Bộ Sưu Tập Chim [Lưu Trữ] - Trang 4 - Diễn Đàn Việt Nam Thi Hữu

Diễn Đàn Việt Nam Thi Hữu > ¸.·*๑۩۞۩๑_ THI ĐÀN _๑۩۞۩๑*·.¸ > HUÊ VIÊN CÁC > Sưu tập Hoa - Cây cảnh > Bộ sưu tập chim PDA

Xem phiên bản đầy đủ : Bộ sưu tập chim

Trang : 1 2 3 [4] 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 buixuanphuong0918-08-2015, 04:46 PMB.922- DIỀU MÀO THÁI BÌNH DƯƠNG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Pacific_Baza_kobble08ed.JPG/408px-Pacific_Baza_kobble08ed.JPG http://www.dalemengelphotography.com/Wildlife/Feathers/Raptors/Pacific-Baza/i-scDB7j7/0/S/Pacific%20Baza%20Old%20Juvenile-S.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/31/Aviceda_subcristata_-Darwin%2C_Northern_Territory%2C_Australia-8.jpg/320px-Aviceda_subcristata_-Darwin%2C_Northern_Territory%2C_Australia-8.jpg Sưu tập : Diều mào Thái Bình Dương - Aviceda subcristata, chi Aviceda, 2.phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Diều mào Thái Bình Dương - Aviceda subcristata là một loài chim trong họ Accipitridae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0918-08-2015, 04:49 PMB.923- CHIM Ó TAI http://blueanimalbio.com/bird/sunxingmu/tujiu/Sarcogyps%20calvus.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/Sarcogyps_calvus_-Berlin_Zoo_-upper_body-8b.jpg/343px-Sarcogyps_calvus_-Berlin_Zoo_-upper_body-8b.jpg http://www.zoo-wuppertal.de/typo3temp/pics/a2ffa3bf1b.jpg Sưu tập : Ó tai - Sarcogyps calvus, chi Sarcogyps Ó tai, 3.Phân họ Gypinae Kền kền Cựu thế giới, ó, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Chim trưởng thành: Đầu và cổ trụi. Một vòng lông tơ cứng và đen ở xung quanh tai và lơ thơ vài lông ở má. Nhìn chung mặt lưng đen, vai, hông và phần dưới lưng nâu nhạt. Lông cánh sơ cấp nâu nhạt với mút lông đen. Có vệt nâu ở phần dưới cổ. Vòng lông ở cổ và lông mặt bụng đen, các lông có phần gốc trắng lộ ra ngoài ở nhiều chỗ. Phần trên đùi và phần sau sườn phủ lông bông trắng. Chim non: Đầu và cổ phủ lông bông trắng, cằm, họng và trước cổ nâu xám. Mặt lưng nâu, các lông viền màu nhạt hơn. Lông cánh và đuôi nâu thẫm hơn hay đen nhạt. Phần trên ngực trắng, ngực, phần trước sườn và bụng nâu nhạt, phần sau bụng, sườn và dưới đuôi trắng. Mắt vàng hay nâu đỏ. Mỏ nâu thẫm, gốc, và mỏ dưới vàng nhạt. Da gốc mỏ, da trần ở đầu và cổ đỏ xỉn. Dái tai thường đỏ tươi. Chân đỏ thẫm. Kích thước:Cánh: 587 - 625; đuôi: 226 - 257; giò: 108 - 116 mỏ: 74 - 80 mm. Phân bố: Loài ó tai phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Campuchia, Mã Lai, Việt Nam và Nam Lào. Việt Nam: loài này có ở Quảng Trị, Kontum, Khánh Hòa, châu Đốc và Hà Tiên. Nguồn : SVRVN T3.41, hình Internet buixuanphuong0918-08-2015, 04:52 PMB.924- KỀN KỀN OCCIPITALIS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Trigonoceps_occipitalis_-Kasteeltuinen_Arcen_-Netherlands-8a.jpg/320px-Trigonoceps_occipitalis_-Kasteeltuinen_Arcen_-Netherlands-8a.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/72/Trigonoceps_occipitalis_2_Luc_Viatour.jpg/320px-Trigonoceps_occipitalis_2_Luc_Viatour.jpg http://imgc.allpostersimages.com/images/P-473-488-90/64/6454/MDYH100Z/posters/john-abbott-white-headed-vulture-trigonoceps-occipitalis-south-africa.jpg Sưu tập : Kền kền Occipitalis -Trigonoceps occipitalis, chi Trigonoceps, 3.Phân họ Gypinae Kền kền Cựu thế giới, ó, phân họ Gypaetinae, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền Occipitalis - Trigonoceps occipitalis là một loài chim trong họ Accipitridae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0918-08-2015, 04:55 PMB.925- ĐẠI BÀNG ĐẦU TRỌC https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/85/Aegypius_monachus.jpg/408px-Aegypius_monachus.jpg https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRgiSaKzWD9V7GGPBFWIIPL5kCMZoEsB X06D24JH7MpihzXeYIoLw http://www.europeanraptors.org/images/cinereous_vulture.jpg Sưu tập : Đại bàng đầu trọc - Aegypius monachus, chi Aegypius Đại bàng đầu trọc, 3.Phân họ Gypinae Kền kền Cựu thế giới, ó, họ ƯngAccipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Đây một trong hai loài kền kền lớn nhất Cựu thế giới, khu vực sinh sống kéo dài từ châu Âu sang châu Á. Chúng có kích thước dài tới 120 cm và cân nặng tới 14 kg, có đặc điểm rất dễ nhận biết đó là trên đầu không có lông, chỉ có chút ít lông tơ, mịn che kín da đầu, chúng thường ăn thịt các xác chết các loài động vật lớn, là đặc điểm của một loài kền kền. Đặc điểm nhận dạng: Loài chim ăn thịt có kích thước lớn nhất tìm thấy ở Việt Nam, được gọi là "Chúa sơn lâm". Chiều dài thân tới trên 1m. Bộ lông có màu nâu đen điển hình. Mỏ lớn hơn so với các loài cùng giống. Đỉnh đầu và gáy có màu lông nhạt tương phản với màu đen ở mặt và trán. Lúc bay nhìn thấy ở gốc cánh có màu tối hơn. Phân bố: Trong nước: Hà Tây, Bắc Kạn, Thái Nguyên (dạng "lang thang") Thế giới: Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Á, Bắc Phi, Ấn Độ, Iran, Pakixtan, Apganixtan, Mông Cổ, Trung Quốc. Giá trị: Loài chim lớn nhất được tìm thấy ở Việt Nam, rất hiếm. Tình trạng: Loài chim ăn thịt vào loại lớn nhất, rất ít khi tìm thấy ở nước ta, trong hầu hết các trường hợp khi xuất hiện chúng đều dễ dàng bị bắt. Trong môi trường tự nhiên chúng là loài chim có lợi, cần được bảo vệ. Nguồn : SVRVN T1.17, hình Internet thugiangvu24-08-2015, 09:02 PMhttp://www.vnphoto.net/data/p14/18908_hoa-xuong-rong15_9946.jpg Bộ sưu tập chim rất quý giá đó huynh ạ, Muội thường vào xem mê mải, đôi khi quên cả bấm cám ơn huynh . sân sau nhà của muội cũng có rất nhiều chim, vì muội nuôi chim trời, bên hàng xóm ông bà cũng nuôi nên thức ăn nhiều chúng bu lại ríu rít hót từ sáng sớm vui lắm. Những loại chim mà huynh sưu tầm thì làm sao có được ở thành thị này. Cám ơn huynh rất nhiều, thương chúc huynh luôn an vui, dồi dào sức khoẻ. TB: huynh uống nhiều nước nhất là mùa hè này huynh nhé. kiêng bớt muối , đường , mỡ, chất bột / Thugiang vũ buixuanphuong0913-09-2015, 11:13 AMB.1136- CHIM Ó CÁ CRISTATUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cd/Wild_Pandion.jpg/381px-Wild_Pandion.jpg http://www.barraimaging.com.au/BIRD-FAMILIES-OF-THE-WORLD/Tinamous-To-Parrots/Ospreys-Family-Pandionidae/Eastern-Osprey/i-rK5tjfV/0/L/AU-EOS-05%20Eastern%20Osprey%20(%20Pandion%20cristatus%20 )%20Pormpuraaw%20Qld%20May%202011-L.jpg http://wetlandinfo.ehp.qld.gov.au/wetlands/species/photo/pandion-cristatus.eastern-osprey.pandhel2-il.jpg http://wetlandinfo.ehp.qld.gov.au/wetlands/species/photo/pandion-cristatus.eastern-osprey.pandcris-am228.jpg Sưu tập : Chim ó cá Cristatus - Pandion haliaetus cristatus, chiPandion, họ Chim ó cá Pandionidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Chim ó cá Cristatus - Pandion haliaetus cristatus,có mặt ở vùng bờ biển và tại một số sông lớn ở Úc, bao gồm cả ở Tasmania. Đây là phân loài nhỏ nhất và đặc biệt nhất và cũng là loài không di cư. Gần đây, phân loài P. h. cristatus vì có những đặc điểm riêng biệt nên đã được tách ra khỏi phân loài của ó cá thành một loài riêng biệt : Pandion cristatus Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:17 AMB.1137- DIỀU ĂN RẮN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Sagittarius_serpentarius_Sekret%C3%A4r.JPG/408px-Sagittarius_serpentarius_Sekret%C3%A4r.JPG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Secretarybird_under_attack%2C_Serengeti.jpg/330px-Secretarybird_under_attack%2C_Serengeti.jpg Diều ăn rắn bị con chim khác tấn công, https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Secretary_Bird_with_open_beak.jpg/330px-Secretary_Bird_with_open_beak.jpg Một con chim diều ăn rắn tại Công viên động vật hoang dã Eagle Heights, Kent, Anh. https://upload.wikimedia.org/wikipedia/vi/thumb/4/4b/Secretary_bird.jpg/330px-Secretary_bird.jpg Trong Vườn quốc gia Kruger. https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Secretary_Birdy.JPG/330px-Secretary_Birdy.JPG Trong vườn quốc gia Serengeti, Tanzania https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/96/Sagittarius_serpentarius_-Namib-Naukluft_National_Park%2C_Namibia_-eating-8.jpg/330px-Sagittarius_serpentarius_-Namib-Naukluft_National_Park%2C_Namibia_-eating-8.jpg Trong vườn quốc gia Namib-Naukluft, Namibia https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/28/Sagittarius_serpentarius_-flying-8a.jpg/330px-Sagittarius_serpentarius_-flying-8a.jpg Bay trong khu bảo tồn chim. Sưu tập : Diều ăn rắn - Sagittarius serpentarius, chi Sagittarius, họ Diều ăn rắnSagittariidae,14- Bộ Ưng Accipitriformes Diều ăn rắn - Sagittarius serpentarius là một loài chim trong họ Sagittariidae. Chúng là một loài chim săn mồi to lớn, chủ yếu sống trên mặt đất, là loài đặc hữu của châu Phi, thường được tìm thấy trên các đồng cỏ và xavan thưa cây cối trong khu vực hạ Sahara. Là một thành viên của bộ Accipitriformes, trong đó bao gồm nhiều loài chim săn mồi ban ngày như diều, ó buteo, kền kền, ưng và đại bàng, nhưng nó được tách riêng ra thành họ của chính nó là Sagittariidae. Diều ăn rắn xuất hiện trên quốc huy của Sudan và Nam Phi. Chúng dễ nhận ngay nhờ có cơ thể trông giống như đại bàng hay chim ưng trên đôi chân cao lênh khênh như sếu, làm cho chiều cao của nó lên tới khoảng 1,3 m. Loài chim này dài khoảng 112–150 cm với cái đầu giống như chim ưng và mỏ cong, nhưng lại có cánh thuôn tròn. Nó cân nặng trung bình khoảng 3,3 kg và sải cánh khoảng 200–225cm. Do có chân và đuôi dài nên nó vừa là dài hơn lại vừa là cao hơn so với bất kỳ loài chim săn mồi ban ngày nào. Cổ của nó không quá dài và chỉ có thể hạ thấp xuống tới khớp liên cổ chân, vì thế các con diều ăn rắn khi cúi đầu xuống đất hay khi muốn uống nước đều phải cúi rạp mình xuống. Nhìn từ xa trong khi con chim này bay thì nó trông giống như sếu hơn là chim săn mồi. Đuôi của nó có 2 lông trung tâm dài, dài hơn cả hai chân khi bay, cũng như bộ lông dài và thuôn tạo ra một chùm lông mào ở phía sau. Các lông bay và lông đùi của diều ăn rắn có màu đen, trong khi phần còn lại của bộ lông có màu xám với một vài nơi có màu trắng. Chim trống và chim mái trông giống nhau, do loài này thể hiện dị hình giới tính rất ít, mặc dù chim trống có lông đầu và đuôi dài hơn. Chim trưởng thành có mặt đỏ không lông, trái với mặt vàng của chim non. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:19 AMB.1138- KỀN KỀN ĐẦU ĐỎ CHÂU MỸ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/78/Cathartes_aura_-Santa_Teresa_County_Park%2C_San_Jose%2C_California %2C_USA_-adult-8a.jpg/408px-Cathartes_aura_-Santa_Teresa_County_Park%2C_San_Jose%2C_California %2C_USA_-adult-8a.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/5/5a/Turkey_vulture_profile.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f1/Turkey_Vulture_feeding.jpg/800px-Turkey_Vulture_feeding.jpg Sưu tập : Kền kền đầu đỏ châu Mỹ - Cathartes aura, chi Coragyps, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền đầu đỏ châu Mỹ - Cathartes aura là một loài chim trong họ Kền kền Tân Thế giới. Loài này phân bố từ nam Canada đến mũi cực nam của Nam Mỹ. Nó sinh sống ở một số khu vực mở và bán mở, bao gồm rừng cận nhiệt đới, rừng cây bụi, đồng cỏ và sau mạc. Nó hầu như chỉ ăn xác chết. Nó tìm xác chết bằng cách sử dụng cặp mắt tinh tường và khứu giác, bay đủ thấp để dò ra khí thoát ra từ quá trình bắt đầu phân hủy của động vật chết. Khi bay nó sử dụng luồng nhiệt bốc lên để di chuyển trong không khí, đập cánh không thường xuyên. Nó đậu thành nhóm khi ngủ. Nó thiếu một minh quản - cơ quan tạo âm của chim nên nó phát âm nhỏ và thấp. Nó làm tổ trong hang, hốc cây, nó cho con chim non ăn bằng cách nôn mồi ra. Nó có rất ít kẻ thù săn mồi tự nhiên. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:23 AMB.1139- KỀN KỀN ĐẦU VÀNG NHỎ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/ba/Cathartes_burrovianus_-Amsterdam_Zoo_-upper_body-8a.jpg/408px-Cathartes_burrovianus_-Amsterdam_Zoo_-upper_body-8a.jpg http://vivanatura.org/Cathartes_burrovianusPh1.jpg http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0066/320/Cathartes_burrovianus,_Lesser_Yellow-headed_Vulture,I_LHT6632.jpg Sưu tập : Kền kền đầu vàng nhỏ - Cathartes burrovianus, chi Coragyps, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền đầu vàng nhỏ - Cathartes burrovianus là một loài chim trong họ Cathartidae. Nó từng được xem là cùng loài với Cathartes melambrotus tới khi được tách ra năm 1964. Nó được tìm thấy ở Mexico, Trung Mỹ, và Nam Mỹ vào mùa mưa lũ tại thảo nguyên, đầm lầy. Nó là loài chim lớn, với sải cánh 150–165cm. Lông vũ trên cơ thể màu đen, đầu và cổ trụi lông có màu cam nhạc với các vùng màu đỏ và lam. Nó thiếu minh quản, vì vậy nó chỉ có thể kêu những tiếng rít trầm, đục. Cathartes burrovianus ăn xác thối. Nó đẻ trứng trên bề mặt nhẵn, như hang động, hay trong hốc cây rỗng. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:25 AMB.1140- KỀN KỀN ĐẦU VÀNG LỚN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Greater_Yellow-headed_Vulture_(Cathartes_melambrotus)_in_flight_f rom_below.jpg/408px-Greater_Yellow-headed_Vulture_(Cathartes_melambrotus)_in_flight_f rom_below.jpg (https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/59/Greater_Yellow-headed_Vulture_(Cathartes_melambrotus)_in_flight_f rom_below.jpg/408px-Greater_Yellow-headed_Vulture_(Cathartes_melambrotus)_in_flight_f rom_below.jpg) http://www.jorgenfyhr.com/wp-content/uploads/galleries/post-55/_WEL3639_Greater-Yellow-headed-Vulture_(Cathartes-melambrotus)_web.jpg (http://www.jorgenfyhr.com/wp-content/uploads/galleries/post-55/_WEL3639_Greater-Yellow-headed-Vulture_(Cathartes-melambrotus)_web.jpg) http://www.gepog.org/sites/default/files/phototeque/grand.urubu_.maxd_.2g.jpg (http://www.gepog.org/sites/default/files/phototeque/grand.urubu_.maxd_.2g.jpg) Sưu tập : Kền kền đầu vàng lớn - Cathartes melambrotus, chi Coragyps,họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền đầu vàng lớn - Cathartes melambrotus là một loài chim trong họ Cathartidae. Nguồn + Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:49 AMB.1141- KỀN KỀN ĐEN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Coragyps-atratus-001.jpg/408px-Coragyps-atratus-001.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c2/Black_Vulture%2C_Costa_Rica.jpg/800px-Black_Vulture%2C_Costa_Rica.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/4c/Coragyps_atratus.jpg Sưu tập : Kền kền đen - Coragyps atratus, chi Cathartes, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền đen - Coragyps atratus còn được gọi là Kền kền đen châu Mỹ, là một loài chim trong Họ Kền kền Tân thế giới có phạm vi phân bố kéo dài từ đông nam Hoa Kỳ đến Trung Chile và Uruguay ở Nam Mỹ. Mặc dù là một loài phổ biến và phân bố rộng rãi, nó có một phạm vi sinh sống phần nào hạn chế hơn so với loài họ hàng với nó, kền kền gà tây (Cathartes aura). Mặc dù có tên và vẻ bề ngoài tương tự, loài này không liên quan đến kền kền Á-Âu đen (Aegypius monachus - còn gọi là kền kền đầu trọc). kền kền Á-Âu đen là một loài kền kền Cựu thế giới trong họ Accipitridae (cùng với đại bàng, diều hâu, và diều mướp). Đây là loài duy nhất còn tồn tại của chi Coragyps. Nó sinh sống trong khu vực tương đối mở với những khu rừng thưa rãi rác và vùng cây bụi. Với sải cánh 1,5 m, kền kền đen là một loài chim lớn dù khá nhỏ so với các loài kền kền khác. Nó có bộ lông đen, đầu và cổ màu xem-đen và trụi lông, mỏ ngắn, cong. Kền kền đen ăn xác thối nhưng cũng ăn trứng hay ăn động vật mới sinh. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:53 AMB.1142- THẦN ƯNG CALIFONIA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d5/Gymnogyps_californianus_-San_Diego_Zoo-8a.jpg/408px-Gymnogyps_californianus_-San_Diego_Zoo-8a.jpg http://cdn.c.photoshelter.com/img-get/I0000byK1KAfCUEU/s/750/014250-01.jpg http://nature.ca/notebooks/images/img/009_p_1118_p.jpg Sưu tập : Thần ưng California - Gymnogyps californianus, chi Gymnogyps, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Thần ưng California - Gymnogyps californianus là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới. Trước đây phổ biến rộng tại khu vực miền núi tại miền tây Bắc Mỹ. Nó là loài chim lớn nhất Bắc Mỹ. Loài này sinh sống ở phía bắc Arizona và nam Utah (bao gồm cả khu vực Grand Canyon và vườn quốc gia Zion), dãy núi ven biển miền trung và miền nam California, và phía bắc Baja California. Bộ lông có màu đen với những mảng trắng trên mặt dưới của cánh và đầu phần lớn là hói, có màu da khác nhau, từ màu xám trên chim non đến màu vàng và màu cam sáng đối với con chim trưởng thành mùa sinh sản. Sải cánh của nó rất lớn dài đến 3,0 m là sải cánh lớn nhất trong số các loài chimBắc Mỹ, và trọng lượng của nó lên đến 12 kg làm cho nó gần như bằng loài thiên nga kèn, lớn nhất trong số các loài chim bản địa Bắc Mỹ. Thần ưng California là một loài nhặt rác và ăn một lượng lớn xác chết thối. Đây là một trong những loài chim sống thọ nhất thế giới, với tuổi thọ lên đến 60 năm. Số lượng đã đáng kể giảm trong thế kỷ 20 do săn bắt trộm, nhiễm độc chì, và phá hủy môi trường sống. Một kế hoạch bảo tồn đã được đưa ra bởi chính phủ Hoa Kỳ đã dẫn đến việc bắt giữ của tất cả 22 kền hoang dã còn lại vào năm 1987. Những con chim còn sống sót được nuôi và cho sinh sản tại công viên Safari sở thú San Diego và sở thú Los Angeles. Số lượng đã tăng qua nuôi sinh sản và, bắt đầu vào năm 1991, nó đã được đưa trở lại vào tự nhiên. Thần ưng California là một trong những loài chim hiếm nhất trên thế giới: tính đến tháng 5 năm 2012, số lượng được biết đến là 405 cá thể, bao gồm 226 sống trong tự nhiên và 179 trong điều kiện nuôi nhốt. Loài thần ưng California có tầm quan trọng đối với nhiều nhóm người Mỹ bản địa và đóng một vai trò quan trọng trong một số huyền thoại truyền thống của họ. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:55 AMB.1143- KỀN KỀN VUA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0c/Sarcoramphus_papa_-Berlin_Zoo_-upper_body-8b.jpg/320px-Sarcoramphus_papa_-Berlin_Zoo_-upper_body-8b.jpg https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTBQmYAm-eBOh5jI3NEkw0ZmCgNSw369jjsZxoHXA9BMAVyh7vL https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d6/Sarcoramphus_papa_-National_Zoo_-Washington_-USA-8a.jpg/408px-Sarcoramphus_papa_-National_Zoo_-Washington_-USA-8a.jpg Sưu tập : Kền kền vua - Sarcoramphus papa, chi Vultur, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Kền kền vua - Sarcoramphus papa là một loài chim thuộc họ Kền kền Tân thế giới. Kền kền vua có phạm vi sinh sống từ miền nam Mexico tới miền bắc Argentina. Loài kền kền này sống chủ yếu ở các khu rừng đất thấp nhiệt đới trải dài từ miền Nam Mexico tới miền bắc Argentina. Nó là thành viên duy nhất còn sống của chi Sarcoramphus, mặc dù các thành viên hóa thạch được biết đến. Lớn và chủ yếu là trắng, kền kền vua có khoang cổ, lông đuôi và lông cánh màu xám đen. Hói đầu và cổ, với da có các màu khác nhau, bao gồm cả vàng, cam, xanh, tím, và màu đỏ. Nó là loài ăn xác thối. Kền kền vua đã được biết đến với tuổi thọ lên đến 30 năm trong điều kiện nuôi nhốt. Kền kền vua là một hình ảnh phổ biến trong các ghi chép tôn giáo của người Maya cũng như trong văn hóa dân gian địa phương và y học. Mặc dù hiện đang được liệt kê vào nhóm loài ít quan tâm trong tài liệu của IUCN, số lượng loài chim này đang giảm, chủ yếu là do mất môi trường sống. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0913-09-2015, 11:57 AMB.1144- THẦN ƯNG ANDES https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/81/Vultur_gryphus_-Dou%C3%A9-la-Fontaine_Zoo%2C_France-8a.jpg/408px-Vultur_gryphus_-Dou%C3%A9-la-Fontaine_Zoo%2C_France-8a.jpg Con mái ở sở thút Doué-la-Fontaine, Pháp https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b9/AndeanCondorMale.jpg/408px-AndeanCondorMale.jpg Con trống ở sở thú Cincinnati http://www.freebirds.com.ar/148_208/148/148-Vultur-gryphus-M-deta.jpg Sưu tập : Thần ưng Andes - Vultur gryphus, chi Sarcoramphus, họ Kền kền Tân thế giới Cathartidae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes Thần ưng Andes hay Kền kền khoang cổ - Vultur gryphus là một loài chim thuộc Họ Kền kền Tân thế giới. Loài này phân bố ở Nam Mỹ trong dãy Andes, bao gồm các dãy núi Santa Marta. Ở phía Bắc, phạm vi của nó bắt đầu ở Venezuela và Colombia, nơi mà nó là vô cùng hiếm hoi, sau đó tiếp tục về phía nam dọc theo dãy núi Andes ở Ecuador, Peru, và Chile, thông qua Bolivia và phía tây Argentina Tierra del Fuego. Đầu thế kỷ 19, thần ưng Andes sinh sản từ miền tây Venezuela đến Tierra del Fuego, dọc theo toàn bộ chuỗi của dãy Andes, nhưng phạm vi của nó đã bị giảm đáng kể do hoạt động của con người. Môi trường sống của nó chủ yếu bao gồm đồng cỏ mở và núi cao các khu vực lên đến 5.000 m trên mực nước biển. Nó thích các khu vực tương đối mở, không có rừng mà cho phép nó phát hiện ra xác chết động vật từ không khí, chẳng hạn như Páramo hoặc đá, khu vực miền núi nói chung. Phạm vi phân bố vùng đất thấp ở phía đông Bolivia và tây nam Brazil, xuống đến các khu vực sa mạc vùng đất thấp ở Chile và Peru, và được tìm thấy trên toàn miền Nam rừng sối rừng phía nam ở Patagonia. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet HẾT BỘ ƯNG buixuanphuong0913-09-2015, 12:01 PMChân thành cảm ơn bạn đọc VNTH gần 5 năm qua đã yêu mến đọc các Sưu tập của tôi. Vì điều kiện sức khỏe, tôi không đủ sức duy trì các trang Sưu tập. Xin được đừng tại đây. Chân thành cảm ơn tất cả. BXP 13.9.2015 buixuanphuong0914-11-2015, 07:32 PMHôm nay tôi lại mang về tặng bạn đọc TH mấy con chim đẹp. Trước hết nói vài lời mong bạn đọc cảm thông. Tôi vẫn đam mê tìm chim nhưng đành phải từ biệt trang này vì : + Bộ sưu tập chim của tôi không dưới 8.000 loài, sự nặng tải của TH hiện nay không thể dung chứa được nó. + Sức khỏe tôi rất kém, đam mê thì nhiều, mỗi ngày sưu tập 20 chim đăng trên blog; tôi không thể thực hiện được ở TH vì khoảng cách 120 giây giữa hai lần đăng, hình ảnh ở TH dù đã được cải thiện nhưng vẫn còn khá lớn, nếu đăng ở đây tôi phải tốn nhiều công sức lựa chọn ảnh. Thực hiện ở Blog có nhiều thuận lợi, cỡ ảnh dù 4000 khi vào blog nó cũng tự động thu lại cỡ trung bình (320 x 240), nên tôi chỉ cần chọn ảnh đẹp, đăng bài cũng dễ dàng không hạn chế. Mỗi lần đăng 10 bài tôi chỉ mất 5 phút. Mạng TH ưu việt hơn tất cả các mạng mà tôi biết, bài đăng ở TH có thể copy mang đi khắp nơi vẫn giữ được nguyên trạng, trước đây tôi thường thực hiện các sưu tập ở TH rồi copy đăng vào blog, ĐV …rất nhẹ nhàng. Nay vì cái “nặng tải” nên đành chịu. Mong bạn đọc cảm thông. BXP 14.11.2015 Những anh chàng Turacos thơ ngây Turacos là danh từ dùng chung cho nhiều loài chim Tauraco có đỉnh đầu rất nổi bật. Khi những anh chàng này phấn khích, đỉnh đầu xù lên, cao đến 5 inch. Chúng có chiếc đuôi khá dài dùng để giữ thăng bằng khi di chuyển. Ngón chân thứ tư của loài này có thể xoay ngược về phía trước giúp chúng linh hoạt hơn trong việc bám giữ. Điểm đặc biệt của Turacos không chỉ ở hình dáng và màu sắc mà còn ở chỗ chúng là loài chim duy nhất thật sự có sắc tố đỏ và xang lá cây trên bộ lông rực rỡ của mình. Ở các loài chim khác, bạn nhìn thấy màu sắc óng ánh là do cấu trúc lông tạo nên nhưng với loài Turacos thì khác hẳn. Sắc tố đỏ (turacin) và xanh lá (turacoverdin) đều có chứa đồng cho nên khi bạn khuấy chiếc lông đỏ của loài này vào nước, nước sẽ có màu hồng. Loài chim này sống thành từng đàn lên đến 12 cá thể nhưng lại có chế độ "một vợ một chồng". Trong bầy đàn của mình, con trống xác định và tán tỉnh một bạn tình. Sau đó sẽ cùng nàng xây tổ ấm. Cả chim bố mẹ thay nhau ấp trứng, các thành viên khác trong đàn có thể giúp chăm sóc chim non. Khi được 4 tuần tuổi, chim con có thể bay tốt và quyết định ở lại cùng đàn hay tách riêng để bắt đầu thành lập đàn mới. Tuy khá lớn nhưng loài chim này rất nhút nhát. Chúng luôn lẩn trốn, né tránh tầm nhìn của con người. Hiện nay chúng cũng được con người nuôi dưỡng ở những vườn thú hoặc những khu bảo tồn sinh vật. Đa số các loài Turacos đều có nét mặt, đặc biệt là ánh mắt hết sức thơ ngây. Nhìn vào không thể không yêu chúng. B.2045- CHIM TURACOS PERSA http://m2.i.pbase.com/o6/08/679208/1/126154552.n3Qy3HF6.DSC01680.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Tauraco_persa_11singa11_JH.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3f/Tauraco_persa_%28captive_-_Birds_of_Eden%292.jpg/320px-Tauraco_persa_%28captive_-_Birds_of_Eden%292.jpg Chim Turacos Persa - Tauraco persa, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Persa - Tauraco persa là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0914-11-2015, 07:35 PMB.2046- CHIM TURACOS LIVINGSTONII http://www.rspb.org.uk/community/cfs-file.ashx/__key/communityserver-blogs-components-weblogfiles/00-00-05-26-81/Livingstone_2700_s-turaco-worldbirdinfo.net.jpg https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTVwigAtKxcf6jrPSf-xs3pGvgYqPeKh953Ug7BtQTEaW60ptzOFw http://www.worldbirdguide.com/wbg/images/00000018904.jpg Sưu tập : Chim Turacos Livingstonii - Tauraco livingstonii, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Livingstonii - Tauraco livingstonii là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0914-11-2015, 07:38 PMB.2047- CHIM TURACOS SCHALOWI http://gallery.photo.net/photo/12666913-md.jpg http://www.leszoosdanslemonde.com/gal2data/albums/oiseaux/musophagiformes/musophagidae/musophaginae/tauraco_schalowi/oosterend_tauraco_schalowi_2008_5.jpg https://i.ytimg.com/vi/6AILjOHS9NI/hqdefault.jpg Sưu tập : Chim Turacos Schalowi - Tauraco schalowi, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Schalowi - Tauraco schalowi là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0914-11-2015, 07:40 PMB.2048- CHIM TURACOS CORYTHAIX https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/57/Tauraco_corythaix.jpg/420px-Tauraco_corythaix.jpg http://safaritalk.net/uploads/1263533774/gallery_4095_259_75359.jpg http://www.biodiversityexplorer.org/birds/musophagidae/images/eos05093_327w.jpg Sưu tập : Chim Turacos Corythaix - Tauraco corythaix, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Corythaix - Tauraco corythaix là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0914-11-2015, 07:44 PMB.2049- CHIM TURACOS SCHUETTII http://www.taenos.com/img/ITIS/Tauraco-schuettii-emini/Tauraco-schuettii-emini-2.jpg http://www.globalbirding.com/diashow/gambia_2008/folder/slides/2008-01-20_Black-billed_Turaco_005-Edit.jpg Sưu tập : Chim Turacos Schuettii - Tauraco schuettii, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Schuettii - Tauraco schuettii là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0914-11-2015, 07:47 PMB.2050- CHIM TURACOS LEUCOLOPHUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Tauraco_leucolophus_-Brookfield_Zoo%2C_Chicago%2C_USA-8a.jpg/300px-Tauraco_leucolophus_-Brookfield_Zoo%2C_Chicago%2C_USA-8a.jpg http://i147.photobucket.com/albums/r289/donschap/raptors/crested-tauraco.jpg http://www.canhdongtruyengiao.net/NhipSongQuanhTa/Luot%20Web/1.9.12/thongay/image052.jpg Sưu tập : Chim Turacos Leucolophus - Tauraco leucolophus, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Leucolophus - Tauraco leucolophus là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0915-11-2015, 08:26 AMB.2051- CHIM TURACOS FISCHERI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ae/Tauraco_fischeri_1.jpg/320px-Tauraco_fischeri_1.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Tauraco_fischeri.jpg/220px-Tauraco_fischeri.jpg Sưu tập : Chim Turacos Fischeri - Tauraco fischeri, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Fischeri - Tauraco fischeri là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0915-11-2015, 08:29 AMB.2052- CHIM TURACOS MACRORHYNCHUS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/2495_Yellow-billed_Turaco_Tauraco_macrorhynchus_Atewa_Range_Gh ana_20130130_1_1600_copy.jpg http://www.oiseaux.net/photos/frederic.pelsy/images/touraco.a.gros.bec.frpe.1g.jpg https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTcwDptsE_i0Xwcx4n7GJg0krFjxETfc SYw8SeGohCrNh_MjkR5 Sưu tập : Chim Turacos Macrorhynchus - Tauraco macrorhynchus, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Macrorhynchus - Tauraco macrorhynchus Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0916-11-2015, 03:59 PMB.2053- CHIM TURACOS BANNERMANI http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Tauraco_bannermani2.JPG http://www.africanbirdclub.org/sites/default/files/Cameroon-B-Turaco.jpg Sưu tập : Chim Turacos Bannermani - Tauraco bannermani, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Bannermani - Tauraco bannermani là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0916-11-2015, 04:01 PMB.2054- CHIM TURACOS ERYTHROLOPHUS https://leesbirdblog.files.wordpress.com/2013/02/75-red-crested-turaco-tauraco-erythrolophus-c2a9wikic.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/RedcrestedTuraco.jpg/300px-RedcrestedTuraco.jpg https://featuredcreature.com/wp-content/uploads/2012/10/Screen%2Bshot%2B2011-03-25%2Bat%2B7.38.01%2BPM2.png Sưu tập : Chim Turacos Erythrolophus - Tauraco erythrolophus, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Erythrolophus - Tauraco erythrolophus là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 08:59 AMB.2055- CHIM TURACOS HARTLAUBI http://www.coffeehabitat.com/wp-content/uploads/2011/01/hartlaubs-turaco.jpg http://www.topnews.ru/upload/photo/87fb83c8/66ee1.jpg http://zooinstitutes.com/animals/1641.jpg Sưu tập : Chim Turacos Hartlaubi - Tauraco hartlaubi, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Hartlaubi - Tauraco hartlaubi là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 09:01 AMB.2056- CHIM TURACOS LEUCOTIS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/52/Tauraco_leucotis-20031005.jpg/487px-Tauraco_leucotis-20031005.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f0/Tauraco_leucotis.jpg/220px-Tauraco_leucotis.jpg https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcQtg96HL-2WZ1Zc-i981KgZv2L66aeCtoVNgpgUAWzVW70c8_TeWA Sưu tập : Chim Turacos Leucotis - Tauraco leucotis, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Leucotis - Tauraco leucotis là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 09:06 AMB.2057- CHIM TURACOS RUSPOLII http://www.worldwildlifeimages.com/birds/d/24756-7/Tauraco+ruspolii+_Prince+Ruspoli_s+Turaco__4980a+_ c_+Andy+_amp_+Gill+Swash+_WorldWildlifeImages_com_ .jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Tauraco-ruspolii/ruspoli-s-turaco-9.jpg Sưu tập : Chim Turacos Ruspolii - Tauraco ruspolii, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim TuracosRuspolii - Tauraco ruspolii là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 09:09 AMB.2058- CHIM TURACOS GALLIMEX http://tolweb.org/tree/ToLimages/2891318438_995263a049_o.300a.jpg http://tolweb.org/tree/ToLimages/105194211_1b6b073ba6_o1.300a.jpg http://s3.zoochat.com.s3.amazonaws.com/large/p1410403-126736.jpg Sưu tập : Chim Turacos Gallirex - Tauraco (Gallirex) porphyreolophus, chi Tauraco, Họ Musophagidae Chim Turaco, 23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Turacos Gallirex - Tauraco porphyreolophus là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 09:11 AMB.2059- CHIM VIOLACEA http://travel.mongabay.com/animals/images/600/animals_00269.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3d/Musophaga_violacea_qtl2.jpg/320px-Musophaga_violacea_qtl2.jpg http://www.nejohnston.org/birds/2012/06/Images/IMG_8502.jpg Sưu tập : Chim Violacea - Musophaga violacea, chi Musophaga, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Violacea - Musophaga violacea là một loài chim trong chi Musophaga thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0917-11-2015, 09:14 AMB.2060- CHIM ROSSAE http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Musophaga_rossae_12usa12_JH.jpg https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSvDacFUOITfdXAarMs6Ve3FKpFKqJ_Z 1MIb37F8i0a3gxGRQJx Sưu tập : Chim Rossae - Musophaga rossae, chi Musophaga, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Rossae - Musophaga rossae là một loài chim trong chi Musophaga thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0918-11-2015, 01:35 PMB.2061- CHIM PERSONATUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Bare-faced_Go-away-bird_%28Corythaixoides_personatus%29.jpg/420px-Bare-faced_Go-away-bird_%28Corythaixoides_personatus%29.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/48/Corythaixoides_personatus_-Kansas_City_Zoo%2C_Missouri%2C_USA-8a.jpg/320px-Corythaixoides_personatus_-Kansas_City_Zoo%2C_Missouri%2C_USA-8a.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Corythaixoides-personatus-leopoldi/Corythaixoides-personatus-leopoldi-7.jpg Sưu tập : Chim Personatus - Corythaixoides personatus, chi Corythaixoides, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Personatus - Corythaixoides personatus là một loài chim trong chi Corythaixoides thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0918-11-2015, 01:37 PMB.2062- CHIM CONCOLOR https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d3/Corythaixoides_concolor_-on_lawn_-South_Africa-6.jpg/800px-Corythaixoides_concolor_-on_lawn_-South_Africa-6.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/fa/Grauer_L%C3%A4rmvogel-01.jpg/800px-Grauer_L%C3%A4rmvogel-01.jpg https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTWqiYkqtaopIVy90ABz2WvYpZQ6fP-R0nylvPtG3BAybgMvf9rzw Sưu tập : Chim Concolor - Corythaixoides concolor, chi Corythaixoides, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Concolor - Corythaixoides concolor là một loài chim trong chi Tauraco thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0918-11-2015, 01:41 PMB.2063- CHIM LEUCOGASTER https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a0/Corythaixoides_leucogaster_-Kambi_ya_Tembo%2C_Tanzania_-female-8_%281%29.jpg/300px-Corythaixoides_leucogaster_-Kambi_ya_Tembo%2C_Tanzania_-female-8_%281%29.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/3/3b/Corythaixoides_leucogaster_-female-8.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/2011_1007Agnes0176.JPG Sưu tập : Chim Leucogaster - Corythaixoides leucogaster, chi Corythaixoides, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Leucogaster - Corythaixoides leucogaster là một loài chim trong chi Corythaixoides thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-11-2015, 07:39 AMB.2064- CHIM PISCATOR http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000013953.