Bộ Môn Sức Bền - Kết Cấu - Đại Học Thủy Lợi
Có thể bạn quan tâm
- Giới thiệu chung
Bộ môn Sức bền – Kết cấu có 20 cán bộ trong đó có 12 cán bộ giảng dạy, 3 giảng viên đang nghiên cứu sinh và 5 cộng tác viên. Bộ môn chịu trách nhiệm chính giảng dạy các môn học:
+ Các lớp Đại học Chính qui, Cao đẳng, Liên thông, Hệ vừa làm vừa học:
- Sức bền vật liệu I và II.
- Cơ học kết cấu I và II
- Phân tích ứng suất
- Động lực học công trình
- Lý thuyết đàn hồi ứng dụng
- Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng
- Thực nghiệm kết cấu công trình
+ Các lớp Cao học:
- Cơ học môi trường liên tục
- Các phương pháp số trong kỹ thuật
- Lý thuyết tấm và vỏ.
- Ổn định kết cấu công trình
- Nghiên cứu thực nghiệm Kết cấu công trình
III. Các môn học giảng dạy ở bậc nghiên cứu sinh
- Lý thuyết dẻo
- Phương pháp phần tử hữu hạn
- Phương pháp phần tử biên
- Ứng suất nhiệt trong bê tông khối lớn
- Độ tin cậy và tuổi thọ côngtrình
- Phân tích kết cấu phi tuyến
- Động lực học công trình nâng cao
- Lý thuyết đàn hồi ứng dụng
- Tính toán công trình chịu động đất
- Lý thuyết chống rung thụđộng
- Phương pháp biến phân trong cơ học
- Tối ưu hóa kết cấu
- Cơ sở toán mờ và ứng dụng trong phân tích kết cấu
- Cơ học vật liệu composite nângcao
- Lý thuyết từ biến
- Sức bền vật liệu nâng cao
- Nghiên cứu thực nghiệm kết cấu
Ngoài ra, bộ môn còn tham gia các công tác đào tạo và hoạt đông chuyên môn khác theo yêu cầu của nhà trường
- Danh sách giảng viên và cộng tác viên
TT | Họ và tên | Chức vụ | Địa chỉ email |
1 | TS. Nguyễn Công Thắng | Trưởng Bộ môn | [email protected] |
2 | TS. Phạm Viết Ngọc | Phó trưởng Bộ môn | [email protected] |
3 | PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thắng | Giảng viên cao cấp, Trưởng Khoa Công trình, Viện trưởng Viện Kỹ thuật công trình | [email protected] |
4 | PGS.TS. Đào Văn Hưng | Giảng viên cao cấp | [email protected] |
5 | TS. Nguyễn Thái Hoàng | Giảng viên | [email protected] |
6 | TS. Nguyễn Hùng Tuấn | Giảng viên | [email protected] |
7 | TS. Nguyễn Trịnh Chung | Giảng viên | [email protected] |
8 | TS. Đinh Nhật Quang | Giảng viên | [email protected] |
9 | TS. Phạm Văn Thành | Giảng viên | [email protected] |
10 | TS. Chu Thị Xuân Hoa | Giảng viên | |
11 | TS. Nguyễn Viết Chuyên | Giảng viên | |
12 | ThS. Đỗ Phương Hà | Giảng viên | [email protected] |
13 | ThS. Lê Thu Mai | Giảng viên | [email protected] |
14 | ThS. Lê Quang Khải | Giảng viên | |
15 | PGS.TS. Trịnh Đình Châm | Cộng tác viên | |
16 | GS.TS. Phạm Ngọc Khánh | Cộng tác viên | |
17 | PGS.TS. Dương Văn Thứ | Cộng tác viên | |
18 | PGS.TS. Hoàng Đình Trí | Cộng tác viên | |
19 | TS. Lý Trường Thành | Cộng tác viên | [email protected] |
- Các hướng nghiên cứu
- Nghiên cứu các phương pháp phân tích kết cấu có tham số đầu vào không chắc chắn được biểu diễn dưới dạng số mờ, đại lượng ngẫu nhiên và đại lượng ngẫu nhiên - mờ.
