Chính sách mới hàng tháng
    • Văn bản hàng tuần
    • Bản tin hiệu lực
  • Luật sư tư vấn
  • AI Luật
  • Tiện ích
    • Tra cứu giá đất
    • Tính thuế thu nhập cá nhân
    • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
    • Tính lương Gross - Net
    • Tính bảo hiểm thất nghiệp
    • Giá xăng hôm nay
Tất cả chuyên mục Đóng Văn bản
  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Công ước
  • Hiệp định
  • Hiệp ước
  • Dự thảo
Lĩnh vực tra cứu văn bản
  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Báo chí-Truyền hình
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Cổ phần-Cổ phần hoá
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Cư trú-Hộ khẩu
  • Dân sự
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Đầu tư
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Doanh nghiệp
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hàng không
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hóa chất
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Lao động-Tiền lương
  • Lĩnh vực khác
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Thủy hải sản
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tòa án
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xây dựng
  • Xuất nhập cảnh
  • Xuất nhập khẩu
  • Y tế-Sức khỏe
Xem thêm Tin tức pháp luật Tin văn bản mới Tin pháp luật
  • Hành chính
  • Thuế - Phí
  • Đất đai - Nhà ở
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ - công chức
  • Lao động
  • Dân sự
  • Giao thông
  • Biểu mẫu
  • Media Luật
  • Lĩnh vực khác
Xem thêm Tiện ích
  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tra cứu diện tích tách thửa
  • Tính thuế thu nhập cá nhân
  • Tính bảo hiểm thất nghiệp
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Tính lương Gross - Net
  • Tra cứu mức lương tối thiểu
  • Tính lãi suất vay ngân hàng
  • Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
  • Tính VAT online
  • Giá xăng hôm nay
  • Tính tiền chế độ thai sản
  • Tra cứu mặt hàng không giảm thuế
  • Biểu thuế nhập khẩu WTO
  • Biểu thuế ASEAN
  • Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh
  • Thông tin về dịch Covid-19
Xem thêm Bản tin luật
  • Điểm tin văn bản mới
  • Văn bản hàng tuần
  • Bản tin hiệu lực
  • Chính sách mới hàng tháng
Luật sư tư vấn
  • Hỏi đáp cùng chuyên gia
  • Danh sách Luật sư/ VP Luật
Pháp lý doanh nghiệp
  • Thủ tục doanh nghiệp
  • Biểu mẫu
  • Lịch pháp lý
Phiên bản tiếng Anh Phiên bản tiếng Anh Hệ thống Bản án - Án lệ Hệ thống Bản án - Án lệ AI Luật - Trợ lý ảo AI Luật - Trợ lý ảo Pháp lý doanh nghiệp Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Phân tích văn bản
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ: 0938 36 1919
  • Giải đáp PL: 1900 6192
  • LH quảng cáo: [email protected]
  • Tải ứng dụng
  • Android:google
  • IOS:appstore
  • Theo dõi chúng tôi trên:
Văn bản pháp luật Y tế-Sức khỏe Tìm kiếm Tìm nâng cao Văn bản Tin tức Hỏi đáp Bản án Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục Lưu Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Theo dõi VB Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Ghi chú Báo lỗi In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. Đang cập nhật
Số hiệu: 1383/QĐ-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Trường Sơn
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. 30/05/2022 Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). Đang cập nhật
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết. Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... Đã biết Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1383/QĐ-BYT

Ngày 30/5/2022, Bộ Y tế ra Quyết định 1383/QĐ-BYT về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn.

Theo đó, nguyên tắc điều trị là đặc hiệu kết hợp với điều trị triệu chứng. Chỉ dùng thuốc đặc hiệu cho trường hợp nang sán còn hoạt động. Điều trị ngoại khoa sẽ áp dụng trong một số trường hợp sau: Ấu trùng sán dây lợn ở não gây não úng thủy; Ấu trùng sán dây lợn ký sinh trong não thất, gây tắc cống não; Ấu trùng sán dây lợn ở mắt; Ấu trùng sán dây lợn ở tủy sống còn chèn ép,…

Cụ thể, ngoài phác đồ điều trị có thể dùng các thuốc hỗ trợ, gồm: thuốc tăng tuần hoàn não; thuốc hỗ trợ chức năng gan; Vitamin nhóm B; thuốc phòng và điều trị viêm loét dạ dày; thuốc giảm đau. Trong và sau mỗi đợt điều trị đánh giá sự tiến triển của các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm công thức máu, chức năng gan, thận; Chụp MRI/CT đánh giá lại sau mỗi 6 tháng; Xét nghiệm ELISA kháng nguyên sau mỗi tháng,…

Ngoài ra, tiêu chuẩn khỏi bệnh được xác định lâm sàng là các triệu chứng dần trở về bình thường (trừ một số trường hợp còn di chứng) và MRI/CT không còn hình ảnh nang ấu trùng sán dây lợn đang hoạt động hoặc xét nghiệm ELISA kháng nguyên âm tính.