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/IMG_7692.JPG Sưu tập : Chim Piscator - Crinifer piscator, chi Crinifer, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Piscator - Crinifer piscator là một loài chim trong chi Crinifer thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-11-2015, 07:42 AMB.2065- CHIM ZONURUS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Eastern_Plantain_Eater_816_Enteb.jpg http://worldbirds.eu/abce/easterngreyplantaineater4.jpg http://m0.i.pbase.com/o2/60/836860/1/113751140.76QNnHjs.090202East_ngoFR0.jpg Sưu tập : Chim Zonurus - Crinifer zonurus, chi Crinifer, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Zonurus - Crinifer zonurus là một loài chim trong chi Crinifer thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-11-2015, 07:44 AMB.2066- CHIM CRISTATA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/Corythaeola_cristata_-Jurong_Bird_Park%2C_Singapore-8a.jpg/320px-Corythaeola_cristata_-Jurong_Bird_Park%2C_Singapore-8a.jpg http://40.media.tumblr.com/d919bf1f4e582e2dd7bafca52b5dbfb1/tumblr_mf2vqmcmHO1rxyvj1o2_1280.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/63/Corythaeola_cristata.jpg/272px-Corythaeola_cristata.jpg Sưu tập : Chim Cristata - Corythaeola cristata, chi Corythaeola, Họ Musophagidae Chim Turaco,23- Bộ Musophagiformes Chim Turaco Chim Cristata - Corythaeola cristata là một loài chim trong chi Corythaeola thuộc Họ Musophagidae Chim Turaco Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-11-2015, 07:49 AMB.2067- GÀ MÓNG NAM MỸ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f3/Hoatzins_in_Brazil.jpg/420px-Hoatzins_in_Brazil.jpg Opisthocomus hoazin https://c2.staticflickr.com/4/3163/2989980502_7b684be7ec.jpg http://pulzo01.rossno.netdna-cdn.com/communicate/wp-content/2011/12/DSC_3569a.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Hoatzin3.jpg https://encrypted-tbn2.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcRsx4zS5b5uL0WhQ5S9N-Y5OAvp0WXcKqctgrBwyo_SFVe_th6d Sưu tập : Gà móng ở Nam Mỹ - Opisthocomus hoazin, chi Opisthocomus,họ Opisthocomidae,24- Bộ Opisthocomiformes Gà móng ở Nam Mỹ Opisthocomidae là một họ chi duy nhất trong bộ Opisthocomiformes. Chỉ có một loài còn sinh tồn là Opisthocomus hoazin, sinh sống ở lưu vực sông Amazon và Châu thổ Orinoco ở Nam Mỹ. Nhiều loài hóa thạch đã được miêu tả, bao gồm 01 loài từng sống ở châu Phi. Trong các loài đã tuyệt chủng gồm Hoazinoides magdalenae sống trong Miocen giữa (13,5-11,8 triệu năm trước) trong khu vực ngày nay là Colombia, và chúng cũng phân bố ở ở các khu vực phía tây của dãy núi Andes, và loài Hoazinavis lacustris sống vào cuối Oligocen và Miocen sớm (24-22 triệu năm trước) tại nơi mà ngày nay là bang São Paulo, Brasil. Và có thể là loài Namibiavis senutae sống vào cuối Miocen sớm (17,5-17 triệu năm trước) tại nơi ngày nay là Namibia Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-11-2015, 08:02 AMXin tạm dừng ở đây. Tôi đang sưu tập Bộ Cú toàn những loài chim rất xấu xí nên không mang về TH. Bộ Sưu tập chim của tôi không dưới 8.000 loài, tôi mới sưu tập được 2.200 loài, đang ở Bộ thứ 25, còn 07 Bộ nữa, nhưng chỉ tính riêng Bộ Sẻ cuối cùng có 5.400 loài, phải sưu tập 02 năm mới hết. Trong quá trình sưu tập, có loài chim nào đẹp, lạ tôi sẽ mang về tặng bạn đọc TH. BXP 19.11.2015 buixuanphuong0922-11-2015, 07:50 AMBỒ CÂU CẢNH1- Bồ câu thổi kèn http://2.bp.blogspot.com/-i34Dj3d2MWc/TrK6MUMskII/AAAAAAAAAGk/HckSVFI7qow/s320/1391984929fd50ed12a8b.jpg http://3.bp.blogspot.com/-Id9rLHOnmfw/TrK6OUjxEgI/AAAAAAAAAGs/yADMwAe4nZI/s320/2086406999cf67cb79a4b.jpg http://4.bp.blogspot.com/-gJeQue7r5fY/TrK6RHIMGLI/AAAAAAAAAG0/o8AbZyAVp3Q/s320/205595138074d8c824bfb.jpg http://4.bp.blogspot.com/-B4_zRJBv9ys/TrK6SEA0rMI/AAAAAAAAAG8/FEf6I7h3qKo/s320/223984015254a6da73a9o.jpg Nguồn+ Hình: Internet buixuanphuong0922-11-2015, 07:53 AMBỒ CÂU CẢNH 2- Bồ câu vảy cá http://4.bp.blogspot.com/-D6sGfb0JNBI/TrK2kekCifI/AAAAAAAAAGM/RPIDlKTfuJQ/s320/190512104837.jpg http://3.bp.blogspot.com/-NEnbZ9_Z94Q/TrK2mV15TjI/AAAAAAAAAGU/Nycbix4EIHM/s320/1287516189031896865S425x425Q85.jpg http://4.bp.blogspot.com/-Y4DODFPnVgY/TrK2pEQ2BRI/AAAAAAAAAGc/Vcd2E4gXVPY/s320/dunblond2.jpg http://3.bp.blogspot.com/-djfE0mGKBv4/TrKydcW9pAI/AAAAAAAAAGE/HzO2eSXXSfo/s320/2998543098_a6738ac3f1_o.jpg Nguồn+ Hình: Internet buixuanphuong0922-11-2015, 07:55 AMBỒ CÂU CẢNH3- Bồ câu sư tử http://1.bp.blogspot.com/-XE6whLigxM4/TrEzebk0ZVI/AAAAAAAAADY/0I8WjZu4oD8/s320/2997701851_5b47f462ed_o.jpg http://4.bp.blogspot.com/-X1ybNp5fnew/TrEzhA2YzOI/AAAAAAAAADg/CHxwtP5c60Y/s320/2998542542_53e11f694f_o.jpg http://2.bp.blogspot.com/-zhsT9tbWQns/TrEzjIvVNmI/AAAAAAAAADo/oYYHRqJvVnc/s320/2472897410031896865S425x425Q85.jpg http://3.bp.blogspot.com/-5HQfCh79Kl0/TrE0BWawB_I/AAAAAAAAADw/k4a6Ri-X1Q8/s320/1005312040075c3b697dba9608.jpg Nguồn+ Hình: Internet buixuanphuong0922-11-2015, 07:58 AMBỒ CÂU CẢNH4- Bồ câu Nhật đuôi xòe Loại bồ câu Nhật (Fantail pigeons), đánh giá dựa vào: 1. Đuôi: như ta đã biết bồ câu ta đuôi có một lớp lông (12 cọng), bồ câu Nhật ít ra là phải có 2 lớp (24 cọng), nếu giống tốt đẹp thì phải có 3 lớp đuôi (36 cọng), thường từ 32 trở lên là đẹp, những con này khi di chuyển lông đuôi luôn đụng tới đỉnh đầu... 2. Chân: chân bắt buộc phải có lông, và lông phải dài và có độ xòe, nếu ít lông thì lai rồi. 3. Mào: đã là bồ câu Nhật thì đặc điểm này bắt buộc phải có, mào phải to, cong ngược lên. 4. Ngực: Phần ngực phải phình ra (hay nhô ra).. http://1.bp.blogspot.com/-_QZWx4Uv3nM/Tq6qqDkA0cI/AAAAAAAAADI/r4faoXai0kc/s320/1303855900031896865S425x425Q85.jpg http://2.bp.blogspot.com/-fipz3wVsrQ0/Tq6qw4cPdfI/AAAAAAAAADQ/FrAzGxrplwI/s320/fantails_at_northlake.jpg http://www.feathersite.com/Poultry/Pigeons/fantails.JPEG http://i.ytimg.com/vi/P0P-98PwiJU/maxresdefault.jpg Nguồn+ Hình: Internet buixuanphuong0922-11-2015, 08:23 AMBỒ CÂU CẢNH 5- Bồ câu cảnh khác http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-7-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu “bông cúc” có cái đầu khá ngộ nghĩnh. http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-8-giaoduc.net.vn.jpg Hai "bông cúc" trắng. http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-9-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "cánh cụt". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-10-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "gà banh". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-11-giaoduc.net.vn.jpg "Hoàng châu" chân lông. http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-12-giaoduc.net.vn.jpg "Hoàng châu" chân lông còn non đã có đôi chân rất "um tùm". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-13-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "két cánh vàng", có cái mỏ ngắn cũn như mỏ két. http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-14-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "ông thọ". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-15-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "hỏa tiễn". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-16-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "bi". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-17-giaoduc.net.vn.jpg Nhiều chú bồ câu có đôi chân rất "thướt tha". http://img.giaoduc.net.vn/w500/Uploaded/quynhtien/2012_12_21/thu-choi-bo-cau-19-giaoduc.net.vn.jpg Bồ câu "két cánh vàng", có cái mỏ ngắn cũn như mỏ két. Nguồn+ Hình: Internet buixuanphuong0927-11-2015, 04:00 PMGiải đáp bí ẩn về chim cú – Loài chim báo tử Người Việt tin rằng, chim lợn kêu ở đầu hồi nhà ai thì nhà đó có người sắp chết. Cú lợn là loài chim rất thông minh, đáng yêu. Tuy nhiên, ở Việt Nam, chúng bị coi là quỷ dữ, khi người ta tin rằng, chúng là điềm báo cho một cái chết. Người Việt tin rằng, chim lợn kêu ở đầu hồi nhà ai thì nhà đó có người sắp chết. Chim cú lợn kêu 7 tiếng thì cái chết ứng vào nam giới, còn 9 tiếng thì ứng vào nữ giới. Người ta còn đồn rằng, khi con người sắp chết, sẽ giải phóng một thứ mùi đặc trưng và chim lợn với thính giác nhạy bén, đã phát hiện ra và báo hiệu. Vì quan niệm như vậy, nên khi tiếng chim lợn kêu éc éc thành tràng dài não nề trong đêm khuya tĩnh mịch, luôn tạo cảm giác rợn người. http://www.cumeo.net/images/post/2014/10/04/21//chim-cu-lon.jpg Thậm chí, những tiếng chim lợn trong đêm, sẽ khiến cả làng bàn tán chuyện chết chóc sẽ xảy đến với một ai đó, rồi người ta thi nhau đoán già, đoán non. Vì niềm tin loài chim này mang lại những điềm xấu, nên chim lợn bị ghét bỏ, bị xua đuổi, thậm chí bị giết. Tuy nhiên, các nhà khoa học lại không tin vào điều đó. Chim lợn thực sự là một loài động vật có ích. Món ăn ưa thích nhất của chúng ăn chuột và một số loại côn trùng. Khi không săn được chuột, chúng ăn tạm thằn lằn và một số loài chim khác. Cú lợn là chim săn mồi, hoạt động chủ yếu về đêm, thường sống thành đôi hoặc đơn độc và không di trú. http://www.cumeo.net/images/post/2014/10/04/21//chim-cu-lon2.jpg Trông loài vật này có vẻ chậm chạp, điềm tĩnh và bí ẩn, nhưng chúng thực sự là những sát thủ, với tốc độ của một cơn gió và những móng chân sắc như dao. Trong bóng đêm đen đặc, đôi mắt tinh tường của nó không bỏ sót một chú chuột nhỏ đang chạy ở một khoảng cách cả trăm mét. Họ cú lợn là một trong hai họ động vật thuộc bộ cú. Một số loài thấy ở Việt Nam thường được gọi chung là chim lợn do tiếng kêu của nó giống tiếng lợn. Cú lợn là họ cú cỡ trung bình và lớn, đầu to, chân khỏe với móng vuốt sắc. Nét đặc thù của chúng là mặt dẹt như cái đĩa, hình trái tim, được tạo bởi lông vũ. Những lông vũ này còn có tác dụng định vị và khuyếch đại âm thanh khi săn mồi. http://www.cumeo.net/images/post/2014/10/04/21//chim-cu-lon3.jpg Lông vũ ở cánh cú lợn cũng có cấu tạo đặc biệt nên không phát ra tiếng động khi bay, giúp chúng nghe tốt hơn và tránh được sự phát hiện của con mồi. Cú lợn có lưng từ màu xám đến nâu, ngực và bụng màu sáng hơn, có thể có đốm Cú lợn rừng thường nhỏ hơn và đĩa mặt không có hình trái tim mà được chia thành 3 phần, tai được lông bao bọc. Cú lợn phân bố khá rộng, nó có thể sống ở môi trường sa mạc, rừng, ở vùng có khí hậu ôn đới lẫn nhiệt đới. Cú lợn có mặt ở khắp nơi, trừ Bắc Mỹ, sa mạc Sahara và một phần của châu Á. http://www.cumeo.net/images/post/2014/10/04/21//chim-cu-lon4.jpg Ở Việt Nam có 3 loài cú lợn, gồm cú lợn lưng xám (Tyto alba stertens), cú lợn rừng phương Đông (Phodilus badius saturatus) và cú lợn lưng nâu (Tyto longimembris). Cú lợn lưng xám và cú lợn lưng nâu được xếp vào các loài động vật là thiên địch của chuột (thức ăn chính là chuột), bị nghiêm cấm khai thác từ tự nhiên. Cú lợn rừng được đưa vào sách đỏ Việt Nam (mức độ nguy cấp bậc T – bị đe dọa). Đây là loài có giá trị thẩm mỹ và khoa học, là nguồn gene quý. Mặc dù cú lợn rừng có vùng phân bố rộng nhưng số lượng cá thể ít, hiếm gặp. Hiện tại cũng chưa xác định được còn bao nhiêu cá thể tồn tại trong tự nhiên. http://www.cumeo.net/images/post/2014/10/04/21//chim-cu-lon5.jpg Mặc dù chim lợn là loài thiên địch, rất quý, song vì quan niệm dị đoan, nên chúng ta đang có sự phân biệt đối xử với loài chim này. Trong tiếng lóng của người Việt, “chim lợn” chỉ những người xấu, chuyên rình mò như cú và bới móc người khác. Từ “chim lợn” cũng dành cho những người làm ăn phi pháp, buôn lậu. Sự gán ghép oan uổng đó khiến việc bảo tồn loài vật này càng thêm khó khăn. Trên thế giới, người ta coi đây là một loài chim có vẻ đẹp độc đáo, được yêu thích. Chúng có khuôn mặt hình trái tim rất ngộ nghĩnh. Bộ lông mượt có nhiều hoa văn khá đẹp mắt. Theo VTC buixuanphuong0912-04-2016, 07:29 AMB.4184- CHIM TYTIRA HYPOPYRRA http://m.f29.img.vnecdn.net/2014/12/15/chim-nguy-trang-final-1382-1418637051.jpg Khi cuộn mình, chim non ngụy trang thành một con sâu bướm độc để trốn kẻ thù. Bức ảnh bên phải cùng chụp chim Laniocera hypopyrra lúc trưởng thành https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSraHVwtRL8xQ-pz1C93WgU2dPz-gsbnPpErdadio-1o1CZmCM2dw http://media.vietq.vn/files/dong_vat_ky_la_2.jpg Sưu tập : 3- Chi Laniocera. Chim Tityra Hypopyrra - Laniocera hypopyrra. Chim Tityra Hypopyrra - Laniocera hypopyrra là loài chim dạng sẻ thuộc chi Laniocera trong họ Tityridae: Tityra và đồng minh. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 07:32 AMLoài chim kỳ lạ với hình dáng giống...sâu Con người là loài duy nhất trên Trái Đất không có kẻ thù sinh học tự nhiên. Các loài động vật trong quá trình sinh tồn chống lại các kẻ thù đã phát triển và tiến hóa ra những khả năng kỳ quái, tạo ra những loài động vật kỳ lạ (http://vietq.vn/chay-vi-dong-vat-hoang-da-cua-viet-nam-d46240.html) với cách thức độc đáo riêng để tồn tại và sinh tồn, trong đó có loài chim với tên khoa học Laniocera hypopyrra, đã trang bị cho những chú chim non khả năng ngụy trang giống hệt những con sâu bướm độc, nhằm đe dọa kẻ thù. http://media.vietq.vn/files/dong_vat_ky_la_3.jpg Loài động vật kì lạ có vẻ ngoài giống con sâu bướm độc này lại là một loài chim. Ảnh minh họa Tiến hóa để có thể bắt chước các loại vật nguy hiểm hơn là một cách tiến hóa phổ biến và hữu hiệu nhất để sinh tồn của các loài động vật. Với môi trường sống trong rừng rậm Amazon, nơi đa dạng và sinh học và cũng đa đạng về kẻ thù, loài chim Laniocera hypopyrra đã trang bị cho những chú chim non mới sinh khả năng bắt chước y hệt động tác di chuyển và vẻ ngoài của một con sâu bướm độc. Với lớp lông màu vàng, điểm các sợi đen ở đầu như những gai độc, không những thế, những chú chim non khi cử động sẽ mô phỏng hoàn hảo một con sâu bướm độc đang di chuyển, điều này làm chúng an toàn trước sự rình rập của các loài săn mồi. http://media.vietq.vn/files/dong_vat_ky_la_2.jpg Lớp lông chính là điểm độc đáo làm nên loài động vật kỳ lạ này. Ảnh minh họa Trong 18 ngày đầu của cuộc đời chú chim non, chúng sẽ giữ khả năng "biến hình" độc đáo này, sau đó khi đã lớn hơn, chúng sẽ dần trút bỏ lớp lông non ngụy trang để thay bằng lớp lông vũ hoàn chỉnh, giúp chúng có thể bay. http://media.vietq.vn/files/screen-shot-2014-12-09-at-1-04-08-pm.png Tuy nhiên lớp ngụy trang hoàn hảo của loài động vật kỳ lạ này không phải là tồn tại mãi. Ảnh minh họa Trước những loài vật như rắn, khỉ, các loài chim săn mồi lớn hơn, những chú chim non luôn là miếng mồi ngon và dễ kiếm, với vẻ ngoài khá bé nhỏ và yếu ớt, loài chim Laniocera hypopyrra sẽ không thể tồn tại được nếu thiếu khả năng ngụy trang độc đáo này. Các loài săn mồi luôn e dè và tránh các loài động vật có độc như là một phản xạ tự nhiên, sâu bướm độc là một trong những thứ có thể giết chết chúng, vì thế chúng sẽ không dại gì tấn công một đối tượng tiềm tàng sự nguy hiểm đến vậy. Điều làm thuật ngụy trang của loài Laniocera hypopyrra trở nên hoàn hảo chính là sự kết hợp của cả vẻ bề ngoài và hành vi. Thay vì di chuyển bình thường, những chú chim non sẽ trườn xung quanh tổ, cách di chuyển này làm chúng trông giống một con sâu thứ thiệt hoặc thậm chí trông giống một con rắn. Chúng cũng không ngóc đầu dậy đón thức ăn từ chim bố mẹ như cách thường thấy, chúng thay vào đó sẽ lần mò đáy tổ để tìm phần thức ăn được mang về. Thiên nhiên có cách riêng để tạo ra những loài vật kỳ lạ và cũng có cách riêng để giữ chúng sinh tồn và phát triển, trong đó có loài chim độc đáo với vẻ ngoài giống... sâu này. Anh Toàn buixuanphuong0912-04-2016, 08:46 AMB.1586- VẸT KAKAPO http://farm6.static.flickr.com/5013/5515402701_9251785293.jpg http://static.flickr.com/32/100726100_ac981052a1_o.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2723/4270452126_8c23bce564.jpg Sưu tập : Vẹt Kakapo hay vẹt cú - Strigops habroptilus, chi Strigops, Họ Strigopidae, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt Kakapo hay vẹt cú (Māori: kākāpō, nghĩa là vẹt đêm) - Strigops habroptilus, là một loài chim trong họ Strigopidae. Nó là một loài vẹt không bay được đặc hữu New Zealand. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:50 AMB.1587- VẸT CẢNH HOLLANDICUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cf/Cockatielmale.jpg/420px-Cockatielmale.jpg trống https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/13/Cockatielfemale.jpg/320px-Cockatielfemale.jpg mái https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Nymphicus_hollandicus_-upper_body_-pet-8a.jpg/180px-Nymphicus_hollandicus_-upper_body_-pet-8a.jpg http://imgc.allpostersimages.com/images/P-473-488-90/21/2143/4TQED00Z/posters/reinhard-two-cockatiels-males-nymphicus-hollandicus-australia.jpg Sưu tập : Vẹt cảnh Hollandicus - Nymphicus hollandicus, Chi Nymphicus, Phân họ Nymphicinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Nymphicus hollandicus là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Chúng là loài chim cảnh trong gia đình rất được ưa chuộng trên thế giới và là loài chim tương đối dễ nuôi. Khi được nuôi trong lồng, đây là loài chim nuôi xếp đứng thứ hai về độ phổ biến chỉ sau giống két uyên ương. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:52 AMB.1588- VẸT MÀO BANKSII https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/76/RedTailedBlackCockatoo_%28Redphoenix%29.jpg/350px-RedTailedBlackCockatoo_%28Redphoenix%29.