- Nghiên cứu đánh giá mức độ an toàn kết cấu theo lý thuyết độ tin cậy và lý thuyết tập mờ.
- Nghiên cứu đánh giá ổn định kết cấu công trình ngầm.
- Nghiên cứu tương tác công trình ngầm với môi trường.
- Nghiên cứu các giải pháp giảm chấn cho công trình.
- Điều khiển dao động cho công trình và các thiết bị cơ khí.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ trong kết cấu bê tông khối lớn.
- Nghiên cứu phương pháp chẩn đoán các khuyết tật trong kết cấu.
- Nghiên cứu tối ưu hóa kết cấu.
- Mô phỏng ứng xử kết cấu bằng mô hình số, mô hình vật lí.
- Nghiên cứu ứng xử của kết cấu chịu tải trọng xung kích.
- Nghiên cứu các giải pháp gia cường kết cấu.
- Danh sách các đề tài nghiên cứu
Các thầy cô của Bộ môn là Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm hoặc thành viên Ban chủ nhiệm của nhiều chương trình trọng điểm về xây dựng, giao thông, thủy lợi…
TT | Tên đề tài | Cấp quyết định | Năm |
1 | Lý thuyết va chạm dọc của thanh và ứng dụng vào bài toán thi công móng cọc | Đề tài cấp nhà nước | 1993 |
2 | Hoànthiện côngnghệthiếtkế, chếtạovàthi côngkếtcấuliênkết mảngbảovệ máiđêbiển | Đề tài cấp nhà nước | 1996 |
3 | Hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo và thi công thảm bê tông tự chèn lưới thép bảo vệ bờ sông khỏi sạt lở. Ứng dụng cho đoạn bờsông Hậu thành phố Long xuyên | Đề tài cấp nhà nước | 2002 |
4 | Nghiên cứu công nghệ phát hiện sớm nguy cơ sự cố đê sông, đập đất, đập đá, đập bê tông trọng lực và đề xuất giải pháp xử lý | Đề tài cấp nhà nước | Đang triển khai |
5 | Nghiên cứu giải pháp thiết kế thi công hạ chìm Syphông thép đường kính lớn bằng phương pháp hạ chìm tự do | Đề tài cấp Bộ | 1999 |
6 | Về sự phá hoại mỏi đối với công trình thuỷ lợi | Đề tài cấp Cơ sở | 1994 |
7 | Về một thuật toán tính kết cấu khi tải trọng vượt ra ngoài giới hạn đàn hồi | Đề tài cấp Cơ sở | 1995 |
8 | Tính toán hệ thống dây neo giữ Syphông khi thi công bằng phương pháp hạ chìm tự do | Đề tài cấp Cơ sở | 1995 |
9 | Phối hợp tính toán và thực nghiệm trong công nghệ hạ chìm Syphông | Đề tài cấp Cơ sở | 1996 |
10 | Nghiên cứu ổn định của kết cấu mềm liên kết mảng bảo vệ mái đê biển trên mô hình toán | Đề tài cấp Cơ sở | 1996 |
- Cơ sở vật chất
- Phòng làm việc Phòng 410 nhà A1
- Phòng thí nghiệm Phòng 135 nhà A3
- Các môn học
TT | Tên môn học | Nội dung môn học |
1 | Sức bền vật liệu 1 Sức bền vật liệu 2 | Nghiên cứu các phương pháp tính toán công trình về độ bền. |
2 | Cơ học kết cấu 1 Cơ học kết cấu 2 | Nghiên cứu các phương pháp tính toán kết cấu công trình. |
3 | Phân tích ứng suất | Phân tích trạng thái ứng suất biến dạng trong kết cấu công trình. |
