Bổ Ngữ Xu Hướng đơn: Động Từ + 来 [lái]/去 [qù] Trong Tiếng Trung
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay, Ngoại ngữ You Can giới thiệu với các bạn một loại Bổ ngữ xu hướng đơn: Động Từ + 来 [lái]/去 [qù] trong tiếng Trung, cùng xem qua nhé!
Nội dung chính:
- 1. Bổ Ngữ Xu Hướng Đơn
- 2. Khi tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:
- 3. Khi tân ngữ là danh từ chỉ đồ vật
1. Bổ Ngữ Xu Hướng Đơn
Hai động từ 来/去 [lái/qù] đứng phía sau động từ làm bổ ngữ có chức năng biểu thị phương hướng của động tác, đây được gọi là Bổ ngữ xu hướng đơn giản. Khi biểu thị động tác hướng về phía người nói, chúng ta dùng 来 [lái]; khi biểu thị động tác ngược hướng người nói thì dùng去 [qù]. Ví dụ:
– 你上来吧。 (Người nói ở trên lầu)
/Nǐ shànglái ba./
Cậu lên đi.
– 上课了,快进来吧。 (Người nói ở trong lớp)
/Shàngkè le, kuài jìnlái ba./
Đến giờ học rồi, mau vào lớp thôi.
– 她回家去了。 (Người nói ở bên ngoài)
/Tā huí jiā qù le./
Cô ấy về nhà rồi.
– 上课了,快进去吧。 (Người nói ở ngoài lớp)
/Shàngkè le, kuài jìn qù ba./
Đến giờ học rồi, mau vào lớp đi.
– A:外边很冷,快进屋来吧。 (Người nói ở trong nhà)
/Wàibian hěn lěng, kuài jìn wū lái ba./
Bên ngoài rất lạnh, mau vào trong nhà đi.
B:我不进去了,家里还有事,先走了。 (Người nói đứng bên ngoài)
/Wǒ bù jìn qù le, jiālǐ hái yǒushì, xiān zǒu le./
Tôi không vào đâu, ở nhà còn có việc, đi trước đây.
– A:你进去的时候,他起来了没有?
/Nǐ jìn qù de shíhòu, tā qǐ lái le méiyǒu?/
Lúc cậu vào trong, cậu ấy đã dậy chưa?
B:没起来呢.
/Méi qǐ lái ne./
Chưa dậy.
A:还发烧吗?
/Hái fāshāo ma?/
Còn sốt không.
B:不发烧了。
/Bù fāshāo le./
Không sốt nữa.
2. Khi tân ngữ là từ chỉ nơi chốn:
Tân ngữ phải được đặt phía sau động từ và phía trước来/去. Ví dụ:
– 我到凯特家去了。
/Wǒ dào Kǎitè jiā qù le./
Tớ đi qua nhà của Kate rồi.
– 她正好要下楼去。
/Tā zhènghǎo yào xià lóu qù./
Cô ấy vừa đúng lúc phải xuống lầu.
– 我们进教室去吧。
/Wǒmen jìn jiàoshì qù ba./
Chúng ta vào lớp đi.
– A:看见凯特了吗?
/Kànjiàn Kǎitè le ma?/
Nhìn thấy Kate chưa?
B:我看见她出校门去了。
/Wǒ kànjiàn tā chū xiàomén qù le./
Tôi nhìn thấy cậu ấy đi ra ngoài cổng trường rồi.
– A:阮老师呢?
/Ruǎn lǎoshī ne?/
Cô Nguyễn đâu rồi?
B:她到台湾去了。
/Tā dào Táiwān qù le./
Cô ấy đi Đài Loan rồi.
3. Khi tân ngữ là danh từ chỉ đồ vật
Thường tân ngữ sẽ được đặt trước hoặc sau 来/去, cả hai trường hợp đều được. Ví dụ:
– 他带了一个照相机来。/他带来了一个照相机。
Tā dài le yí gè zhàoxiàngjī lái./Tā dài lái le yí gè zhàoxiàngjī.
Anh ấy đem một cái máy chụp hình đến.
– 她买来了一本小说。/她买了一本小说来。
Tā mǎi lái le yī běn xiǎoshuō./Tā mǎi le yì běn xiǎoshuō lái.
Cô ấy mua một quyển tiểu thuyết đến.
– 我给你带来了一些东西。/我给你带了一些东西来。
Wǒ gěi nǐ dài lái le yì xiē dōngxi./Wǒ gěi nǐ dài le yì xiē dōngxi lái.
Tôi đem đến cho cậu một ít đồ.
– A:我给你请来了一位翻译。
/Wǒ gěi nǐ qǐng lái le yí wèi fānyì./
Tôi mời tới cho anh một người phiên dịch.
B:谢谢。
/Xièxiè./
Cảm ơn.
Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ biết được thêm một loại Bổ ngữ trong bộ ngữ pháp tiếng trung cần biết giúp bạn từ cơ bản lên nâng cao nhanh chóng . Chúc các bạn học tốt!
[elementor-template id=”20533″]
Từ khóa » Cách Viết Chữ Lái Trong Tiếng Trung
-
Cách Viết Chữ 来 Lái Trong Tiếng Trung | How To Write 来 Lái In Chinese
-
Cách Viết Chữ 来 Lái Trong Tiếng Trung | How To Write 来 Lái In Chinese ...
-
Giải Nghĩa, Hướng Dẫn Viết Các Nét – 来 - Học Tiếng Trung Quốc
-
Phân Biệt 来 (lái) Và 去 (qù) Trong Tiếng Trung
-
Học Cách Viết Tiếng Trung Dễ Nhớ [cho Người Mới Bắt đầu]
-
Dịch Tên Sang Tiếng Trung - SHZ
-
PHÂN BIỆT TỪ 来,到VÀ去 - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG
-
Cách Viết Chữ Tiếng Trung Quốc( Tiếng Hoa) Nhanh Nhất, Hiệu Quả ...
-
Cách Viết Chữ Hán | Quy Tắc Viết 8 Nét Chữ Cơ Bản Tiếng Trung
-
35 Cách Nói Tạm Biệt Tiếng Trung | Mẫu Câu Chào Hỏi Thông Dụng
-
Chữ Trung Quốc: 500 Chữ Hán Cơ Bản Trong Tiếng Trung Cần Học
-
Cách Sử Dụng 还/hái 再/zài 又/yòu Trong Tiếng Hoa
-
Tiếng Trung Cho Người Bắt đầu