Hướng dẫn chuẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn áp dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1383/QĐ-BYT có hiệu lực kể từ ngày 30/05/2022

Tải Quyết định 1383/QĐ-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1383/QĐ-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1383/QĐ-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết bgdocquyen Hiệu lực: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ

_______

Số: 1383/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Hội đồng chuyên môn sửa đổi, bổ sung hướng dẫn chẩn đoán, điều trị một số bệnh ký sinh trùng được thành lập theo Quyết định số 5244/QĐ-BYT ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh- Bộ Y tế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn thay thế “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn” ban hành kèm theo Quyết định số 2270/QĐ-BYT ngày 01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 2. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn áp dụng cho tất cả các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước và tư nhân trên cả nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

Điều 4. Các Ông/Bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện: Viện sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Qui Nhơn, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Tp Hồ Chí Minh; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như điều 4;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Lưu: VT; KCB

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Trường Sơn

BỘ Y TẾ

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH ẤU TRÙNG SÁN DÂY LỢN

(Ban hành theo quyết định số 1383/QĐ-BYT ngày 30 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

__________

1. ĐẠI CƯƠNG

1.1. Tác nhân

Bệnh ấu trùng sán dây lợn là bệnh ký sinh trùng gây ra do người ăn phải trứng sán dây lợn Taenia solium qua thực phẩm hoặc nước uống. Bệnh ấu trùng sán dây lợn phân bố ở nhiều nước có điều kiện kinh tế khó khăn, điều kiện vệ sinh môi trường thấp kém như khu vực Châu Phi, Mỹ Latin, Đông Nam Á...trong đó có Việt Nam.

1.2. Nguồn bệnh

- Thực phẩm, nước uống bị nhiễm trứng sán dây lợn.

- Người nhiễm sán dây lợn trưởng thành.

1.3. Tính cảm nhiễm và miễn dịch

Người ở tất cả các lứa tuổi và cả hai giới đều có khả năng mắc bệnh ấu trùng sán dây lợn. Kháng thể đặc hiệu có thể xuất hiện 3-4 tuần sau khi nhiễm và không bền vững. Đáp ứng miễn dịch trong bệnh ấu trùng sán dây lợn phụ thuộc vào vị trí, số lượng, kích thước và giai đoạn phát triển của nang sán.

1.4. Chu kỳ

Hình 1: Chu kỳ sán dây và ấu trùng sán dây lợn (Nguồn USA-CDC 2019)

Giải thích:

(1) Sán dây lợn trưởng thành dạng lưỡng tính sống ký sinh trong ruột người. Trứng và đốt sán theo phân ra ngoài môi trường.

(2) Người, lợn ăn phải thực phẩm, nước uống chứa trứng sán dây lợn.

(3), (7), (8) Trứng vào dạ dày và ruột dưới tác dụng của men tiêu hoá và dịch dạ dày, vỏ ngoài của trứng bị phân hủy phát triển thành ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu, tới các bộ phận trong cơ thể và tạo kén ở đó. Nang sán thường ký sinh ở cơ vân, não, mắt, tim...

(4) Người ăn phải thịt lợn có nang ấu trùng sán dây lợn còn sống vào ruột sẽ nở ra sán dây trưởng thành.

(5) Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ.

(6) Sán phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra, sống ở ruột non. Chiều dài của sán trưởng thành thường là 2-7m (có thể lên đến 25m).

2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Tùy theo vị trí cư trú, số lượng nang có thể gặp các thể lâm sàng sau:

2.1. Ấu trùng sán dây lợn ở cơ

- Phổ biến nhất trong các trường hợp ấu trùng sán dây lợn, tuy nhiên triệu chứng thường không rõ ràng nên không được phát hiện hoặc phát hiện tình cờ.

- Nang ấu trùng sán dây lợn dưới bao cơ: hình tròn hoặc bầu dục, kích thước thường từ 1 -2cm, có thể tới 3cm, di động dễ, không đau, không ngứa. Vị trí thường gặp nhất ở tay và ngực. Nang có thể tự thoái triển và can xi hoá.