4 | Động lực học công trình | Nghiên cứu trạng thái làm việc của kết cấu công trình dưới tác dụng của tải trọng động. |
5 | Thí nghiệm và thiết bị đo trong kỹ thuật dân dụng | Nghiên cứu trạng thái làm việc của kết cấu công trình bằng thực nghiệm |
6 | Lý thuyết đàn hồi ứng dụng | |
7 | Thực nghiệm kết cấu công trình | |
Môn cao học và tiến sĩ | ||
8 | Cơ học môi trường liên tục | Cơ học môi trường liên tục là một nhánh của vật lý học nói chung và cơ học nói riêng. Môn khoa học này thường nghiên cứu các chuyển động vĩ mô của môi trường ở thể rắn, lỏng, khí, ngoài ra còn nghiên cứu các môi trường đặc biệt khác như các trường điện từ, bức xạ, trọng trường,... |
9 | Các phương pháp số trong kỹ thuật | Phương pháp nghiên cứu giải các bài toàn kết cấu công trình bằng cách dựa trên dữ liệu số cụ thể và kết quả cũng cho dưới dạng số. |
10 | Lý thuyết bản và vỏ mỏng | Nghiên cứu các phương pháp tính toán kết cấu công trình dạng tấm và vỏ. |
11 | Nghiên cứu thực nghiệm kết cấu | Nghiên cứu trạng thái làm việc của kết cấu công trình bằng thực nghiệm |
- Sách xuất bản
Sức bền vật liệu – Phạm Ngọc Khánh. NXB từ điển bách khoa 2006 – 391 trang.
Cơ học kết cấu – Lý Trường Thành. NXB xây dựng 2007 – 257 trang.
Phân Tích ứng suất – Lý Trường Thành
Động Lực học công trình – Dương Văn Thứ - NXB hà nội 2010
Cơ học môi trường liên tục – Nguyễn Ngọc Oanh
Các phương pháp số trong kỹ thuật – Phạm Ngọc Khánh
Thực nghiệm kết cấu công trình – Nguyễn Ngọc Thắng - 2016
- Hợp tác
Bộ môn Sức bền – Kết cấu có mối quan hệ hợp tác với nhiều đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế.
- Liên hệ
Bộ môn Sức bền – Kết cấu - Trường Đại học Thủy lợi
Phòng 410 nhà A1
Điện thoại: (+84) (024) 3.563.6433
E-mail: [email protected]
Từ khóa » Sức Bền Vật Liệu 2 đại Học Thủy Lợi
-
Bài Giảng Sức Bền Vật Liệu - Thư Viện Số Đại Học Thủy Lợi
-
Bài Giảng Sức Bền Vật Liệu (đại Học Thủy Lợi) - 123doc
-
Giáo Trình Sức Bền Vật Liệu đại Học Thủy Lợi - 123doc
-
Bài Tập Sức Bền Vật Liệu Part 2
-
Trường Đại Học Hàng Hải.pdf (Bài Giảng Sức Bền Vật Liệu 2)
-
đề Thi Sức Bền Vật Liệu Trang 2 Tải Miễn Phí Từ TailieuXANH
-
Đề ôn Thi Sức Bền Vật Liệu Trang 1 Tải Miễn Phí Từ TAILIEUCHUNG
-
Giáo Trình Sức Bền Vật Liệu | Chia Sẻ Tài Liệu Xây Dựng
-
Đề Bài Và Hướng Dẫn Giải Bài Tập Lớn Sức Bền Vật Liệu - Ôn Thi HSG
-
Từ Khóa: Sức Bền Vật Liệu - Đại Học Xây Dựng Miền Trung
-
Đề Thi Môn Cơ Học Kết Cấu 1 - Trường đại Học Thủy Lợi - Đề Số 22
-
Tóm Lược + Tài Liệu Môn Cơ Kỹ Thuật - Sức Bền - Cơ Kết Cấu
-
Chuyên Ngành Kỹ Thuật Xây Dựng – Đại Học Thủy Lợi (Cơ Sở 1)