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Calyptorhynchus_banksii_-Queensland_-female-8b.jpg/320px-Calyptorhynchus_banksii_-Queensland_-female-8b.jpg http://avise-birds.bio.uci.edu/psittaciformes/psittacidae/calyptorhynchus_banksii/images/1rtbc_copy.jpg Sưu tập : Vẹt mào Banksii - Calyptorhynchus banksii, chi Calyptorhynchus, Phân họ Calyptorhynchinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Banksii - Calyptorhynchus banksii là một loài chim trong chi Calyptorhynchus thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:54 AMB.1589- VẸT MÀO LATHAMI http://farm4.static.flickr.com/3635/3352259603_5fe7186202.jpg https://c1.staticflickr.com/9/8315/7885802968_af5fa86f31_b.jpg Sưu tập : Vẹt màoLathami - Calyptorhynchus lathami, chi Calyptorhynchus, Phân họ Calyptorhynchinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Lathami - Calyptorhynchus lathami là một loài chim trong chi Calyptorhynchus thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:57 AMB.1590- VẸT MÀO FUNEREUS http://jboyd.net/OZ09/IMG_6426.jpg https://c1.staticflickr.com/5/4050/4667976622_8b81bc5aa9.jpg Sưu tập : Vẹt màoFunereus - Calyptorhynchus funereus, chi Calyptorhynchus, Phân họ Calyptorhynchinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Funereus - Calyptorhynchus funereus là một loài chim trong chi Calyptorhynchus thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 09:41 AMB.1591- VẸT MÀO LATIROSTRIS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Carnabys_aad.jpg http://focusingonwildlife.com/news/wp-content/uploads/2012/03/Carnaby%E2%80%99s-Black-Cockatoo-Photo-by-Steven-Forrester.jpg http://www.ozanimals.com/image/albums/australia/Bird/normal_Wiki-Calyptorhynchus_latirostris.jpg Sưu tập : Vẹt màoLatirostris - Calyptorhynchus latirostris, chi Calyptorhynchus, Phân họ Calyptorhynchinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Latirostris - Calyptorhynchus latirostris là một loài chim trong chi Calyptorhynchus thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 09:44 AMB.1592- VẸT MÀO BAUDINII http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Calyptorhynchus_funereus_8.JPG http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000017287.jpg https://c1.staticflickr.com/7/6064/6037662279_ba50a82b0d_b.jpg Sưu tập : Vẹt mào Baudinii - Calyptorhynchus baudinii, chi Calyptorhynchus, Phân họ Calyptorhynchinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Baudinii - Calyptorhynchus baudinii là một loài chim trong chi Calyptorhynchus thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 09:46 AMB.1593- VẸT MÀO CỌ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/4/43/Probosciger_aterrimus-20030511B.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/2114_Palm_Cockatoo_Probosciger_aterrimus_Salawati_ West_Papua_Indonesia_2013_08_01_1.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Probosciger_aterrimus_-Leeds_Castle,_Kent,_England_-mating-8b.jpg/1265px-Probosciger_aterrimus_-Leeds_Castle,_Kent,_England_-mating-8b.jpg Sưu tập : Vẹt mào cọ - Probosciger aterrimus, chi Probosciger, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào cọ - Probosciger aterrimus là một loài vẹt lớn màu xám-khói hay đen có nguồn gốc từ New Guinea và phía bắc Queensland, Australia. Nó có một cái mỏ màu đen rất lớn và má đỏ nổi bật. Phân bố và môi trường sống Vẹt mào cọ phân bố trong khu rừng mưa và rừng gỗ của New Guinea và bán đảo Cape York Queensland, Úc. Nó vẫn có thể được tìm thấy gần Sorong, Tây Papua, Indonesia, nơi mà nó đôi khi được nhìn thấy trong cây xanh dọc các tuyến đường. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 09:48 AMB.1594- VẸT MÀO FIMBRIATUM http://www.taenos.com/img/ITIS/Callocephalon/Callocephalon-3.jpg https://c2.staticflickr.com/8/7212/7089932633_41f8a962c0_b.jpg Sưu tập : Vẹt màoFimbriatum - Callocephalon fimbriatum, chi Callocephalon, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Fimbriatum - Callocephalon fimbriatum là một loài chim trong chi Callocephalon thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 09:51 AMB.1595- VẸT MÀO ROSEICAPILLA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a8/Eolophus_roseicapilla_-Brevard_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg/431px-Eolophus_roseicapilla_-Brevard_Zoo%2C_Florida%2C_USA-8a.jpg http://blueanimalbio.com/bird/yingwu/2/Eolophus%20roseicapilla.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Eolophus-roseicapilla-albiceps/Eolophus-roseicapilla-albiceps-4.jpg Sưu tập : Vẹt màoRoseicapilla - Eolophus roseicapilla, chi Eolophus, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Roseicapilla -Eolophus roseicapilla là một loài chim trong họ Cacatuidae. Loài này được tìm thấy trên phần lớn lục địa Úc. Chúng được tìm thấy trên đất liền và được du nhập đến Tasmania,, nơi màu hồng đặc biệt của nó và bộ lông màu xám và hành vi táo bạo và lớn của chúng làm cho loài vẹt mào này trở thành một loài quen thuộc trong các bụi cây và ngày càng hiện diện nhiều trong các khu vực đô thị. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 07:56 PMB.1596- VẸT MÀO LEADBEATER https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Cacatua_leadbeateri_-flying_-Australia_Zoo-8.jpg/320px-Cacatua_leadbeateri_-flying_-Australia_Zoo-8.jpg http://imgc.allpostersimages.com/images/P-473-488-90/67/6790/4Q4I100Z/posters/joel-sartore-portrait-of-a-major-mitchell-s-cockatoo-lophochroa-leadbeateri.jpg Sưu tập : Vẹt màoLeadbeater - Lophochroa leadbeateri, chi Lophochroa, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Lophochroa leadbeateri là một loài chim trong họ Cacatuidae. Đây là loài vẹt mào có kích cỡ vừa với phạm vi giới hạn ở vùng nội địa khô hạn và bán khô cằn của Australia. Tên khoa học loài này kỷ niệm nhà tự nhiên học người Anh, Benjamin Leadbeater. Ở Trung Úc phía nam của Alice Springs, thuật ngữ Pitjantjatjara là kakalyalya. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 07:59 PMB.1597- VẸT MÀO SULPHUREA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/b7/Cacatua_sulphurea_-Auckland_Zoo-6a.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/7/79/Cacatua_sulphurea_citrinocristata_-two_captive-8a.jpg Sưu tập : Vẹt màoSulphurea - Cacatua sulphurea, chiCacatua, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Sulphurea - Cacatua sulphurea là một loài chim trong chi Cacatua thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:03 PMB.1598- VẸT MÀO GALERITA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5b/Cacatua_galerita_-Sydney_-upper_body_-crest-8-3c.jpg/240px-Cacatua_galerita_-Sydney_-upper_body_-crest-8-3c.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/cockatoo-sulphur-crested.jpg Sưu tập : Vẹt mào galerita - Cacatua galerita, chiCacatua, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào galerita - Cacatua galerita là một loài chim trong chi Cacatua thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:05 PMB.1599- VẸT MÀO OPHTHALMICA http://zooeco.com/0-dom/Im/Cacatua%20ophthalmica.jpg http://zooeco.com/0-dom/Im/Cacatua_ophthalmica1.jpg https://africaddict.smugmug.com/Nature/Baia-Lodge-West-New-Britain/i-9jFXkjf/3/L/MFM_8645-L.jpg Sưu tập : Vẹt mào Ophthalmica - Cacatua ophthalmica, chiCacatua, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Ophthalmica - Cacatua ophthalmica là một loài chim trong chi Cacatua thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0912-04-2016, 08:20 PMB.1600- VẸT MÀO ALLBA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a5/Cacatua_alba_-Binder_Park_Zoo%2C_Battle_Creek%2C_Michigan%2C_USA _-two-8a_%281%29.jpg/245px-Cacatua_alba_-Binder_Park_Zoo%2C_Battle_Creek%2C_Michigan%2C_USA _-two-8a_%281%29.jpg http://i.ytimg.com/vi/f6LJwnEOLaw/maxresdefault.jpg Sưu tập : Vẹt màoAlba - Cacatua alba, chiCacatua, Phân họ Cacatuinae, Họ Cacatuidae Vẹt mào, 21- Bộ Vẹt Psittaciformes Vẹt mào Alba - Cacatua alba là một loài chim trong chi Cacatua thuộc họ Cacatuidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-04-2016, 02:41 PMĐÔI DÒNG TÂM SỰ Sếp Cả Hồng Thoại vừa cho biết, qua trao đổi với KTV, diễn đàn đã chấp nhận Bộ sưu tập chim 9000 loài của tôi. Cho tới hôm nay tôi đã post trên Blog cá nhân được 4330/9200 loài chim của Hệ sinh thái toàn cầu, dự định sẽ hoàn thành Bộ sưu tập này trước năm 2018, làm món quà tự mừng thọ tuổi 80 của mình. Tôi đã post ở Thi Hữu hết Bộ Ưng (B.1144), còn 8000 Bài nữa, phải đăng trong 20 tháng (600 ngày). Được Sếp Cả và KTV động viên khích lệ tôi rất phấn khởi, sẽ cố gắng hết mình để hiến vào TH một công trình mồ hôi-trí tuệ, tri ân người sáng lập. Nhờ cụ Wiki (wikipedia) chỉ lối, tôi đã lập được danh sách trên 9000 loài chim của Hệ sinh thái toàn cầu, qua google hình ảnh tôi sẽ gọi chúng về để tôi đưa chúng đến trình diện trước bạn đọc muôn phương. Mời các bạn đón xem BXP 19.4.2016 buixuanphuong0919-04-2016, 03:14 PM(Vì những bài đã đăng ở blog rất nhiều, nay đem về TH xin được lược bớt một phần.) 15- Bộ Sếu Gruiformes Họ Gà nước Rallidae Có 143 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 15 loài. B.1164- GÀ NƯỚC HỌNG TRẮNG http://www.taenos.com/img/ITIS/Rallina-eurizonoides-eurizonoides/Rallina-eurizonoides-eurizonoides-2.jpg Sưu tập : Chi Rallina Gà nước họng trắng - Rallina eurizonoides nigrolineatus Chim trưởng thành: Cằm và họng trắng, ở các chim non ít nhiều phớt hung. Đầu, cổ và lưng nâu. Phần mặt lưng còn lại và bao cánh nâu thẫm hơi phớt vàng lục. Phần dưới lưng và mặt bụng vằn đen trắng xen kẻ, thường ở giữa bụng đen. Chim non: Trên đầu và cổ giống màu lưng. Hai bên đầu và cổ nân xám. Phần trên lưng nâu. Phiến trong của lông cánh ít nhiều có dải ngang trắng. Ở nách và bao cánh có vằn trắng và đen. Mắt nâu thẫm. Chân xám chì phớt lục nhạt.. Kích thước: Cánh: l22 - 132; đuôi: 55 - 64; giò, 39 - 46; mỏ: 27 - 28 mm. Phân bố: Loài gà nước này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Mã Lai, Đông Dương và Nam Trung Quốc. Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Quảng Trị. Nguồn : SVRVN T6.18, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:16 PMB.1165- GÀ NƯỚC HỌNG NÂU http://besgroup.org/wp-content/uploads/1116.jpg http://vncreatures.net/pictures/animal/5305.JPG http://vncreatures.net/pictures/animal/5305_1s.jpg Sưu tập : Chi Rallina Gà nước họng nâu - Rallina fasciata Chim trưởng thành: Toàn bộ đầu, cổ và ngực nâu thẫm, cằm và trước cổ thường hơi nhạt hơn và đỉnh đầu thẫm hơn. Phần mặt lưng còn lại, vai và các lông cánh sơ cấp trong cùng nâu hung. Lông bao cánh đen với nhưng dải trắng rộng. Đuôi nâu thẫm có vằn trắng nhạt. Mặt bụng vằn đen trắng, dưới đuôi ít nhiều phớt hung. Chim non: Đầu và cổ cùng màu với lưng, ngực nâu nhạt hơn, phần mặt lưng còn lại trắng nhạt lẫn với vằn ngang nâu. Mắt đỏ thẫm. Da trần ở mắt đỏ. Mỏ đen nhạt, gốc mỏ nhạt hơn có phớt lục nhạt. Chân đỏ tươi. Kích thước: Cánh: 118 - 131; đuôi: 49 - 51; mỏ: 20 - 21 mm. Phân bố: Loài gà nước này phân bố ở Nam Miến Điện, Mã Lai và Inđônêxia. Việt Nam chỉ mới bắt được Loài này ở Nam bộ. Nguồn : SVRVN T6.17, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:18 PMB.1186- GÀ NƯỚC ẤN ĐỘ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Ralaqu.jpg/220px-Ralaqu.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Rallus-aquaticus-indicus/Rallus-aquaticus-indicus-5.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Rallus-aquaticus-indicus/Rallus-aquaticus-indicus-4.jpg Sưu tập : Chi Rallus. Gà nước ấn độ - Rallus aquaticus indicus Chim trưởng thành: Mặt lưng từ trán đến đuôi hung nâu lẫn nâu đen, mỗi lông đều có phần giữa nâu đen hay đen nhạt, hai bên mép lông hung nâu. Dải trên mắt và má xám phớt nâu nhạt, Cằm trắng. Họng xám. Trước mắt và một dải tiếp sau mắt nâu xám thẫm. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ nâu hung, có vằn trắng, thỉnh thoảng có vằn nâu thẫm. Mép cánh trắng. Lông bao cánh lớn hung nâu, thỉnh thoảng có vàn trắng. Trước cổ, ngực và bụng xám phớt nâu, nhất là ở ngực. Sườn và phần sau bụng nâu đen có vằn trắng. Chim non: Lông mặt bụng viền nâu rộng và lông bao cánh có vằn trắng rõ ràng. Chim non mới nở. Bộ lông bông đen tuyền. Mắt đỏ nâu đến đỏ gạch, Mỏ trên nâu thẫm với một dải đỏ vàng cam hay đỏ thắm ở gốc, mỏ dưới xám hay xám nâu với gốc đỏ nhưng xỉn hơn. Chân nâu hồng. Kích thước:Cánh (đực): 120 - l30, (cái): 110 - 122; đuôi: 52 - 65; giò: 40 - 45; mỏ: 36 - 43mm. Phân bố: Loài gà nước này phân bố ở đông Bắc Trung Quốc đông Xibêri và Nhật Bản. Mùa đông chúng di cư xuống phía Nam ở Đông Dương, Thái Lan, Miến Điện và Ấn Độ. Việt Nam, chỉ mới bắt được Loài này ở Thanh Hóa. Nguồn : SVRVN T6.16, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:21 PMB.1187- GÀ NƯỚC VẰN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Slaty-breasted_Rail_Gallirallus_striatus_photographed_in _Malaysia_in_2013_by_Devon_Pike.jpg/800px-Slaty-breasted_Rail_Gallirallus_striatus_photographed_in _Malaysia_in_2013_by_Devon_Pike.jpg http://amuseum.cdstm.cn/AMuseum/dongwu/images/02/020570018-1.jpg https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcTRrWODd4ZoASVVAqvQv9dWuB0uDcx7J jsmPgvn9ozpil0_p8sR Sưu tập : Chi Rallus Gà nước vằn - Rallus striatus Chim trưởng thành: Đỉnh đầu hung. Mặt lưng nâu thẫm có nhiều vằn lượn sóng trắng, phần dưới lưng và lông cánh sơ cấp có nhiều chấm trắng, mỗi lông đều viền nâu hơi vàng. Cằm và họng trắng. Hai bên đầu, trước cổ và ngực xám tro. Bụng, sườn, dưới cánh, nách và dưới đuôi nâu thẫm có vạch trắng. Chim cái màụ hơí xỉn hơn và bụng màu nhạt hơn. Mắt nâu nhạt (chim non) hay đỏ (chim trưởng thành). Mỏ trên và chóp mỏ dưới nâu, gốc mỏ dưới đỏ. Chân xám vàng. Kích thước: Cánh: l08 - 135; đuôi: 38 - 41; giò: 34 - 37; mỏ: 31 - 34mm. Phân bố: Gà nước vằn phân bố ở Ấn Độ. Xây lan, Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Đông Dương, Mã Lai và Inđônêxia. Việt Nam, Loài này có ở hầu hết các vùng từ đồng bằng đến miền núi cao. Nguồn : SVRVN T6.20, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:23 PMB.1200- CUỐC CHÂN ĐỎ http://www.taenos.com/img/ITIS/Amaurornis-akool/Brown-Bush-hen-4.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Aramides-cajanea-albiventris/Aramides-cajanea-albiventris-1.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Amaurornis-akool/Brown-Bush-hen-5.jpg Sưu tập : Chi Amaurornis. Cuốc chân đỏ - Amaurornis akool coccineipes Chim trưởng thành: Toàn mặt lưng, cánh và đuôi nâu phớt vàng lục thẫm (về mùa hè màu vàng lục giảm bớt), đuôi và lông cánh hơi thẫm hơn. Trước mắt lông mày, hai bên đầu và mặt bụng xám tro chuyển dần thành nâu ở phần sau bụng và dưới đuôi. Cằm và giữa họng trắng. Mắt đỏ. Mỏ lục nhạt. Chân đỏ. Kích thước: Cánh: 120 - 133; đuôi: 63; giò: 50; mỏ: 30 - 33 mm. Phân bố: Loài cuốc này phân bố ở Nam Trung Quốc và Bắc Đông Dương. Việt Nam, chỉ mới gặp Loài này ở phía Bắc Bắc Thái (Ngân Sơn) và Lạng Sơn. Nguồn : SVRVN T5.8, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:25 PMB.1201- CUỐC NGỰC XÁM http://www.geometer.org/Thailand/Slides1280x800/Black-tailedCrake.jpg Sưu tập : Chi Amaurornis Cuốc ngực xám -Amaurornis bicolor Cuốc ngực xám - Amaurornis bicolor là loài chim thuộc họ Gà nước. Loài này phân bố ở Bhutan, Ấn Độ, Lào, Myanma, Nepal, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng núi đá ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:28 PMB.1208- CUỐC NGỰC TRẮNG http://taibnet.sinica.edu.tw/uploads_moved/20090725_380296_White-breasted_Waterhen_1893.jpg http://taibnet.sinica.edu.tw/uploads_moved/20091110_380296_White-breasted_Waterhen_8934.jpg http://eoldata.taibif.tw/files/eoldata/imagecache/data_object_image/images/39/20090810_380296_dsc03637b.jpg Sưu tập : Chi Amaurornis Cuốc ngực trắng - Amaurornis phoenicurus chinensis Chim trưởng thành: Trán, lông mày, hai bên đàu và mặt bụng từ. Cằm, họng cho đến phía sau bụng trắng. Mặt lưng, cánh và hai bên thân xám đen thẫm hơi phớt vàng lục. Trên đuôi thường nâu. Đuôi và lông cánh đen nhạt, lông cánh sơ cấp thứ nhất có phiến lông ngoài trắng. Phần sau sườn, đùi và dưới đuôi hung. Lông ở nách và dưới cánh xám đen có viền trắng. Mắt nâu (chim non), hay đỏ (chim trưởng thành). Mỏ lục, gốc mỏ trên đỏ, chóp mỏ dưới hơi vàng. Chân lục vàng nhạt. Chim non. Lúc mới nở bộ lông bóng màu đen. Lúc có kích thước gần bằng chim trưởng thành, bộ lông màu nhạt, ngục hung xám, bụng xám. Kích thước: Cánh: 144 - 180; đuôi: 64; giò: 55; mỏ: 36 - 41 mm. Phân bố: Cuốc ngực trắng phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc và Đông Dương. Việt Nam: loài này phổ biến ở hầu hết các nơi thấp dưới 500 m, nhất là ở vùng đồng bằng và vùng trung du, ở những chổ gần nước có bụi cây rậm rạp. Nguồn : SVRVN T5.12, hình Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:30 PMB.1216- CUỐC NGỰC NÂU https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/91/Porzana_fusca.jpg/320px-Porzana_fusca.jpg Sưu tập : Chi Porzana. Cuốc ngực nâu - Porzana fusca (Chim VN) Cuốc Fusca - Porzana fusca là một loài chim trong họ Rallidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0919-04-2016, 03:32 PMB.1219- CUỐC NÂU http://c8.alamy.com/comp/E9P9NR/band-bellied-crake-porzana-paykullii-adult-breeding- plumage-foraging-E9P9NR.