- Nang ấu trùng sán dây lợn ở mô cơ: thường không có triệu chứng, nếu bị nhiễm nhiều nang có thể máy cơ, giật cơ. Khi các nang bị vôi hoá có thể phát hiện bằng Xquang.

- Nang ấu trùng sán dây lợn ở cơ tim: Tùy vào vị trí mà có thể không có triệu chứng hoặc gây rối loạn nhịp tim hoặc rối loạn dẫn truyền.

2.2. Ấu trùng sán dây lợn ở hệ thần kinh trung ương

- Có thể gặp ở não, tủy sống: thường gây ra những biến chứng nguy hiểm cho người bệnh, thậm chí có thể gây tử vong.

- Triệu chứng lâm sàng đa dạng và không đặc hiệu tùy theo vị trí, số lượng và kích thước nang sán trong não, tủy sống.

2.2.1. Ấu trùng sán dây lợn ở não

Những triệu chứng lâm sàng thường gặp bao gồm:

+ Động kinh: là triệu chứng thường gặp nhất, gặp ở 50-80% các trường hợp nang sán trong nhu mô não.

+ Đau đầu, buồn nôn, nôn do tăng áp lực nội sọ: gặp ở 20-30% số trường hợp.

+ Não úng thủy do nang sán ký sinh ở các não thất làm tắc lưu thông dịch não tủy.

+ Suy giảm trí nhớ, rối loạn tâm thần.

+ Bệnh nhân có thể bị liệt, rối loạn vận động, rối loạn cảm giác, nhìn mờ, nhìn đôi...

+ Trường hợp nhiều nang sán bệnh nhân có thể đột quỵ hoặc hôn mê dẫn đến tử vong.

2.2.2. Ấu trùng sán dây lợn ở tủy sống.

Trường hợp này ít gặp, triệu chứng lâm sàng có thể gặp như: Đau lưng, tê bì chân, tay, yếu cơ, rối loạn đại tiểu tiện, liệt.

2.3. Ấu trùng sán dây lợn ở mắt

- Hiếm gặp, chiếm 1-3% tổng số các trường hợp ấu trùng sán dây lợn.

- Nang sán xâm nhập vào mắt thông qua mạch võng mạc, có thể ký sinh bất cứ đâu trong ô mắt như tiền phòng, trong võng mạc, đáy mắt, kết mạc... hoặc trôi tự do trong thủy tinh thể, khoang dưới võng mạc.

- Các triệu chứng lâm sàng thường gặp: Đau mắt, giảm thị lực, lồi mắt, nhìn mờ, nhìn đôi...

3. TRIỆU CHỬNG CẬN LÂM SÀNG

3.1. Sinh thiết nang sán

Là tiêu chuẩn “vàng” để chẩn đoán bệnh ấu trùng sán dây lợn.

- Hình ảnh đại thể: Nang hình bầu dục, màu trắng bóng, đường kính 1-2cm, chứa đầy dịch ở trong, thành nang mỏng. Dưới kính hiển vi quang học thấy hình ảnh đầu sán với đỉnh (mỏ), 4 hấp khẩu và 2 hàng vòng móc.

- Vi thể: Nhuộm Hematoxilin Eosin (HE) nang sán có lớp vỏ bao bên ngoài, bên trong là các vòng móc. Lớp vỏ có cấu trúc ba lớp đặc hiệu là lớp màng ngoài, lớp cellulose ở giữa và lớp sợi ở trong cùng.

3.2. Chẩn đoán hình ảnh

3.2.1. Chụp cắt lớp vi tính/cộng hưởng từ hạt nhân (CT/MRI)

- Có thể phát hiện hình ảnh tổn thương nang ấu trùng sán dây lợn đặc biệt ở trên não.

- Phương pháp này có thể phát hiện được vị trí, các giai đoạn tiến triển của tổn thương, trong đó phương pháp chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI) có thể phát hiện các tổn thương đang ở giai đoạn hoạt động.

- Nang thường tiến triển qua 4 giai đoạn: nang nước, nang keo, nang u hạt và nang vôi hoá. Nang ấu trùng sán dây lợn hoạt động điển hình bên ngoài là lớp vỏ dày 2-4mm, có ranh giới rõ ràng với phần nhu mô và tổ chức xung quanh, trong nang phần đầu sán kích thước 2-3mm nằm lệch về một bên, tổ chức xung quanh có phù hoặc không.

