Bọ Lá Gray – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bọ lá Gray | |
---|---|
A female Phyllium bioculatum | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Phasmatodea |
Họ (familia) | Phylliidae |
Chi (genus) | Phyllium |
Loài (species) | P. bioculatum |
Danh pháp hai phần | |
Phyllium bioculatumG. R. Gray, 1832 | |
Danh pháp đồng nghĩa [1][2][3][4] | |
|
Bọ lá, tên khoa học là Phyllium bioculatum là một loài bọ lá (Phylliidae) có nguồn gốc từ phía tây Malaysia.[5] Nó lần đầu tiên được mô tả bởi George Robert Gray vào năm 1832, đó là loài phasmid đầu tiên ông phát hiện ra.[6] Bọ lá có cơ thể rất phẳng, cánh và chân không đều. Chúng thường dài khoảng 2-4 inches (5–10 cm). Tên tiếng Ba Lan là liściec dwuoki, xuất phát từ hai điểm nằm trên bụng chỉ ở loài này,[7] cũng như tên khoa học (bioculatum có nghĩa là "hai mắt").
Mô tả vật lý
[sửa | sửa mã nguồn]Loài côn trùng này có màu xanh lá cây, cơ thể rộng và chân thường có đốm. Cả con đực và con cái xuất hiện trong sắc thái của màu xanh lá cây, vàng và màu cam.[7] Con đực dài khoảng 2,6 đến 3,7 inch (66 đến 94 mm).[1] Râu của những con cái rất ngắn, trong khi râu của những con đực dài hơn. Con cái trưởng thành dài là 1,8-2,7 inch (46–69 mm).L oài này cũng có cánh sau được sử dụng để bay ở con đực, nhưng không được sử dụng ở con cái. Phyllium bioculatum non dài khoảng 2 cm (0,79 in), màu đỏ đậm và có bất động phản xạ. Chúng lột xác 5-6 lần trong suốt cuộc đời.[8] Con cái có cơ thể nặng và không bay được, và đẻ khoảng 500 trứng trong suốt cuộc đời.[9] Bụng hẹp tại gốc, và đốt chân của chân phía trước giãn ra.[10]
Sinh thái học
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng là động vật ăn cỏ di chuyển chậm và dựa trên ngụy trang của chúng để phòng chống động vật ăn thịt bao gồm các loài chim, động vật lưỡng cư và bò sát.[11][12] Những con cái sống 4-7 tháng và con đực từ 3 tuần đến 1 tháng.
Môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Nó được tìm thấy chủ yếu ở vùng nhiệt đới và khu vực rừng nhiệt đới nơi với số lượng đầy đủ của thảm thực vật. Nó phổ biến ở Đông Nam Á, tại Borneo, Trung Quốc, Ấn Độ, Java, Malaysia, Singapore và Sumatra. Nó cũng được tìm thấy ở Madagascar, Mauritius và Seychelles.
Nhiệt độ ưa thích đối với các loài này là 24-28 °C (75-82 °F), mà vào ban đêm có thể làm giảm nhẹ 2-3 °C (thay đổi 4-5 °F). Nhiệt độ không ảnh hưởng đến các loài mạnh nhưng sẽ làm chậm phát triển. Điều quan trọng là nhiệt độ không giảm xuống dưới 22 °C (72 °F). Độ ẩm thấp có thể gây ra căng thẳng và chết.[7]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Javan Leaf Insect”.
- ^ “Insects and Spiders”. Net Industries.
- ^ “Phyllium bioculatum”. BioLib.
- ^ “Phyllium bioculatum”. ITIS. Catalogue of Life:2009 Annual Checklist.
- ^ “Phyllium bioculatum”. Phasmid Study Group. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
- ^ P. E. Bragg (2007). “Biographies of Phasmatologists– 2. George Robert Gray” (PDF). Phasmid Studies. 15 (1 & 2): 5–9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b c “Phyllium bioculatum”. Phyllium.yoyo.pl (bằng tiếng Anh).
- ^ Kalasinskas, Ron. “Java Leaf Insect”. Animals of the Rainforest. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2013.
- ^ Amelia Hanibeltz, Yoko Nakamura, Alison Imms, Eva Abdullah. “The survival of newly-hatched leaf insects” (PDF). Phasmid Studies. 4 (2): 60–63.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Edward Newman (1843). “Insects”. The zoologist: a popular miscellany of natural history, volume 1. London. tr. 122.
- ^ Ch'ien C. Lee. “Stock Photograph of Phyllium bioculatum from West Java, Indonesia (cld07031002)”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Javanese Leaf Insect”.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Phyllium bioculatum tại Wikispecies
Từ khóa » Bọ Lá Cây
-
Bọ Lá
-
Bọ Lá - ThienNhien.Net | Con Người Và Thiên Nhiên
-
Bọ Lá - Sinh Vật Rừng Việt Nam
-
Loài Côn Trùng Có Khả Năng Sao Chép 99,99% Hình Dáng Lẫn Chuyển ...
-
Loài Côn Trùng “lá Cây đi Bộ” Hiếm Gặp ở Trung Quốc - YouTube
-
Phyllium (Bọ Lá) - YouTube
-
Bọ Lá Cây - Ai Nhìn Cũng Tưởng Lá Cho đến Khi Chúng Cử động
-
Ai Nhìn Cũng Tưởng Lá Cây Cho đến Khi Chúng Cử động Mới Tá Hỏa
-
Phát Hiện Loài Bọ Lá ở Vườn Quốc Gia Lò Gò - Xa Mát - Báo Tây Ninh
-
Bọ Cánh Cứng, Bọ Lá đậu | Vien Khoa Hoc Ky Thuat Nong Nghiep ...
-
BỌ LÁ - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bọ Lá đậu | Sâu Hại & Dịch Bệnh - Plantix
-
Bọ Cánh Cứng, Bọ Lá đậu - Cẩm Nang Cây Trồng
-
Đỏ Mắt 'soi' Những động Vật Hệt Như Hoa Cỏ - Báo Tuổi Trẻ
-
[Wiki] Họ Bọ Lá Là Gì? Chi Tiết Về Họ Bọ Lá Update 2021 - LATIMA