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/bandbelliedcrake_lungfu01_copy1.jpg Sưu tập : Chi Porzana Cuốc nâu - Porzana paykulii (Chim VN) Chim đực trưởng thành: Trên đầu, lưng, lông cánh, lông bao cánh, hông và lông đuôi nâu vàng lục thẫm ở lông bao cánh có đốm và vằn ngang trắng, hẹp. Mép ngoài của lông cánh sơ cấp thứ nhất trắng. Trán và trước mắt, hai bên đầu và cổ, trước cổ và ngực nâu hung Cằm, họng và giữa bụng trắng nhạt. Phần còn lại của mặt bụng, dưới đuôi, sườn và dưới cánh nâu đen với những dải trắng ngang rộng. Chim cái: Gần giống chim đực, chỉ khác là trán lục vàng và nhìn chung cả mặt lưng và mặt bụng sáng hơn. Chim non: Gần giống chim cái chỉ khác là màu trắng măt bụng thay đổi: trước cổ và ngực trắng, nhưng phần trên ngực có một daỉ ngang rộng màu nâu hung. Mỏ nâu thẫm, chóp mỏ dưới hơi nhạt. Chân nâu đỏ nhạt. Kích thước: Cánh (đực): 122 - 130, (cái): 116, 7 - 122 mm. Phân bố: Loài này làm tổ ở vùng đông Bắc châu Á, mùa đông di cư xuống phía Nam đến Mã Lai và lnđônêxia. Việt Nam về mùa đông cuốc nâu có ở Bắc bộ (Sơn Tây) và đồng bằng Nam bộ. Nguồn : SVRVN T5.10, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 10:23 AMB.1221- CUỐC LÙN http://www.surfbirds.com/community-blogs/wp-content/uploads/bghst/c/calidrislanza/29758.jpg http://static.trunity.net/files/216201_216300/216203/baillon-s-crake--porzana-pusilla-.jpg Sưu tập : Chi Porzana B.1221- Cuốc lùn - Porzana pusilla (Chim VN) Chim trưởng thành: Mặt lưng nâu hung, mỗi lông đều có vệt đen ở giữa Một số lông ở bao cánh thỉnh thoảng có điểm trắng, thưa, còn ở, vai, lưng, hông, trên đuôi và các lông bao cánh phía trong có vằn phức tạp, lấm tấm đen trắng hay có điểm trắng. Lông cánh nâu. Trước mắt, một dải sau mắt và hai bên cổ nâu hung. Dải trên mắt, má, họng, ngực và trước bụng, xám tro. Phần sau bụng, sườn và dưới đuôi có vằn ngang nâu xám và trắng. Chim non: So với chim trưởng thành thì mặt lưng chim non hơi trắng, hai bên cổ, ngực và sườn có phớt nâu hung, Dải nâu qua mắt rộng hơn ở chim trưởng thành. Mắt đỏ (chim trưởng thành), đỏ nâu (chim non) hay xanh nâu chim mới nở Mỏ lục xám hay lục, sống mỏ màu thẫm hơn. Chân vàng lục hay lục xỉn. Kích thước: Cánh: 84 - 91; đuôi: 40 - 46; giò: 27 - 28; mỏ: 14 - 16 mm. Phân bố: Loài gà nước lùn này phân bố ở Xây lan, Ấn Độ, Miến Điện, Nam Liên xô, Trung Quốc, Thái Lan và Đông Dương. Việt Nam: loài này có ở Trung bộ và Nam bộ. Nguồn : SVRVN T5.9, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 10:26 AMB.1225- CUỐC NGỰC XÁM http://www.bobsteelephoto.com/Images/Species_Images/!se_asia/black-tailed_crake/black-tailed_crake_M4_66482.jpg https://c2.staticflickr.com/8/7120/7786325380_9b2031bfe6.jpg http://www.barraimaging.com.au/Birds-By-Country/South-east-Asia/Non-Passerines/Crakes-Rails-Etc/Blacktailed-Crake-Porzana-bico/i-NVBH7Rr/1/L/TH01351b%20Black-tailed%20Crake%20(%20Porzana%20bicolor%20)%20Doi%2 0Inthanon%20National%20Park%20Thailand%20Jan%20201 1-L.jpg Sưu tập : Chi Porzana Cuốc ngực xám - Porzana bicolor (Chim VN) Chim trưởng thành: Đầu, cổ và mặt bụng xám tro thẫm, đỉnh đầu và gáy thẫm hơn, hai bên đầu nhạt hơn và chuyển dần thành trắng nhạt ở cằm. Mặt lưng, bao cánh và các lông cánh tam cấp hung nâu. Đuôi đen. Lông cánh nâu thẫm. Mắt nâu (chim non), hay đỏ máu (chim trưởng thành). Mỏ lục, chóp mỏ hơi nhạt và phớt xám, gốc mỏ có điểm đỏ. Chân đỏ. Kích thước:Cánh: l12 - l19; đuôi: 57 - 60; giò: 37 - 39; mỏ: 21 - 27mm. Phân bố:Cuốc ngực xám phân bố ở Nêpan, Miến Điện, Thái Lan và Trung Quốc (Vân Nam). Việt Nam: loài này có ở Lai châu và Lào Cai (Sapa) ở các sông, suối, ao, hồ ở gần rừng. Nguồn : SVRVN T5.13, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 10:59 AMB.1227- GÀ ĐỒNG http://blueanimalbio.com/bird/hexingmu/jy2/20090625_6c6ee848e46f83b87d7ee0XWQItrSwSe.jpg https://c2.staticflickr.com/8/7080/7246651712_0b55931eb2.jpg http://www.zooeco.com/0-dom/Im/Gallicrex_cinerea1.jpg Sưu tập : Chi Gallicrex Cúm núm hay Gà đồng - Gallicrex cinerea cinerea Chim đực trưởng thành: Bộ lông mùa hè. Đầu, cổ và mặt bụng đen, các lông hơi viền xám nhạt, trừ ở phần sau sườn và bụng, các lông viền trắng nhạt rộng hơn. Lông trên cổ, lưng, vai và bao cánh nâu đen hay đen nhạt viền xám chì. Hông và trên đuôi nâu, viền nâu nhạt. Lông bao cánh ngoài cùng nâu thẫm, viền hung. Lông cánh nâu đen nhạt, phiến ngoài của lông cánh sơ cấp thứ nhất trắng, các lông cánh phía trong viền nâu nhạt. Dưới đuôi hung hay trắng phớt hung với ít dải ngang màu nâu. Bộ lông mùa đông. Giống chim cái. Chim cái: Trước mắt và lông quanh mắt lẫn lộn giữa nâu thẫm và hung nâu nhạt. Đỉnh đầu nâu, Lông ở mặt lưng, vai, đuôi và lông bao cánh nân thẫm viền hung rộng. Lông cánh nâu thẫm, phiến lông ngoài của lông cánh sơ cấp thứ nhất trắng. Mặt bụng nâu hung nhạt có vằn nâu hẹp. Cằm, họng trắng nhạt phớt hung. Dưới đuôi hung có vằn nâu đen nhạt. Mắt đỏ tươi mỏ và mào thịt đỏ máu, chóp mỏ vàng. Chân nâu lục nhạt. Kích thước:Cánh. 180 - 217; đuôi: 77 - 83; giò: 75 - 77; mỏ: 37 - 38 mm., Phân bố: Gà nước phân bố rộng rãi ở Đông nam Á: từ Ấn Độ đến Trung Quốc, Philipin, về phía Bắc lên đến Triều Tiên. Việt Nam, Loài này có ở khắp các vùng đồng bằng từ Bắc chí Nam. Nguồn : SVRVN T6.4, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 11:01 AMB.1231- XÍT http://www.laughingfrogphotography.com/Nature/Asian-Fauna/i-VHMdN4b/0/L/Porphyrio%20porphyrio%20viridis%20010%20HCMC-Vietnam%202015-05-L.jpg http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5316.JPG http://www.vncreatures.net/pictures/animal/5316_2s.jpg Sưu tập : Chi Porphyrio Trích hay Xít - Porphyrio porphyrio viridis Chim trưởng thành: Trước mắt và xung quanh mắt trắng phớt xám. Đỉnh đầu và hai bên đầu xám thẫm. Phần sau cổ, hai bên cổ và lưng xanh xám. Cánh xám lẫn xanh lục. Phía trước má xám phớt lục. Phía trước cổ và diều lục xám. Bụng, sườn, đùi đen phớt xanh. Đuôi đen hơi phớt xanh. Dưới đuôi trắng. Kích thước:Cánh: 250; đuôi: 85; giò: 87; mỏ kể cả mào: 71mm. Phân bố:Phân loài xít viridis phân bố ở Nam Thái Lan, Lào, Mã Lai, Cămpuchia và Việt Nam. Việt Nam, xít có ở khắp các vùng đồng bằng và trung du nhưng thường tập trung nhiều ở Bắc bộ và Nam bộ. Nguồn : SVRVN T11.8, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 11:04 AMB.1232- KỊCH https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/18/Common_moorhen_%28Gallinula_chloropus%29_young_adu lt.jpg/220px-Common_moorhen_%28Gallinula_chloropus%29_young_adu lt.jpg http://guamology.com/uploads/3/4/1/6/3416163/3307092.jpg?310 https://farm9.staticflickr.com/8584/16438196188_c59e7a8b7e.jpg Sưu tập : Chi Gallinula Kịch - Gallinula chloropus indica Chim trưởng thành: Đầu và cổ đen chuyển thành xám chì thẫm ở ngực, hai bên sườn và lưng. Phần mặt lưng còn lại nâu thẫm, vai và các lông kề bên xám phớt vàng lục mút đuôi đen nhạt. Lông bao cánh sơ cấp, lông cánh sơ cấp và thứ cấp đen nhạt, lông cánh sơ cấp thứ nhất và mép cánh viền trắng. Mặt hung xám chì ở ngực chuyển dần thành xám nhạt ở bụng. Dưới đuôi trắng trừ các lông ở giữa đen. Dưới cánh xám với mút trắng. Mắt đỏ. Mỏ, hai phần gáy phía ngoài và gốc gần trán đỏ tươi phần còn lại vàng lục nhạt. Phần dưới ống chân và phần trước giò vàng đen nhạt, Phần sau vá ngón lục xám ở phần trên ống chân, chỗ sát với lông có một vành vàng cam. Kích thước:Cánh: 150 - 172; đuôi: 52 - 68, giò: 47 - 50; mỏ(đực): 38 - 41, (cái): 32 - 35mm. Phân bố: Kịch phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Xây lan, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Việt Nam, đông và Nam Trung Quốc và Triều Tiên. Việt Nam: loài này có ở hầu khắp các hồ ao lớn có nhiều cây thủy sinh. Nguồn : SVRVN T7.22, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 11:10 AMB.1237- SÂM CẦM http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/DSC_2252.JPG http://www.taenos.com/img/ITIS/Fulica-atra-australis/Fulica-atra-australis-7.jpg http://www.ecotransilvania.ro/sites/default/files/imagecache/teaser_thumb/fulica-atra-2.jpg http://images.persianblog.ir/304484_uUVArqbx.JPG Sưu tập : Chi Fulica Sâm cầm - Fulica atra atra Chim trưởng thành:Đầu và cổ đen, chuyển thành xám chỉ thẫm ở mặt lưng và xám chì ởmãi bụng, ở ngực và giữa bụng màu nhạt và dưới đuôi thẫm hơn. Lông cánh sơ cấp và thứ cấp xám, lông cánh sơ cấp thứ nhất có phiến ngoài trắng, mép cánh cũng trắng; lông cánh tam cấp xám nhạt hơn và có điểm trắng ở mút, thường ởcác chim già không có các điểm trắng này. Mắt nâu đỏ. Mỏ và tấm sừng sau mỏ trắng, gốc mỏ hơi phớt hồng. Chân lục nhạt. ống chân phớt vàng cam. Kích thước:Cánh185 - 220; đuôi: 54 - 63; giò; 56 - 61; mỏ: 33 - 38 mm.. Phân bố: Sâm cầm phân bố: ởNam châu Âu, Tây Bắc châu Phi, Nam Liên Xô.Trung Á, Ấn Độ. Tây Bắc Mông cổ, đông Bắc Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bản. Mùa đông sâm cầm di cư xuống phía Nam đến Bắc châu Phi Ấn Độ, Đông Dương, Xumatra và Java. Việt Nam, về mùa đông sâm cầm có ở đồng bằng Bắc bộ, nhất là ở các vùn g Bắc Ninh. Hải đương, Ninh bình và cửa sông Hồng, sông Thái bình và thỉnh thoảng gặp ở Bắc Trung bộ. (Đây là hình ảnh của chim Sâm cầm Quảng Bá, đặc sản của HN mà tôi hằng khao khát muốn biết, giờ mới được chiêm ngưỡng, dù là trên ảnh cũng thú vị lắm) Nguồn : SVRVN T9.38, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:41 PMHọ Chân bơi Heliornithidae Có 3 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài. B.1242- CHÂN BƠI http://www.taenos.com/img/ITIS/Heliopais/Heliopais-1.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Heliopais/Heliopais-8.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2749/4266162550_3f14a44981_b.jpg Sưu tập : Chi Heliopais Chân bơi - Heliopais personata Mô tả:Chim trưởng thành chim đực có trán, trước mắt, lông mày cằm, họng và trước cổ màu đen với một chỉ viền trắng. Phía sau đỉnh đầu và cổ xám xanh. Phần còn lại của bộ lông ở phía trên màu nâu phớt vàng lục. Ngực và bụng trắng, sườn nâu nhạt. Chim cái giống chim đực nhưng cằm, họng và trước cổ trắng viền đen. Mắt vàng, mí vàng lục. Mỏ vàng tươi. Chân lục. Chim đực mùa hè có mào thịt vàng tươi ở gốc mỏ. Chim non giống chim cái, nhưng không có màu đen ở đỉnh đầu, họng đen viền trắng. Sinh học:Ăn các loại côn trùng, giáp xác và thực vật ở nước. Tổ làm ở chỗ khuất trong nước dưới các đám giây leo rậm rạp. đẻ từ 5 - 7 trứng có màu kem và vằn nâu đỏ tía. Phân bố: Việt Nam: Trước đây chỉ mới gặp ở Thuận Hải (Phan Thiết), gần đây quan sát thấy ở Gia Lai (sông Côn ở Kon Cha Răng). Thế giới: Mianma, Campuchia, Malaixia và Xumatơra. Giá trị:Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ. Nguồn : SVRVN T3.33, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:46 PM17- Họ Sếu Gruidae Có 15 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 3 loài. B.1244- SẾU XÁM HOÀNG GIA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9f/Grey_crowned_crane2.jpg/180px-Grey_crowned_crane2.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2e/Grey_Crowned_Crane2.jpg/148px-Grey_Crowned_Crane2.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/70/Grey_Crowned_Crane_Tanzania.jpg/135px-Grey_Crowned_Crane_Tanzania.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Balearica_regulorum_gibbericeps_MHNT_226_RdN_Burun di.jpg/180px-Balearica_regulorum_gibbericeps_MHNT_226_RdN_Burun di.jpg Sưu tập : ChiBalearica Sếu xám hoàng gia - Balearica regulorum Sếu xám hoàng gia - Balearica regulorum là một loài chim trong họ Sếu (Gruidae), phân bố khá rộng rãi tại khu vực Đông và Nam Phi, bao gồm lãnh thổ các nước như Congo, Uganda, Kenya, Nam Phi, Angola. Loài chim này là biểu tượng quốc gia của Uganda. Chim trưởng thành cao khoảng 1 mét và nặng khoảng 3,5 kg. Bộ lông trên cơ thể bao gồm chủ yếu là màu xám. Đôi cánh chủ yếu là màu trắng nhưng pha lẫn với nhiều màu sắc khác. Trên đầu của chúng có một chỏm lông mao màu vàng dựng đứng, trông như một cái vương miện. Trước trán có mảng lông đen tuyền hơi phồng lên như đang đội mũ; trong khi hai bên mặt có màu trắng sữa. Cổ họng của chúng có một túi có thể phồng lên, màu đỏ tươi. Mỏ tương đối ngắn, thường có màu xám hoặc đen. Chân màu đen. Chim trống và chim mái có ngoại hình tương tự nhau, chim trống có xu hướng lớn hơn một chút. Sếu xám hoàng gia chủ yếu ăn các loài côn trùng và động vật không xương sống, bò sát, động vật có vú nhỏ. Đôi khi chúng cũng có thể ăn cả các loại quả và hạt cây. Loài chim này thường đẻ từ 2-5 quả trứng trong mỗi lứa. Việc ấp trứng được cả chim bố và chim mẹ tham gia và kéo dài trong khoảng 28-31 ngày. Chim con được bố mẹ chăm sóc trong khoảng thời gian từ 56-100 ngày. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:48 PMB.1245- SẾU HOÀNG GIA ĐEN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e3/Black_crowned_crane.jpg/408px-Black_crowned_crane.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ee/Flickr_-_Rainbirder_-_Black_Crowned_Crane_%28Balearica_pavonina%29.jpg/180px-Flickr_-_Rainbirder_-_Black_Crowned_Crane_%28Balearica_pavonina%29.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/0b/Balearica_pavonina1.jpg/135px-Balearica_pavonina1.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Black_Crowned_Crane_1194px.jpg/180px-Black_Crowned_Crane_1194px.jpg Sưu tập : ChiBalearica Sếu hoàng gia đen - Balearica pavonina Sếu hoàng gia đen - Balearica pavonina là một loài chim trong họ Sếu (Gruidae). Loài này trông bên ngoài khá giống với một loài bà con họ hàng là Sếu xám hoàng gia (Balearica regulorum) và cũng có quan hệ di truyền gần gũi. Sếu hoàng gia đen chủ yếu phân bố tại phía Nam sa mạc Sahara châu Phi và một vài địa điểm ở Đông Phi. Môi trường tự nhiên ưa thích của chúng là những khu vực thảo nguyên, đồng cỏ bán sa mạc. Hiện loài chim này cũng đang đối diện với nguy cơ tuyệt chủng, đặc biệt là những quân thể ở phía Tây, do mất môi trường sinh sống và suy thoái. Sếu hoàng gia đen ăn cỏ, côn trùng, bò sát và động vật có vú nhỏ. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:51 PMB.1246- SẾU KHUÊ TÚ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Demoiselle_crane_anthropoides_virgo.jpg/408px-Demoiselle_crane_anthropoides_virgo.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Anthropoides_virgo_-Cape_May_Zoo%2C_New_Jersey%2C_USA_-head-8a.jpg/320px-Anthropoides_virgo_-Cape_May_Zoo%2C_New_Jersey%2C_USA_-head-8a.jpg http://cdn2.arkive.org/media/9E/9EACCF57-92AF-4B71-8C7F-E515A06D15A2/Presentation.Large/Demoiselle-crane-chick-on-adults-back.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/Demoiselle_crane_anthropoides_virgo.jpg/320px-Demoiselle_crane_anthropoides_virgo.jpg Sưu tập : Chi Anthropoides Sếu khuê tú - Anthropoides virgo Sếu khuê tú - Anthropoides virgo là một loài chim trong họ Sếu. Loài này được tìm thấy ở Eurasia, dao động từ Biển Đen đến Mông Cổ và Đông Bắc Trung Hoa. Cũng có một quần thể sinh sản nhỏ ở Thổ Nhĩ Kỳ. Chúng là loài di trú. Những con sếu từ tây Eurasia trú đông ở châu Phi còn nhưng con từ Mông Cổ và Trung Quốc trú đông ở tiểu lục địa Ấn Độ. Loài chim này là một biểu tượng quan trọng trong văn hóa Bắc Ấn Độ và Pakistan, nơi nó được gọi là koonj. Sếu khuê tú dài 85–100 cm, đuôi dài 76 cm và sải cánh dài 155–180 cm. Cân nặng 2–3 kg. Nó là loài sếu nhỏ nhất Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:53 PMB.1247- SẾU XANH https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/06/Blue_crane_SA.jpg/408px-Blue_crane_SA.jpg http://animalworld.com.ua/images/2010/August/Animals/Gruidae/Anthropoides_paradisea_1.jpg http://ecoport.org/EntGIFs/000087/87862.jpg Sưu tập : Sếu xanh - Anthropoides paradisea, chi Anthropoides, họ Gruidae: Sếu, Phân bộ Grui (Sếu), 15- Bộ Sếu Gruiformes Sếu xanh - Anthropoides paradisea là một loài chim trong họ Gruidae. Sếu xanh là một loài chim cao, ở mặt đất, nhưng là khá nhỏ so với mức của họ sếu. Nó cao 100–120 cm, với sải cánh dài 180–200 cm và nặng 3,6–6,2 kg. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:55 PMB.1248- SẾU CARUNCULATUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/48/Wattled_Crane_1400.jpg/408px-Wattled_Crane_1400.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Bugeranus_carunculatus_-Franklin_Park_Zoo%2C_Massachusetts%2C_USA-8a.jpg/800px-Bugeranus_carunculatus_-Franklin_Park_Zoo%2C_Massachusetts%2C_USA-8a.jpg Sưu tập : Chi Bugeranus Sếu Carunculatus - Bugeranus carunculatus Sếu Carunculatus - Bugeranus carunculatus là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae). Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 12:58 PMB.1249- SẾU TRẮNG SEBIRI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/61/Schneekranich_Grus_leucogeranus_090501_We_147.JPG/408px-Schneekranich_Grus_leucogeranus_090501_We_147.JPG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/Grus_leucogeranus.jpg/233px-Grus_leucogeranus.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/siberian%20crane.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu trắng Sebiri - Grus leucogeranus Sếu trắng Sebiri - Grus leucogeranus là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae). Khu vực sinh sản của sếu trắng Siberi trước đây mở rộng từ khu vực dãy núi Ural và sông Obi về phía nam tới sông Ishim và sông Tobol, về phía đông tới khu vực Kolyma. Các quần thể giảm sút do những thay đổi trong sử dụng đất, tiêu thoát nước của vùng đất ngập nước để mở rộng nông nghiệp và săn bắn trên các tuyến đường di cư của chúng. Các vùng sinh sản ngày nay bị giới hạn trong hai khu vực tách rời cách nhau khá xa. Khu vực phía tây trong lưu vực các sông Obi, Konda và Sossva còn quần thể phía đông lớn hơn nhiều ở Yakutia trong khu vực các sông Yana và sông Alazeya. Cũng giống như hầu hết các loài sếu, sếu trắng Siberi sống ở vùng đầm lầy và vùng đất ngập nước nông và thường xuyên. Chúng lục soát thức ăn ở tầng nước sâu hơn so với loài sếu khác. Chúng thể hiện sự trung thành địa điểm rất cao đối với cả khu vực trú đông lẫn khu vực sinh sản. Quần thể phía tây trú đông ở Iran và một số cá thể trước đây đã từng trú đông ở Ấn Độ về phía nam tới Nagpur và về phía đông tới Bihar. Quần thể phía đông trú đông chủ yếu ở khu vực hồ Bà Dương ở Trung Quốc. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:35 PMB.1250- SẾU CANADENSIS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/94/Sandhill_Crane_with_baby.jpg/408px-Sandhill_Crane_with_baby.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Grus_canadensis8.jpg/800px-Grus_canadensis8.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e3/Sandhill_Crane_with_Chick.jpg/800px-Sandhill_Crane_with_Chick.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu Canadensis - Grus canadensis Sếu Canadensis - Grus canadensis là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae). Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:38 PMB.1251- SẾU CỔ TRỤI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/ca/Grus_antigone_Luc_viatour.jpg/408px-Grus_antigone_Luc_viatour.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1d/Sarus_Crane_%28Grus_antigone%29_at_Sultanpur_I_Pic ture_151.jpg/250px-Sarus_Crane_%28Grus_antigone%29_at_Sultanpur_I_Pic ture_151.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Grus_antigone_MHNT_226_Australie.jpg/250px-Grus_antigone_MHNT_226_Australie.jpg Sưu tập : Chi Grus. Sếu cổ trụi - Grus antigone sharpii Mô tả: Chim trưởng thành đầu và trên cổ trụi lông, trừ môt đám màu xám ở má. Họng và vòng bao quanh gáy có ít lông đen. Dưới cổ và toàn bộ lông còn lại màu xám ngọc trai. Cánh con, lông bao quanh cánh sơ cấp và lông cánh sơ cấp đen. Mắt vàng cam. Mỏ xám lục nhạt. Chân đỏ thịt. Da trần ở đỉnh đầu và trước mắt lục xám. Da trần ở đầu và cổ màu đỏ Antigone. Khác với loài phụ Ấn Độ (G. a. antigone) có kích thước nhỏ hơn và thiếu vòng trắng ở cổ. Lông cánh tam cấp trắng ở loài phụ Ấn Độ và xám ở loài phụ này ở chim non đầu và cổ có phủ lông nhỏ màu vàng xỉn. Sinh học: Mùa sinh sản tháng 7 - 10 (mùa mưa). Mỗi năm một lứa, mỗi lứa 2 trứng, thường chỉ nuôi được 1 con. Tổ làm trên mặt đất bằng xác thực vật thuỷ sinh. . Chúng ăn củ cỏ năn kim và năn ống. đào củ bằng mỏ. Ngoài ra còn ăn cả côn trùng, cá nhỏ, ếch nhái và đôi khi cả chuột. Phân bố: Việt Nam: Đồng bằng sông Cửu Long (Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang). Thế giới: Mianma, nam Trung Quốc, Thái Lan, Đông Dương, Philíppin và Australia Giá trị: Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ. Nguồn : SVRVN T9.39, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:40 PMB.1252- SẾU RUBICUNDA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/06/Brolga-1-Healesville%2C-Vic%2C-3.1.2008_edit.jpg/408px-Brolga-1-Healesville%2C-Vic%2C-3.1.2008_edit.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a9/Brolga1.jpg/320px-Brolga1.jpg http://animal.memozee.com/ArchOLD-6/1138710040.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu Rubicunda - Grus rubicunda Sếu Rubicunda - Grus rubicunda là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae). Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:43 PMB.1253- SẾU GÁY TRẮNG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/ad/Grus_vipio_-Kyushu%2C_Japan-8.jpg/408px-Grus_vipio_-Kyushu%2C_Japan-8.jpg http://cdn1.arkive.org/media/43/43BAC55C-E1C4-40A1-8CFC-738C0724FEA4/Presentation.Large/White-naped-crane-adult-standing-in-water.jpg http://m5.i.pbase.com/o6/30/994730/1/136741225.HrbBvKOe.GrusvipioPallas1811WhitenapedCr ane.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu gáy trắng - Grus vipio Sếu gáy trắng - Grus vipio là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae). Sếu gáy trắng sinh sản ở đông bắc Mông Cổ, đông bắc Trung Hoa và các khu vực phụ cận của đông nam Nga. Chúng trú đông ở gần sông Dương Tử, khu phi quân sự Triều Tiên và ở Kyushu Nhật Bản. Chúng cũng đến tận Kazakhstan và Đài Loan. Trên thế giới chỉ còn khoảng 4.900-5.400 cá thể.Thân dài 112–125 cm, cao 130 cm và cân nặng khoảng 5,6 kg với chân hơi hồng, cổ có sọc trắng và xám, mặt có mảng đỏ. Thức ăn của chúng gồm côn trùng, hạt, rễ cây, thực vật và động vật nhỏ.. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:47 PMB.1254- SẾU CỔ TRẮNG http://www.air-internet-arnhem.net/vglwebsite/images/b7408.jpg http://www.vogelpark-niendorf.de/images/tiere/b300/lilford-kranich_02.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu cổ trắng - Grus grus lilfordi Chim trưởng thành: Mặt lưng xám tro hơi nhạt, lông bao cánh lớn thỉnh thoảng có mút đen nhạt. Lông cánh nhỏ đen, tiếp theo là hàng lông bao xám rồi đến lông bao cánh sơ cấp đen. Lông cánh sơ cấp đen, lông cánh thứ cấp xám ít nhiều có chỗ đen ở phiến trong và mút. Các lông cánh tam cấp kéo dài thành lông trang hoàng có màu xám nhạt và mút đen. Trên đuôi xám. Lông đuôi xám có mút đen. Đỉnh đầu và trước mắt trần với ít sợi lông đen nhạt. Một dải da hẹp đỏ chạy ngang trên đầu. Gáy xám. Trên cổ, hai bên cổ, hai bên đầu và tai trắng. Dưới mắt, hai bên mắt và họng xám đen. Phần cổ còn lạị và mặt bụng màu xám. Mắt đỏ vàng cam hay nâu nhạt. Mỏ xám lục nhạt. Chân đen. Kích thước: Cánh: 533 - 608, đuôi: 192 - 205; giò: 225 - 258; mỏ 105 - l18 mm. Phân bố: Sếu cổ trắng làm tổ ở Bắc châu Á. Mùa đông di cư xuống Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Miến Điện và Đông Dương.. Việt Nam về mùa đông loài này thường có ở đồng bằng Bắc bộ và nhất là ở bờ biển trung Trung bộ. Nguồn : SVRVN T9.40, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:52 PMB.1255- SẾU MÀO https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c2/Grus_monacha_-Kyushu%2C_Japan_-three-8.jpg/408px-Grus_monacha_-Kyushu%2C_Japan_-three-8.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/98/Grus_monacha_at_Nakagawa_town%2CTokushima.jpg/300px-Grus_monacha_at_Nakagawa_town%2CTokushima.jpg http://www.birdskorea.org/Images/images2008/12/Hooded-Crane_TE-02.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu mào - Grus monacha Sếu mào - Grus monacha là một loài chim thuộc họ Sếu Gruidae. Nó có một cơ thể màu xám. Phía trên của cổ và đầu có màu trắng, ngoại trừ một mảng da đỏ trần phía trên mắt. Nó là một trong những loài Sếu nhỏ nhất, nhưng vẫn là một con chim khá lớn, dài 1 m và cân nặng 3,7 kg và sải cánh 1,87 m. Sếu mào sinh sản ở miền Nam Trung bộ và phía đông Siberia. Khu vực sinh sản cũng bị nghi ngờ diễn ra ở Mông Cổ. Dân số ước tính của các loài là 9.500 cá thể. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:54 PMB.1256- SẾU MỸ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/7f/Grus_americana_Sasata.jpg/408px-Grus_americana_Sasata.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2b/Whooping_Crane_in_flight_in_Texas.jpg/330px-Whooping_Crane_in_flight_in_Texas.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu Mỹ - Grus americana Sếu Mỹ - Grus americana là một loài chim thuộc họ Sếu (Gruidae).Sếu Mỹ phân bố ở châu Mỹ. Đến thời điểm 2011, còn khoảng 437 con trong hoang dã và 165 con nuôi nhốt. Sếu Mỹ có lông màu trắng với màu đỏ và mỏ nhỏ, tối và dài. Con non có màu nâu vàng. Loài này cao 1,5 mét và có sải cánh 2,3 cm. Loài này sống thọ 22-34 năm. Con trống nặng trung bình 7,3 kg còn con mái nặng trung bình 6,2 kg Thân dài khoảng 132 cm Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 07:57 PMB.1257- SẾU XÁM https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/43/Grus_nigricollis_-Bronx_Zoo-8-3c.jpg/408px-Grus_nigricollis_-Bronx_Zoo-8-3c.jpg http://leesbirdblog.files.wordpress.com/2010/06/black-neckedcrane-grus-nigricollis-by-nikhildevasar.jpg http://www.biolib.cz/IMG/GAL/31139.jpg Sưu tập : Chi Grus. Sếu xám - Grus nigricollis Chim trưởng thành: Trán trước mắt và đỉnh đầu trần có dải da đỏ và ít sợi lông ngắn đen. Đầu và phần trên cổ đen. Phía sau mắt có điểm trắng nhỏ. Phần dưới cổ lông bao cánh. Lông trên đuôi và nói chung toàn thân xám rất nhạt. Các sợi của phiến lông trong của các lông bao cánh lớn xám nâu nhạt. Lông cánh đen, các lông cánh tam cấp kéo dài thành lông trang hoàng. Mắt vàng. Mỏ xám đen hay lục với chóp mỏ vàng nhạt.Chân đen. Kích thước: Cánh: 625 - 668; đuôi: 234 - 247 giò: 223 - 252; mỏ: 124 - 137 mm. Phân bố: Sếu xám phân bố ở Mông cổ, Trung Quốc; mùa đông di cư xuống phía Nam.. Việt Nam về mùa đông thường gặp sếu xám ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ. Nguồn : SVRVN T9.41, hình Internet buixuanphuong0920-04-2016, 08:00 PMB.1258- SẾU ĐẦU ĐỎ NHẬT BẢN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a4/Crane_japan2.JPG/408px-Crane_japan2.JPG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/cf/Grus_japonensis_in_flight_at_Akan_International_Cr ane_Center.jpg/240px-Grus_japonensis_in_flight_at_Akan_International_Cr ane_Center.jpg http://www.oiseaux.net/photos/aurelien.audevard/images/grue.du.japon.auau.4g.jpg Sưu tập : Chi Grus Sếu đầu đỏ Nhật Bản - Grus japonensis Sếu đầu đỏ Nhật Bản - Grus japonensis là một loài chim trong họ Gruidae. Chúng là loài sếu lớn và hiếm thứ hai trên thế giới. Tại Đông Á, Sếu Nhật Bản được coi là biểu tượng của sự may mắn, trường thọ và tính trung thực. Loài sếu này có chiều cao khoảng 140 cm, chúng thường sống tại các đầm lầy. Khi trưởng thành chúng có màu trắng tuyết với một vệt dài màu đỏ trên đỉnh đầu. Vệt màu đỏ này sẽ trở nên nhạt hơn khi chúng tức giận hoặc hồi hộp. Đây là loài hạc nặng nhất trên thế giới với cân nặng khoảng 7.7–10 kg. Cân nặng tối đa của một con Sếu Nhật Bản đực từng được biết đến là 15 kg. Vào mùa thu và mùa đông, loài sếu này sinh sản tại Xibia và thường là tại phía bắc Mông Cổ. Chúng thường đẻ 2 quả trứng nhưng chỉ có một quả là sống. Sau đó vào mùa thu, chúng tới di cư tại Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc và Đài Loan và các quốc quốc gia Đông Á khác để cư trú vào mùa đông. Tất cả Hạc Nhật Bản đều di cư, chỉ trừ một đàn sống tại Hokkaidō. Loài hạc này thường ăn các loài lưỡng cư nhỏ, những loài không xương sống dưới nước, những loài côn trùng hoặc thực vật phát triển tại các đầm lầy. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0920-04-2016, 08:04 PMB.1259- SẾU ARAMUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/16/Limpkin_RWD1.jpg/408px-Limpkin_RWD1.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/2/27/Aramus_guarauna.jpg Sưu tập : Chi Aramus Sếu Aramus - Aramus guarauna Chim Aramus -Aramus guarauna là một loài chim trong họ Aramidae. Loài này sinh sống ở hầu hết các khu vực đất ngập nước và các khu vực ấm ở châu Mỹ, từ Florida đến bắc Argentina. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Hết Bộ Sếu buixuanphuong0921-04-2016, 09:10 AMBộ Otidiformes 20- Họ Ô tác Otididae (Sưu tập trong Bộ sếu) Họ Ô tác Otididae là một số loài chim lớn sinh sống trên đất liền, chủ yếu gắn liền với các vùng đồng cỏ thảo nguyên khô và rộng tại Cựu Thế giới, theo truyền thống xếp trong bộ Sếu (Gruiformes), nhưng nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây cho thấy việc xếp như vậy làm cho bộ Sếu trở thành đa ngành và người ta tách các loài ô tác ra xếp trong bộ của chính chúng là Otidiformes Bộ truyền thống: Bộ sếuGruiformes, hiện tại: Bộ Otidiformes Có 26 loài trên thế giới, trong đó tại Việt Nam có 1 loài. Ô tác Bengal hay ô tác Nam Á Houbaropsis bengalensis B.1261- Ô TÁC ĐEN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/8/88/Eupodotis_afra_-South_Africa-8.jpg/408px-Eupodotis_afra_-South_Africa-8.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Southern_Black_Bustard_in__copy.jpg Sưu tập : Chi Afrotis. Ô tác đen - Afrotis afra Ô tác đen - Afrotis afra là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác đen là loài đặc hữu Nam Phi. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:13 AMB.1262- Ô TÁC ĐUÔI TRẮNG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/95/Eupodotis_afraoides_-Kalahari_Gemsbok_National_Park%2C_South_Africa-8.jpg/408px-Eupodotis_afraoides_-Kalahari_Gemsbok_National_Park%2C_South_Africa-8.jpg http://www.biodiversityexplorer.org/birds/otitidae/images/88347758.CiD73THX_327w.jpg Sưu tập : Chi Afrotis Ô tác đuôi trắng - Afrotis afraoides Ô tác đuôi trắng - Afrotis afraoides là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác đuôi trắng sinh sống ở Angola, Botswana, Lesotho, Namibia, và Nam Phi. Nó chủ yếu sinh sống ở đồng cỏ mở và cây bụi. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:16 AMB.1263- Ô TÁC Ả RẬP https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d4/Arabian_Bustard.jpg/408px-Arabian_Bustard.jpg http://m6.i.pbase.com/o3/55/694755/1/90147346.sv6TeZSR.pb1.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Ardeotis-arabs-121110-Arabian-Bustard-Bilen-IMG_5414-w.jpg Sưu tập : Chi Afrotis Ô tác Ả Rập - Ardeotis arabs Ô tác Ả Rập - Ardeotis arabs là một loài chim trong họ Ô tác. Nó thuộc chi gồm những loài có thân lớn nhất của họ (Ardeotis). Như các loài ô tác khác, con trống lớn hơn nhiều so với con mái. Con trống có trọng lượng từ 5,7-10,9 kg, còn con mái cân nặng 4,5-7,7 kg. Con trống nặng kỷ lục ghi nhận được có trọng lượng 16,8 kg. Loài này cao 70 cm ở con mai và 92 cm ở con trống. Chúng có bề ngoài khá giống ô tác Kori, với thân nâu, cổ xám và phía dưới trắng nhưng nhỏ hơn với dáng vẻ mảng hơn và tao nhã hơn. Loài này chủ yếu ăn arthropoda và ấu trùng Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:18 AMB.1264- Ô TÁC AUSTRALIA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/f/fd/Australian_Bustard.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/67/Ardeotis_australis_os2_-_Christopher_Watson.jpg/220px-Ardeotis_australis_os2_-_Christopher_Watson.jpg https://encrypted-tbn3.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT5KDvMeL3W67jf3AeL2tVmskxBUYl2S casQmlL293HC6y--wY Sưu tập : Chi Afrotis Ô tác Australia - Ardeotis australis Ô tác Australia - Ardeotis australis là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác Australia sinh sống ở xứ nông nghiệp mở và rừng gỗ ở bắc Úc và nam New Guinea. Con trống Ô tác Australia dài 1,2 cm, sải cánh dài 2,3 cm, cân nặng trung bình con trống là 6,3 kg, với dải 4,3-12,76 kg Con mái nhỏ hơn với chiều dài 80 cm, sải cánh 1,8 mét và cân nặng 3,2 kg và dao động trong khoảng 2,4-6,35 kg nhưng có màu sắc giống nhau. Con trống lớn nhất bị bắn ngoài Victoria nặng 14,5 kg. Mặc dù là loài chim bay còn tồn tại lớn nhất ở Úc, loài chim chân dài này là loài nhỏ nhất trong chi Ardeotis... Lưng, cánh và đuôi thường có màu nâu xỉn, đốm đen và đốm trắng trên lông cánh. Cổ và đầu xuất hiện màu trắng xỉn và màu màu trắng xỉn. Chân có màu vàng đến màu kem. Chúng ăn hạt, trái cây, rết, côn trùng, động vật thân mềm, động vật, thằn lằn, chim non và các loài gặm nhấm nhỏ. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:20 AMB.1265- Ô TÁC KORI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9e/Ardeotis_kori_Etosha.JPG/408px-Ardeotis_kori_Etosha.JPG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/44/Ardeotis_kori_flying.JPG/220px-Ardeotis_kori_flying.JPG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bd/Kori_bustard_bird_-_Ngorongoro-2.jpg/220px-Kori_bustard_bird_-_Ngorongoro-2.jpg Sưu tập : Chi Afrotis Ô tác Kori - Ardeotis kori Ô tác Kori - Ardeotis kori là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác Kori nó được tìm thấy trên khắp miền nam châu Phi, ngoại trừ trong các khu vực có mật độ cây cối rậm rạp. Chúng phổ biến trong Botswana, Namibia, miền nam Angola, tại các địa phương trong Zimbabwe, it ở phía tây nam Zambia, miền nam Mozambique và đông Nam Phi. Một quần thể gián đoạn về địa lý ở sa mạc và thảo nguyên Tây Bắc Châu Phi. Ở đây, phạm vi loài từ cực nam Sudan, phía bắc Somalia, Ethiopia qua khắp Kenya (trừ khu vực ven biển), Tanzania và Uganda. Ô tác Kori dài cm, sải cánh dài cm, cân nặng. Chim trống dài 120 đến 150 cm, cao 71–120 cm và có sải cánh dài khoảng 230 đến 275 cm. Tính trung bình, chim trống nặng khoảng 10,9–16 kg, trung bình 13,5 kg, nhưng có con đặc biệt có thể nặng tới 20 kg. Chim mái cân nặng trung bình 4,8 đến 6,1 kg, chiều dài chim mái từ 80 đến 120 cm và thường cao dưới 60 cm và có sải cánh dài ít hơn 220 cm. Kích thước cơ thể nói chung là lớn hơn ở quần thể miền nam châu Phi và khối lượng cơ thể có thể khác nhau dựa trên các điều kiện mưa Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:31 AMB.1266- Ô TÁC ĐẠI ẤN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/05/Sonchiriya.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/gib_flight_x.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2234/2263559141_898a972b00.jpg Sưu tập : Chi Afrotis Ô ô tác Đại Ấn - Ardeotis nigriceps Ô ô tác Đại Ấn - Ardeotis nigriceps là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác Đại Ấn sinh sống ở Ấn Độ và Pakistan. Tổng cộng chỉ còn 250 cá thể và loài này nằm bên bờ vực tuyệt chủng. Ô tác Đại Ấn có kích thước Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:34 AMB.1267- Ô TÁC MACQUEEN http://orientalbirdimages.org/images/data/macqueensbustard01_ss.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Chlamydotis-macqueenii/Macqueen-s-Bustard-2.jpg Sưu tập : Ô tác Macqueen - Chlamydotis macqueenii, chi Chlamydotis, họÔ tác Otididae,Phân bộ Grui (Sếu), 15- Bộ Sếu Gruiformes Ô tác Macqueen - Chlamydotis macqueenii là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:37 AMB.1268- Ô TÁC HOUBARA http://www.billbaston.com/images/Houbara_JC6M4512.