3.2.2. Siêu âm

Có thể phát hiện trường hợp sán cơ, dưới bao cơ: hình tròn hoặc bầu dục, kích thước 2x3cm, trống âm, có nốt tăng âm mạnh không kèm bóng cản, nằm ở ngoại vi; bao quanh bởi viền tăng âm dày đều kích thước 2-3mm, liên tục, tổ chức xung quanh có thể bị phản ứng viêm.

3.2.3. Chụp Xquang

Có thể phát hiện nang sán đã vôi hoá ở cơ, tim, não... tuy nhiên ít sử dụng trong chẩn đoán. Hình ảnh chụp Xquang có thể giúp định hướng để chụp cắt lớp vi tính hoặc cộng hưởng từ.

3.3. Xét nghiệm miễn dịch

Tùy từng điều kiện của cơ sở khám chữa bệnh có thể sử dụng các xét nghiệm sau:

- Xét nghiệm Enzymelinked immunoelectrotransfer blot assay (EITB) phát hiện kháng thể kháng ấu trùng sán dây lợn.

- Xét nghiệm ELISA phát hiện kháng thể kháng ấu trùng sán dây lợn.

- Xét nghiệm ELISA phát hiện kháng nguyên ấu trùng sán dây lợn.

3.4. Soi đáy mắt

- Tất cả những trường hợp nghi ngờ sán não đều có chỉ định soi đáy mắt.

- Hình ảnh đặc hiệu nang ấu trùng sán dây lợn: Nang nước trong, hình tròn hoặc bầu dục có đầu sán bên trong.

3.5. Xét nghiệm phân: Tìm trứng sán dây, đốt sán dây, các loại ký sinh trùng khác.

3.6. Các xét nghiệm khác

Thường không đặc hiệu

- Công thức máu: Bạch cầu ái toan có thể tăng.

- Xét nghiệm chức năng gan, thận.

- Dịch não tủy: Có thể tăng áp lực, tăng bạch cầu ái toan.

4. CHẨN ĐOÁN

4.1. Chẩn đoán trường hợp bệnh nghi ngờ

- Tiền sử dịch tễ: sống trong vùng lưu hành bệnh ấu trùng sán dây lợn, có tiền sử ăn thịt lợn chưa nấu chín, ăn rau sống và có 1 trong 3 tiêu chí sau:

+ Triệu chứng lâm sàng hướng đến bệnh ấu trùng sán dây lợn.

+ ELISA dương tính với kháng thể kháng ấu trùng sán dây lợn.

+ Xquang có nốt vôi hóa dưới cơ.

4.2. Chẩn đoán trường hợp bệnh xác định

Là trường hợp bệnh nghi ngờ và có 1 trong các tiêu chí sau:

+ Sinh thiết nang chẩn đoán nang ấu trùng sán dây lợn.

+ Trên phim CT/MRI có hình ảnh đặc hiệu nang ấu trùng sán dây lợn.

+ Soi đáy mắt có hình ảnh đặc hiệu nang ấu trùng sán dây lợn.

+ ELISA dương tính với kháng nguyên ấu trùng sán dây lợn.

4.3. Chẩn đoán phân biệt

- Phân biệt tổn thương ở hệ thần kinh trung ương: Lao, ung thư, áp xe não, tổn thương do ký sinh trùng khác như toxocara, toxoplasma...

- Phân biệt tổn thương dưới da: u mỡ và các tổ chức bã đậu.

- Phân biệt các bệnh tổn thương về mắt.

5. ĐIỀU TRỊ

5.1. Nguyên tắc điều trị

- Điều trị đặc hiệu kết hợp với điều trị triệu chứng. Chỉ dùng thuốc đặc hiệu cho trường hợp nang sán còn hoạt động.

- Điều trị ngoại khoa: Áp dụng trong một số trường hợp:

+ Ấu trùng sán dây lợn ở não gây não úng thủy.

+ Ấu trùng sán dây lợn ký sinh trong não thất, gây tắc cống não.

+ Ấu trùng sán dây lợn ở mắt.

+ Ấu trùng sán dây lợn ở tủy sống có chèn ép.

5.2. Điều trị đặc hiệu

Có thể sử dụng một trong các phác đồ sau:

5.2.1. Phác đồ 1: Albendazol

Trước khi điều trị nang ấu trùng sán lợn, điều trị tẩy sán dây trưởng thành bằng praziquantel 10-15mg/kg liều duy nhất trong ngày đầu, uống xa bữa ăn.

a) Liều dùng Albendazol: 15mg/kg/ngày, chia 2 lần X 8-30 ngày uống sau ăn trong các ngày tiếp theo.

Có thể điều trị nhắc lại 1 hoặc nhiều đợt dựa trên tiến triển của bệnh. Mỗi đợt điều trị cách nhau 1 tháng.

b) Chống chỉ định

- Dị ứng với các thành phần của thuốc.

- Phụ nữ mang thai đặc biệt 3 tháng đầu.

- Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

c) Chú ý khi uống thuốc

- Ấu trùng sán dây lợn thể mắt (điều trị chống viêm hoặc ngoại khoa trước khi điều trị thuốc đặc hiệu).

- Người đang bị bệnh cấp tính hoặc bị các bệnh suy tim, gan, thận mạn tính...

- Phụ nữ đang cho con bú: không cho con bú trong vòng 72 giờ sau khi uống thuốc.

- Kiêng rượu, bia và các chất kích thích.

- Không lái xe và vận hành máy móc trong vòng 24 giờ sau khi uống thuốc.

d) Các tác dụng không mong muốn của thuốc và cách xử trí

Dùng albendazol kéo dài có thể gây nhiễm độc gan và giảm bạch cầu, vì vậy với những trường hợp dùng thuốc kéo dài cần kiểm tra chức năng gan thận, công thức máu đánh giá bạch cầu và bạch cầu trung tính 10-15 ngày/lần.

5.2.2. Phác đồ 2: Praziquantel

a) Liều dùng

Praziquantel 50mg/kg/ngày chia 3 lần, uống sau ăn X 15 ngày.

Có thể điều trị nhắc lại 1 hoặc nhiều đợt dựa trên tiến triển của bệnh. Mỗi đợt điều trị cách nhau 1 tháng.

b) Chống chỉ định

- Dị ứng với các thành phần của thuốc.

- Phụ nữ mang thai đặc biệt 3 tháng đầu.

- Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

c) Chú ý khi uống thuốc

- Ấu trùng sán dây lợn thể mắt (điều trị chống viêm hoặc ngoại khoa trước khi điều trị thuốc đặc hiệu).

- Người đang bị bệnh cấp tính hoặc bị các bệnh suy tim, gan, thận mạn tính...

- Phụ nữ đang cho con bú: không cho con bú trong vòng 72 giờ sau khi uống thuốc.

- Kiêng rượu, bia và các chất kích thích.

- Không lái xe và vận hành máy móc trong vòng 24 giờ sau khi uống thuốc

d) Tác dụng không mong muốn và cách xử trí

- Chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, buồn nôn, khó chịu vùng hạ vị, mẩn ngứa, dị ứng.

- Xử trí: Để bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, tùy biểu hiện của triệu chứng mà dùng thuốc và xử trí thích hợp và theo dõi cẩn thận.

5.3. Điều trị triệu chứng

5.3.1. Thuốc chống viêm Corticoid.

- Sử dụng thuốc với liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất.

- Corticoid được khuyến cáo sử dụng đồng thời thuốc đặc hiệu chống ký sinh trùng hoặc trước khi điều trị thuốc đặc hiệu đối với nang ấu trùng sán dây lợn ở não có nhiều nang nước, nang ở mắt, nang trong não thất, nang ở khoang dưới nhện, thân não.

5.3.2. Thuốc chống động kinh (nếu có triệu chứng)

5.3.3. Các thuốc hỗ trợ

- Thuốc tăng tuần hoàn não.

- Thuốc hỗ trợ chức năng gan.

- Vitamin nhóm B

- Thuốc phòng và điều trị viêm loét dạ dày.

- Thuốc giảm đau

5.4. Theo dõi trong và sau điều trị

- Trong và sau mỗi đợt điều trị đánh giá sự tiến triển của các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm công thức máu, chức năng gan, thận.

- Chụp MRI/CT đánh giá lại sau mỗi 6 tháng.

- Xét nghiệm ELISA kháng nguyên sau mỗi tháng.

- Nếu các triệu chứng lâm sàng không cải thiện tiếp tục lặp lại đợt điều trị mới. Khoảng cách giữa các đợt điều trị tối thiểu là 1 tháng. Nếu không hiệu quả phối hợp đánh giá bằng chẩn đoán hình ảnh để quyết định thay đổi phác đồ.

- Nếu sau đợt điều trị hết các triệu chứng lâm sàng thì đánh giá lại bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng:

+ Hết nang sán hoạt động: dừng điều trị đặc hiệu

+ Vẫn còn nang sán hoạt động thì tiếp tục đợt điều trị theo phác đồ mới.

- Với các trường hợp các xét nghiệm âm tính nhưng còn triệu chứng lâm sàng thì điều trị triệu chứng.

6. TIÊU CHUẨN KHỎI BỆNH

- Lâm sàng: các triệu chứng dần trở về bình thường (trừ một số trường hợp còn di chứng) và

- MRI/CT: Không còn hình ảnh nang ấu trùng sán dây lợn dạng hoạt động hoặc

- Xét nghiệm ELISA kháng nguyên âm tính.

7. PHÒNG BỆNH

- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe: tuyên truyền cho người dân về tác hại và đường lây truyền của bệnh sán dây, bệnh ấu trùng sán dây lợn để chủ động phòng chống.

- Vệ sinh phòng bệnh: vệ sinh cá nhân, thực hiện ăn chín, uống chín, ăn rau sống phải rửa sạch dưới vòi nước.

- Quản lý và xử lý nguồn phân tươi hợp lý, tránh phát tán mầm bệnh ra môi trường.

- Phát hiện và tẩy sán trưởng thành sớm nếu bị nhiễm bệnh.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Trường Sơn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 1383/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF. Phương Anh Từ khóa liên quan: Quyết định 2270/QĐ-BYT 01

Luật Khám bệnh, chữa bệnh của Quốc hội, số 40/2009/QH12

Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 23/11/2009 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

02

Nghị định 75/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế

Tổng quan VB liên quan Hiệu lực Lược đồ Tiếng Anh Tải về Ban hành: 20/06/2017 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

03

Quyết định 2270/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh ấu trùng sán dây lợn

Ban hành: 01/06/2020 Áp dụng: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày áp dụng.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

Hiệu lực: Đã biết

Văn bản này đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực.

Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký phần mềm tại đây!

image
image
image
image
image
image
image
image
image
image
Xem thêm
image
image
image
image
image
Xem thêm

Hỏi đáp pháp luật về Y tế-Sức khỏe

  • Tung tin người khác nhiễm HIV bị xử lý thế nào?
  • Con bộ đội học đại học có phải mua thẻ BHYT không?
  • Khuyết tật nhẹ có được hưởng chế độ gì không?
  • Trẻ em có được tự ý đi mua thuốc theo đơn không?
  • Bác sỹ rút ống thở của bệnh nhân sẽ bị xử lý ra sao?
Xem thêm

Tin pháp luật về Y tế-Sức khỏe

image

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trạm Y tế xã từ 01/01/2026 [cập nhật]

  • Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy chứng sinh theo Thông tư 22/2025/TT-BYT
  • 6 nội dung quan trọng tại Nghị quyết 72 về bảo vệ, nâng cao sức khỏe Nhân dân
  • Cấp xã được phân những thẩm quyền gì trong lĩnh vực y tế từ ngày 01/7/2025?
  • Đã có bản So sánh Luật sửa đổi bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024
Xem thêm

Các quy định cần biết về Y tế-Sức khỏe

image

TP HCM Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi từ 14/11/2025

  • Đề xuất HĐND tỉnh hỗ trợ thêm mức đóng BHYT cho HSSV ngoài phần 50% theo quy định
  • Học sinh TP HCM được hỗ trợ 100% mức đóng BHYT từ 14/11/2025
  • Trường hợp được ưu tiên tặng thẻ bảo hiểm y tế dịp Tết Bính Ngọ
  • Nghiên cứu mở rộng phạm vi chi trả BHYT đối với khám sức khỏe định kỳ
Xem thêm

Tin văn bản mới

image

Người dân có nhu cầu mua NƠXH không nhờ người khác đứng tên hộ hồ sơ

  • Ban Bí thư yêu cầu tinh giản 10% số lượng hội nghị hằng năm
  • Thủ tướng yêu cầu thu hồi nhà ở xã hội nếu kê khai, xác nhận sai quy định
  • Quy định về 5 nhóm thông tin đăng ký lao động từ 01/01/2026
  • Đã có Nghị định 318/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Việc làm 2025 về đăng ký lao động
Xem thêm
  • Trang chủ
  • Về LuatVietnam
Chú thích màu chỉ dẫn Chú thích màu chỉ dẫn: Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc: Sửa đổi, bổ sung, đính chính Thay thế Hướng dẫn Bãi bỏ Bãi bỏ cụm từ Bình luận Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết. ×

Từ khóa » Bộ ấu