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Drofa-krasotka_2.jpg Sưu tập : Chi Chlamydotis Ô tác Houbara - Chlamydotis undulata Ô tác Houbara - Chlamydotis undulata là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 09:40 AMB.1269- Ô TÁC LAM http://www.biodiversityexplorer.org/birds/otitidae/images/234-Blue-Korhaan-f-WTb_253h.jpg http://www.warwicktarboton.co.za/images/BIRD%20jpgs/resized/234-Blue-Korhaan-f-WTd.jpg Sưu tập : Chi Eupodotis Ô tác lam - Eupodotis caerulescens Ô tác lam - Eupodotis caerulescens là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác lam sinh sống ở Lesotho và Nam Phi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là cao nguyên đồng cỏ khô, cây bụi, đất canh tác và đồng cỏ. Loài này bị đe dọa do mất môi trường sống. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 10:24 AMB.1270- Ô TÁC NÂU NHỎ http://www.taenos.com/img/ITIS/Eupodotis-humilis/Little-Brown-Bustard-1.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Eupodotis-humilis/Little-Brown-Bustard-4.jpg Sưu tập : Chi Eupodotis Ô tác nâu nhỏ - Eupodotis humilis Ô tác nâu nhỏ - Eupodotis humilis là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:22 PMB.1271- Ô TÁC RUPPELL http://www.biodiversityexplorer.org/birds/otitidae/images/JGS00228_327W.jpg http://www.biodiversityexplorer.org/birds/otitidae/images/2762ruppellskorhaan3_327w.jpg http://www.biodiversityexplorer.org/birds/otitidae/images/2762ruppellskorhaan2_327w.jpg Sưu tập : Chi Eupodotis Ô tác Rüppell - Eupodotis rueppellii Ô tác Rüppell - Eupodotis rueppellii là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:24 PMB.1272- Ô TÁC BỤNG TRẮNG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2a/Eupodotis_senegalensis1.jpg/408px-Eupodotis_senegalensis1.jpg http://s3.amazonaws.com/medias.photodeck.com/0f165ba0-1cc2-11e0-add8-e1182c389a0c/KE-SA-bustard-0005_medium.jpg http://static1.squarespace.com/static/552fac95e4b0051ad1c86ffc/553e6b91e4b0b383ff06d10a/5533d4c9e4b0c9f05e68fe60/1431445490028/ Sưu tập : Chi Eupodotis Ô tác bụng trắng - Eupodotis senegalensis Ô tác bụng trắng - Eupodotis senegalensis là một loài chim sinh sống ở châu Phi trong họ Ô tác. Ô tác bụng trắng sinh sống ở Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Cameroon, Central African Republic, Tchad, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Eritrea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinée, Kenya, Lesotho, Mali, Mauritanie, Namibia, Niger, Nigeria, Sénégal, Somalia, Nam Phi, Sudan, Swaziland, Tanzania, Togo, Uganda, và Zambia. Nó sinh sống trong nhiều môi trường sống khác nhau từ đồng cỏ đến rừng gỗ mở. Chim trống dài 48–61 cm. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:26 PMB.1273- Ô TÁC KAROO http://www.taenos.com/img/ITIS/Eupodotis-vigorsii/Karoo-Korhaan-6.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Eupodotis-vigorsii-vigorsii/Eupodotis-vigorsii-vigorsii-3.jpg Sưu tập : Chi Eupodotis Ô tác Karoo - Eupodotis vigorsii Ô tác Karoo - Eupodotis vigorsii là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:30 PMB.1274- Ô TÁC BENGAL http://www.edgeofexistence.org/birds/images/pics/Houbaropsis_bengalensis_large.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/florican.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/houbaropsis_bengalensis_kampng_thom_xr.jpg Sưu tập : Chi Houbaropsis Ô tác Bengal - Houbaropsis bengalensis Ô tác Bengal còn gọi là ô tác Nam Á - Houbaropsis bengalensis là loài chim ô tác duy nhất có mặt tại Việt Nam. Mô tả: Chim đực trưởng thành toàn bộ đầu cổ và mặt lưng đen nhung. Các lông cánh thứ cấp trông giống màu lưng có nhiều vằn đen. Phiến lông ngoài và một phần phiến lông trong của lông cánh sơ cấp, thứ cấp đen. Các phần còn lại của cánh trắng. mặt bụng đen. Mỏ xám đen hay xám nâu. Chân vàng nâu. Chim cái và chim đực non đỉnh đầu đen nâu nhạt, các lông cánh đều có vệt và viền hung nâu. Trước mắt và dải trên mặt hung vàng. Lưng vai và các lông cánh thứ cấp ngoài đen, có mép viền hung vàng. Các lông cánh thứ cấp ngoài đen nâu nhạt. Các lông cánh sơ cấp ngoái đen. Mặt bụng hung vàng, phớt đen, hai bên sườn có vằn đen nhạt. Nơi sống và sinh thái: Sống ở các vùng đồng cỏ ở Tam Nông, Đồng Tháp gặp chúng ở những bãi cỏ cao, không có nước. Phân bố: Việt Nam: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. Thế giới: Campuchia và Ấn Độ Giá trị: Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ. Nguồn : SVRVN T3.35, hình Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:33 PMB.1275- Ô TÁC HARTLAUB https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/2c/Lissotis_hartlaubii_-Serengeti_National_Park%2C_Tanzania-8.jpg/320px-Lissotis_hartlaubii_-Serengeti_National_Park%2C_Tanzania-8.jpg http://blueanimalbio.com/bird/hexingmu/bao/Lissotis%20hartlaubii.jpg http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/les-otidides/otid-out-vent-noir-vol-sg.jpg Sưu tập : Chi Lissotis Ô tác Hartlaub - Lissotis hartlaubii Ô tác Hartlaub - Lissotis hartlaubii là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:35 PMB.1276- Ô TÁC BỤNG ĐEN http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Black-bellied_Bustard_LHarding_med.JPG http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/bbb.jpg Sưu tập : Chi Lissotis Ô tác bụng đen - Lissotis melanogaster Ô tác bụng đen - Lissotis melanogaster là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:38 PMB.1277- Ô TÁC MÀO NÂU XẪM https://c1.staticflickr.com/9/8225/8571225362_21a130f514_b.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/buff-crested-bustard-female-and-chick-.jpg Sưu tập : Chi Lophotis Ô tác mào nâu sẫm - Lophotis gindiana Ô tác mào nâu sẫm - Lophotis gindiana là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:41 PMB.1278- Ô TÁC MÀO ĐỎ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a3/Red-crested_Bustard.jpg/408px-Red-crested_Bustard.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Lophotis/Lophotis-6.jpg Sưu tập : Chi Lophotis Ô tác mào đỏ - Lophotis ruficrista Ô tác mào đỏ - Lophotis ruficrista là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác mào đỏ sinh sống ở in Angola, Botswana, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Zambia, và Zimbabwe. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:43 PMB.1279- Ô TÁC SAVILE http://www.taenos.com/img/ITIS/Lophotis-savilei/Savile-s-Bustard-5.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Lophotis-savilei/Savile-s-Bustard-1.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/EDIT_Senegal_48_Savilles_Bustard_Kaolack.JPG Sưu tập : Chi Lophotis Ô tác Savile - Lophotis savilei Ô tác Savile - Lophotis savilei là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 04:46 PMB.1280- Ô TÁC DENHAM https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/18/2010_01_03_Denhams_Bustard.jpg/408px-2010_01_03_Denhams_Bustard.jpg http://cdn2.arkive.org/media/C4/C41553A7-0160-40C9-94B4-0D40C305E015/Presentation.Large/Stanleys-bustard.jpg http://cdn2.arkive.org/media/F9/F961AE69-D7C7-4D36-8E24-EDD69625064F/Presentation.Large/Female-Stanleys-bustard-walking.jpg Sưu tập : Chi Neotis Ô tác Denham - Neotis denhami Ô tác Denham - Neotis denhami là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác Denham sinh sống ở cận Sahara châu Phi, ở các mặt đất mở, bao gồm đất nông nghiệp, đồng bằng ngập lụt và fynbos bị cháy. Nó là loài định cư nhưng một số quần thể nội địa di chuyển đến vĩ độ thấp hơn vào mùa đông. Chim trống nặng 9–10 kg còn con mái nặng 3–4 kg, con trống dài 100–116 cm còn con mái dài 80–87 cm. Lưng màu nâu, sẫm màu hơn và đồng màu hơn ở con trống, và các phần dưới có màu trắng. Cổ màu xám nhạt với gáy màu cam. Chỏm đầu màu xám của nó giáp với màu đen và một đường màu đen chạy qua mắt với một dòng trắng tạo thành một lông mày ở trên. Chân dài màu vàng nhạt. Cánh hoa văn nổi bật trong màu nâu, trắng và đen, con trống lúc bay trông trắng hơn con mái hoặc con non Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:38 PMB.1281- Ô TÁC HEUGLIN http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000009114.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Heuglins-Bustard.jpg http://www.oiseaux.net/photos/patrick.l.hoir/images/outarde.de.heuglin.palh.1g.jpg Sưu tập : Chi Neotis Ô tác Heuglin - Neotis heuglinii Ô tác Heuglin - Neotis heuglinii là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:40 PMB.1282- Ô TÁC LUDWIG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Neotis_ludwigii.jpg/408px-Neotis_ludwigii.jpg https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/f5/fb/50/f5fb50b465d3ecb34cf94dfef836b12d.jpg http://www.warwicktarboton.co.za/images/BIRD%20jpgs/resized/232-Ludwigs-Bustard-Tankwa-H22396.jpg Sưu tập : Chi Neotis Ô tác Ludwig - Neotis ludwigii Ô tác Ludwig - Neotis ludwigii là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác Ludwig sinh sống ở Angola, Botswana, Lesotho, Namibia, và Nam Phi. Môi trường sinh sống của nó bao gồm đồng cỏ bán khô cằn. Ô tác Ludwig dài 76–85 cm ở con mái và 80–95 cm ở con trống, sải cánh dài cm, cân nặng 3-7,3 với trung bình 6,3 kg ở con trống và 3,4 kg ở con mái. Thức ăn của nó phần lớn là côn trùng (chủ yếu là châu chấu) cũng như hoa và hạt. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:43 PMB.1283- Ô TÁC NUBIA http://www.africanbirdclub.org/sites/default/files/Chad_Nubian_Bustard2.jpg http://www.leszoosdanslemonde.com/gal2data/albums/oiseaux/gruiformes/otididae/neotis_nuba/sweihan_neotis_nuba_2009_1.jpg Sưu tập : Chi Neotis Ô tác Nubia - Neotis nuba Ô tác Nubia - Neotis nuba là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:45 PMB.1284- Ô TÁC LỚN http://passionforbirding.com/communities/5/004/008/240/525/images/4537066197.jpg https://farm6.staticflickr.com/5108/5627122068_c593ca8d1f_b.jpg http://cdn2.arkive.org/media/A5/A54008A7-954E-4A01-8662-F2577F197CB5/Presentation.Large/Great-bustard-male-display-posture.jpg Sưu tập : Chi Otis Ô tác lớn hay Đại bảo- Otis tarda Ô tác lớn hay Đại bảo - Otis tarda là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác lớn sinh sản ở miền nam và trung bộ châu Âu, nơi mà nó là loài chim lớn nhất, và trên toàn xứ ôn đới châu Á. Quần thể ở châu Âu chủ yếu là định cư, nhưng quần thể châu Á di chuyển xa hơn về phía nam vào mùa đông. Tây Ban Nha bây giờ chứa khoảng 60% dân số loài này trên thế giới. Loài này có cân nặng cạnh tranh với ô tác Kori, nhờ xương cổ chân và đuôi khá dài hơn nên nó trung bình cao hơn và ít lưỡng hình giới tính hơn. Con trống thường cao 90–105 cm và dài khoảng 115 cm và có sải cánh dài 2,1-2,7 m. Con trống có khối lượng từ 5,8 đến 18 kg, với trung bình 9,65 đến 13,5 kg, mẫu nặng nhất xác nhận có trọng lượng 21 kg. Con mái nhỏ hơn 1/3, thường cao 75 đến 85 cm và dài 90 cm và sải cánh dài 180 cm. Trọng lượng trung bình 4,4 kg Nhìn chung trọng lượng con mái từ 3,3 đến 8 kg Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:50 PMB.1285- Ô TÁC ẤN ĐỘ NHỎ http://cdn2.arkive.org/media/C1/C1BB2DFC-EFF5-43E2-BBF1-AB06BF506CDD/Presentation.Large/lesser-florican-profile.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/florican_2__jugal1.jpg http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000018743.jpg Sưu tập : Chi Sypheotides Ô tác Ấn Độ nhỏ - Sypheotides indica Ô tác Ấn Độ nhỏ - Sypheotides indica là một loài chim trong họ Ô tác. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0921-04-2016, 07:52 PMB.1286- Ô TÁC CHÂU ÂU NHỎ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/50/Tetrax_male_1.JPG/408px-Tetrax_male_1.JPG Con trống https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d7/Tetrax_tetrax_femella.jpg/408px-Tetrax_tetrax_femella.jpg Con mái (Tàrrega, Catalonia) http://www.algarvebirdman.com/media/ttetr_ricsilva-%5B8921%5D.jpg Sưu tập : Chi Tetrax Ô tác châu Âu nhỏ hay Tiểu bảo - Tetrax tetrax Ô tác châu Âu nhỏ hay Tiểu bảo - Tetrax tetrax là một loài chim trong họ Ô tác. Ô tác châu Âu nhỏ sinh sản ở Nam Âu và tây và trung Á. Nhóm ở cực Nam Âu định cư nhưng những quần thể khác thì di cư về phía nam trong mùa đông. Ô tác châu Âu nhỏ dài 42–45 cm, sải cánh dài 90–110 cm, cân nặng 830 g Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet HẾT Bộ Sếu buixuanphuong0922-04-2016, 09:15 AM16- BộCariamiformes (Chỉ có 1 họ & 2 loài) Họ Chim mào bắt rắn Cariamidae Họ Chim mào bắt rắn - Cariamidae là một họ động vật nhỏ và cổ xưa, sinh sống tại khu vực nhiệt đới Nam Mỹ. Từng có thời chúng được coi là có quan hệ họ hàng gần với gà nước và như thế có họ hàng gần với các loài chim dạng sếu, nhưng một nghiên cứu ADN gần đây cho thấy nó có quan hệ họ hàng gần với các loài cắt, vẹt và sẻ và Đại hội Điểu học quốc tế (IOC) đã chấp nhận tách chúng ra thành bộ riêng có danh pháp Cariamiformes. Chúng là các loài chim sinh sống trên đất liền và chủ yếu là đi lại trên mặt đất hơn là bay (mặc dù chúng có thể bay một quãng ngắn). Chúng có chân, cổ và đuôi dài nhưng các cánh ngắn, phản ánh đúng cung cánh sống của chúng. Các loài chim này có bộ lông nâu với mỏ ngắn và mào thẳng đứng. Môi trường sinh sống là các vùng đồng cỏ khô và thoáng đãng. Thức ăn của chúng là các loài côn trùng, rắn và thằn lằn. B.1287- CHIM MÀO BẮT RẮN CHÂN ĐỎ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/e4/Cariama_cristata_Vienna2008.jpg/800px-Cariama_cristata_Vienna2008.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/68/Cariama_cristata.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/50/Cariama_cristata_-Whipsnade_Zoo-8b.jpg/800px-Cariama_cristata_-Whipsnade_Zoo-8b.jpg Sưu tập : chi Cariama Chim mào bắt rắn chân đỏ - Cariama cristata Chim mào bắt rắn chân đỏ - Cariama cristata là một loài chim thuộc họ Chim mào bắt rắn (Cariamidae). Chúng là các loài chim sinh sống trên đất liền và chủ yếu là đi lại trên mặt đất hơn là bay (mặc dù chúng có thể bay một quãng ngắn). Chúng có chân, cổ và đuôi dài nhưng các cánh ngắn, phản ánh đúng cung cánh sống của chúng. Các loài chim này có bộ lông nâu với mỏ ngắn và mào thẳng đứng. Môi trường sinh sống là các vùng đồng cỏ khô và thoáng đãng. Thức ăn của chúng là các loài côn trùng, rắn và thằn lằn. Loài chim này được tìm thấy tại khu vực từ miền đông Brasil tới miền trung Argentina. Loài này làm tổ trên mặt đất và đẻ hai trứng. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:19 AMB.1288- CHIM MÀO BẮT RẮN CHÂN ĐEN https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/40/Blacklegged.jpg/408px-Blacklegged.jpg http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=ad9756cf-3340-4e00-8e7c-cd662b7c4e51&groupId=11003 Sưu tập : Chi Chunga Chim mào bắt rắn chân đen - Chunga burmeisteri Chim mào bắt rắn chân đen - Chunga burmeisteri là một loài chim trong họ Cariamidae. Chúng là các loài chim sinh sống trên đất liền và chủ yếu là đi lại trên mặt đất hơn là bay (mặc dù chúng có thể bay một quãng ngắn). Chúng có chân, cổ và đuôi dài nhưng các cánh ngắn, phản ánh đúng cung cánh sống của chúng. Các loài chim này có bộ lông nâu với mỏ ngắn và mào thẳng đứng. Môi trường sinh sống là các vùng đồng cỏ khô và thoáng đãng. Thức ăn của chúng là các loài côn trùng, rắn và thằn lằn. Chim mào bắt rắn chân đen được tìm thấy tại Argentina, Bolivia, vàParaguay. Loài này làm tổ trên cây và cũng đẻ hai trứng. Loài chim mào này có vuốt thứ hai có thể duỗi thẳng mà chúng có thể nhấc lên khỏi mặt đất. Mặc dù nó tương tự như vuốt hình liềm của một chi khủng long là Velociraptor (tốc long hay linh đạo long) và các họ hàng gần của nó, nhưng các vuốt của chim mào không đủ cong để có thể coi là một loại vũ khí thật sự. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Hết Bộ Cariamiformes buixuanphuong0922-04-2016, 09:26 AM17- Bộ Eurypygiformes Eurypygiformes là một bộ chim gồm 1 loài trong họ Rhynochetidae đặc hữu của Nouvelle-Calédonie, và 1 loài Eurypyga helias trong họ Eurypygidae sống ở những vùng nhiệt đới của châu Mỹ B.1289- CHIM KAGU http://s3.zoochat.com.s3.amazonaws.com/large/imgp10221-111432.jpg http://40.media.tumblr.com/tumblr_m9zxebZBj51re1nvdo1_500.jpg http://www.edgeofexistence.org/birds/images/pics/Rhynochetos_jubatus_xlarge3.jpg Sưu tập : chi Rhynochetos (họ Rhynochetidae) Chim Kagu - Rhynochetos jubatus Chim kagu - Rhynochetos jubatus là một loài chim trong họ Rhynochetidae, là loài đặc hữu của Nouvelle-Calédonie Các Kagu (Rhynochetos jubatus) là một nguy cơ tuyệt chủng, loài chim không bay được xuất hiện trong các khu rừng của New Caledonia. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:30 AMB.1290- CHIM HELIAS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Eurypyga_helias_-Smithsonian_National_Zoological_Park%2C_USA-8.jpg/408px-Eurypyga_helias_-Smithsonian_National_Zoological_Park%2C_USA-8.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/69/Stavenn_Eurypiga_helias_00.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/3a/Eurypyga_helias2.JPG/800px-Eurypyga_helias2.JPG Sưu tập : Chi Eurypyga, họ Eurypygidae Chim Helias - Eurypyga helias Chim Helias - Eurypyga helias là một loài chim trong họ Eurypygidae sống ở những vùng nhiệt đới của châu Mỹ. Loài này phân bố từ Mexico đến miền nam Peru, và có 3 phân loài còn sinh tồn. Loài này có sự tương đồng về hình thái và phân tử với loài Rhynochetos jubatus phân bố ở New Caledonia, cho thấy chúng có nguồn gốc Gondwana, nên được xếp chung vào nhánh Eurypygiformes. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Hết Bộ Eurypygiformes buixuanphuong0922-04-2016, 09:34 AM18-Bộ Mesitornithiformes Bộ này chỉ có 01 họ với 03 loài B.1291- CHIM VARIEGATUS http://m3.i.pbase.com/g2/46/683346/2/147765283.lyPmqium.jpg http://www.dpz.eu/fileadmin/content/Verhaltensoekologie_Soziobiologie/Madagaskar/mesites.jpg Sưu tập : Chi Mesitornis Chim Variegatus - Mesitornis variegatus Chim Variegatus - Mesitornis variegatus là một loài chim trong họ Mesitornithidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:45 AMB.1292- CHIM UNICOLOR http://m7.i.pbase.com/g2/46/683346/2/147765097.bh2cNAF6.jpg http://cdn1.arkive.org/media/7F/7FE2566A-8ED0-4B59-9A89-6C600204DC65/Presentation.Large/Brown-mesite-walking-along-branch.jpg Sưu tập : Chi Mesitornis Chim Unicolor - Mesitornis unicolor Chim Unicolor - Mesitornis unicolor là một loài chim trong họ Mesitornithidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:47 AMB.1293- CHIM BENSCHI http://antpitta.com/images/photos/non-neotropics/madagasar/oct-nov-2010-birds/Subdesert-Mesite-female-ifaty_6735.jpg http://cdn2.arkive.org/media/9D/9D5D367F-C407-40FE-942F-29D09D961FF8/Presentation.Large/Subdesert-mesite-nest-with-eggs.jpg Sưu tập : Chi Monias Chim Benschi - Monias benschi Chim Benschi - Monias benschi là một loài chim trong họ Mesitornithidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Hết Bộ Mesitornithiformes buixuanphuong0922-04-2016, 09:50 AM19- Bộ Pteroclidiformes Gà cát Họ Pteroclididae là một họ chim duy nhất trong bộ Pteroclidiformes. Họ này có 2 chi và 16 loài. Thông thường, chúng được xếp trong 2 chi, hai loài ở Trung Á được xếp vào chi Syrrhaptes và 14 loài khác phân bố ở châu Phi và châu Á được xếp vào chi Pterocles. Họ Pteroclididae B.1294- GÀ CÁT ALCHATA http://www.hlasek.com/foto/pterocles_alchata_bg9589.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátAlchata - Pterocles alchata Gà cát Alchata - Pterocles alchata là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:55 AMB.1295- GÀ CÁT BICINCTUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Pterocles_bicinctus,_a,_Afsaal.jpg/1280px-Pterocles_bicinctus,_a,_Afsaal.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátBicinctus - Pterocles bicinctus Gà cát Bicinctus - Pterocles bicinctus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 09:58 AMB.1296- GÀ CÁT BURCHELLI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/36/Pterocles_bicinctus,_a,_Afsaal.jpg/1280px-Pterocles_bicinctus,_a,_Afsaal.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátBurchelli - Pterocles burchelli Gà cát Burchelli - Pterocles burchelli là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 01:57 PMB.1297- GÀ CÁT CORONATUS http://www.birdsofkuwait.com/blog/wp-content/2012/09/Crowned_Sandgrouse_MG_0142.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátCoronatus - Pterocles coronatus Gà cát Coronatus - Pterocles coronatus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:03 PMB.1298- GÀ CÁT DECORATUS http://antpitta.com/images/photos/non-neotropics/kenya/aug-sep-2012-birds/Black-faced-Sandgrouse-tsavoeast_5314.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátDecoratus - Pterocles decoratus Gà cát Decoratus - Pterocles decoratus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:09 PMB.1299- GÀ CÁT EXUSTUS http://enfo.agt.bme.hu/drupal/sites/default/files/Barnahas%C3%BA%20pusztaity%C3%BAk.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátExustus - Pterocles exustus Gà cát Exustus - Pterocles exustus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:16 PMB.1300- GÀ CÁT GUTTURALIS http://www.biodiversityexplorer.org/birds/pteroclidae/images/2485904233_65f76efff5_327w.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátGutturalis - Pterocles gutturalis Gà cát Gutturalis - Pterocles gutturalis là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:19 PMB.1301- GÀ CÁT INDICUS http://m6.i.pbase.com/o3/68/769168/1/121807286.BZhUJpek.g.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátIndicus - Pterocles indicus Gà cát Indicus - Pterocles indicus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:22 PMB.1302- GÀ CÁT LICHTENSTEINII https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/2b/60/05/2b6005ec7b37a1a0c12a42a9ba10a49a.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátLichtensteinii - Pterocles lichtensteinii Gà cát Lichtensteinii - Pterocles lichtensteinii là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:25 PMB.1303- GÀ CÁT NAMAQUA https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcR8fsLyCvGwPL_DQnI8fLAX4cNz3zlsd _6qXStASjWFtav5ZO7F Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátNamaqua - Pterocles namaqua Gà cát Namaqua - Pterocles namaqua là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:27 PMB.1304- GÀ CÁT ORIENTALIS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/pteori_1.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátOrientalis - Pterocles orientalis Gà cát Orientalis -Pterocles orientalis là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:29 PMB.1305- GÀ CÁT PERSONATUS http://www.oiseaux.net/photos/thierry.becret/images/ganga.masque.thbe.2g.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátPersonatus - Pterocles personatus Gà cát Personatus - Pterocles personatus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:46 PMB.1306- GÀ CÁT QUADRICINCTUS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Pterocles_quadricinctus_m_28.06.2009_08-54-08.JPG Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátQuadricinctus - Pterocles quadricinctus Gà cát Pterocles quadricinctus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:48 PMB.1307- GÀ CÁT SENEGAL http://m6.i.pbase.com/o9/36/1027436/1/150320546.kzY5wVgu.1623sahelzandhoenRissani.jpg Sưu tập : Chi Pterocles Gà cátSenegal - Pterocles senegallus Gà cát Senegal - Pterocles senegallus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:52 PMB.1308- GÀ CÁT PARADOXUS http://orientalbirdimages.org/images/data/pallasssandgrouse_36h687.jpg Sưu tập : Syrrhaptes Gà cátParadoxus - Syrrhaptes paradoxus Gà cát Paradoxus - Syrrhaptes paradoxus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 02:57 PMB.1309- GÀ CÁT TIBETANUS http://orientalbirdimages.org/images/data/grousemale.jpg Sưu tập : Chi Syrrhaptes Gà cátTibetanus - Syrrhaptes tibetanus,chi Syrrhaptes, họ Pteroclididae Gà cát,19- Bộ Pteroclidiformes Gà cát Gà cát Tibetanus - Syrrhaptes tibetanus là một loài chim trong họ Gà cát Pteroclididae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Hết Bộ Gà Cát buixuanphuong0922-04-2016, 07:21 PM20- Bộ Bồ câu Columbiformes Hiện bộ này chỉ còn các loài trong họ Bồ câu là còn sinh tồn với khoảng 42 chi và 320 loài nhưng chỉ còn sưu tập được 276 loài là có ảnh) Họ Columbidae Bồ câu B.1310- BỒ CÂU ALBINUCHA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/6/6f/Woodpigeoncloseup.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuAlbinucha - Columba albinucha Bồ câu Albinucha - Columba albinucha là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:25 PMB.1311- BỒ CÂU ALBITORQUES http://www.worldwildlifeimages.com/birds/d/24768-9/Columba+albitorques+_White-collared+Pigeon__0056+_c_+Andy+_amp_+Gill+Swash+_W orldWildlifeImages_com_.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câu Albitorques - Columba albitorques Bồ câu Albitorques - Columba albitorques là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:32 PMB.1312- BỒ CÂU ARGENTINA http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-argentina/Silvery-Pigeon-1.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuArgentina - Columba argentina Bồ câu Argentina - Columba argentina là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:34 PMB.1313- BỒ CÂU ARQUATRIX https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/39/African_Olive_Pigeon.jpg/180px-African_Olive_Pigeon.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuArquatrix - Columba arquatrix Bồ câu Arquatrix - Columba arquatrix là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:36 PMB.1314- BỒ CÂU BOLLII http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-bollii/Bolle-s-Pigeon-6.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuBollii - Columba bollii Bồ câu Bollii - Columba bollii là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:38 PMB.1315- BỒ CÂU DELEGORGUEI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/33/Delegorgues_Pigeon_%28Columba_delegorguei%29_in_tr ee.jpg/250px-Delegorgues_Pigeon_%28Columba_delegorguei%29_in_tr ee.jpg http://www.biodiversityexplorer.org/birds/columbidae/images/easternbronze-naped_327w.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuDelegorguei - Columba delegorguei Bồ câu Delegorguei - Columba delegorguei là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:42 PMB.1316- BỒ CÂU ELPHINSTONII https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/66/Columba_elphinstonii.jpg/220px-Columba_elphinstonii.jpg https://iamlark.files.wordpress.com/2015/04/nilgiri-wood-pigeon-columba-elphinstonii.jpg?w=900 Sưu tập : Chi Columba Bồ câuElphinstonii - Columba elphinstonii Bồ câu Columba elphinstonii là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:46 PMB.1317- BỒ CÂU EVERSMANNI http://orientalbirdimages.org/images/data/yelloweyedpigeonns1.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuEversmanni - Columba eversmanni Bồ câu Eversmanni - Columba eversmanni là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:51 PMB.1318- BỒ CÂU GUINEA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/21/Columba_guinea.jpg/220px-Columba_guinea.jpg http://www.naturephoto-cz.com/photos/sevcik/columba-guinea--columba-guinea.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuGuinea - Columba guinea Bồ câu Guinea - Columba guinea là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:55 PMB.1319- BỒ CÂU HODGSONII http://orientalbirdimages.org/images/data/speckled_wood_pigeon_mg_2808.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuHodgsonii - Columba hodgsonii Bồ câu Hodgsonii - Columba hodgsonii là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0922-04-2016, 07:57 PMB.1320- BỒ CÂU IRIDITORQUES http://oskol-pitomnik.com/files/styles/img_full/public/birds/gvineyskiy-golub-5.jpg?itok=OSXCGXn0 Sưu tập : Chi Columba Bồ câuIriditorques - Columba iriditorques Bồ câu Iriditorques - Columba iriditorques là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 09:46 AMB.1321- BỒ CÂU JANTHINA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f7/Columba_janthina_Neo_Park.jpg/250px-Columba_janthina_Neo_Park.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-janthina-janthina/Columba-janthina-janthina-6.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuJanthina - Columba janthina Bồ câu Janthina - Columba janthina là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 09:50 AMB.1322- BỒ CÂU JUNONIAE https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/75/Lorbeertaube15-01-2010.jpg/250px-Lorbeertaube15-01-2010.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-junoniae/Laurel-Pigeon-12.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuJunoniae - Columba junoniae Bồ câu Junoniae - Columba junoniae là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 09:53 AMB.1323- BỒ CÂU LARVATA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d6/Cinnamon_Dove_RWD.jpg/250px-Cinnamon_Dove_RWD.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Dove_Lemon_copy.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuLarvata - Columba larvata Bồ câu Larvata - Columba larvata là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 09:55 AMB.1324- BỒ CÂU LEUCOMELA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/97/Pigeon_leucom%C3%A8le.jpg/250px-Pigeon_leucom%C3%A8le.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2405/2221825856_3ef5e1a3d8.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuLeucomela - Columba leucomela Bồ câu Leucomela - Columba leucomela là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 09:59 AMB.1325- BỒ CÂU LEUCONOTA http://www.planetofbirds.com/Master/COLUMBIFORMES/Columbidae/pics/Snow%20Pigeon.gif Sưu tập : Chi Columba Bồ câuLeuconota - Columba leuconota Bồ câu Leuconota - Columba leuconota là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 10:01 AMB.1326-GẦM GHÌ ĐÁ https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b7/Columba_livia_Baltasound_Shetland_1.jpg/250px-Columba_livia_Baltasound_Shetland_1.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/04/Columba_livia_in_Japan.JPG/279px-Columba_livia_in_Japan.JPG http://www.vincenzo.gr/periv/images/Columba%20livia11.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a7/Pigion052006.JPG/408px-Pigion052006.JPG Sưu tập : Chi Columba Gầm ghì đá - Columba livia Mô tả: 32 cm. Bộ lông da dạng, nhưng thông thường có màu xám xanh với 2 vằn ở cánh rộng, màu đen. Phân bố: Có thể có ở khắp các vùng trong nước, nhưng thiếu thông tin. Tình trạng: Không rõ tính chất cư trú, có thể đây là loài định cư. Nơi ở: Thành phố, làng mạc, núi đá và vùng trồng trọt. Nguồn : SVRVN T6.42, hình Internet buixuanphuong0923-04-2016, 10:05 AMB.1327- BỒ CÂU MALHERBII http://cousin.pascal1.free.fr/pigeonsautres/images/columba-malherbii2.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-malherbii/Island-Bronze-naped-Pigeon-10.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuMalherbii - Columba malherbii Bồ câu Malherbii - Columba malherbii là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 10:09 AMB.1328- BỒ CÂU OENAS https://encrypted-tbn0.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcSxQ0Jk2pO-gZjdUkHbn4Vj8cfueQFm3ItoNY5H-gmEpVFmbkhW7g https://c1.staticflickr.com/9/8424/7767923610_df6331ca58.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuOenas - Columba oenas Bồ câu Oenas - Columba oenas là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 10:11 AMB.1329- BỒ CÂU OLIVIAE http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-oliviae/Somali-Pigeon-7.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Somali-Pigeon.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuOliviae - Columba oliviae Bồ câu Oliviae - Columba oliviae là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 10:14 AMB.1330- BỒ CÂU PALLIDICEPS http://madarbarat-lexikon.hu/images/sargalabu%20galamb%20columba%20pallidiceps.jpg Sưu tập : Chi Columba. Bồ câuPallidiceps - Columba pallidiceps Bồ câu Pallidiceps - Columba pallidiceps là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 01:53 PMB.1331- BỒ CÂU PALUMBOIDES http://orientalbirdimages.org/images/data/andaman_woodpigeongreat_nicobar20_september_2014.j pg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuPalumboides - Columba palumboides Bồ câu Palumboides Columba palumboides là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 01:56 PMB.1332- BỒ CÂU PALUMBUS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f5/Columba_palumbus_-garden_post-8.jpg/300px-Columba_palumbus_-garden_post-8.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuPalumbus - Columba palumbus Bồ câu Palumbus - Columba palumbus là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 01:58 PMB.1333- BỒ CÂU POLLENII http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-pollenii/Comoros-Olive-Pigeon-6.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuPollenii - Columba pollenii Bồ câu Pollenii - Columba pollenii là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:01 PMB.1334- BỒ CÂU PULCHIRICOLLIS http://orientalbirdimages.org/images/data/img_9722.jpg http://klub.wz.cz/hkourovy.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuPulchricollis - Columba pulchricollis Bồ câu Pulchricollis - Columba pulchricollis là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:06 PMB.1335- BỒ CÂU nâu http://orientalbirdimages.org/images/data/pcp3ac.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/img_0705002adjuv.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câu nâu - Columba punicea Mô tả: Chim đực trưởng thành đỉnh đầu, gáy và một dải rất hẹp dưới mắt màu vàng trắng phớt xám tro. Phần còn lại của bộ lông nhìn chung có màu nâu tối, nhiều nơi có ánh thép. Lông đuôi đen nhạt. Chim cái giống chim đực nhưng kích thước hơi bé hơn. Màu hơi xỉn và ít tím hơn. Mắt có vòng ngoài nâu đỏ nhạt, vòng trong vàng, da quanh mắt đỏ tím. Mỏ trắng ngà với gốc mỏ tím. Chân đỏ thẫm. Sinh học: Tổ tìm thấy vào cuối tháng 7, có 1 trứng. Nơi sống và sinh thái: Kiếm ăn và làm tổ ở vùng cây bụi, ven đồi và rừng rậm, nơi có độ cao khoảng 1400m. Phân bố: Việt Nam: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế (Hải Lăng), Lâm Đồng (Di Linh, Lạc Dương). Thế giới: đông Ấn Độ, Mianma, Lào, Thái Lan, Malaixia và các đảo lân cận. Giá trị: Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ. Nguồn : SVRVN T1.33, hình Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:09 PMB.1336- BỒ CÂU RUPESTRIS http://orientalbirdimages.org/images/data/hillpigeon1.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/hill_pigeonimg_0107.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuRupestris - Columba rupestris Bồ câu Rupestris - Columba rupestris là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:11 PMB.1337- BỒ CÂU SIMPLEX http://www.birdforum.net/opus/images/thumb/0/02/390_Dove%2C_Lemon.jpg/450px-390_Dove%2C_Lemon.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Columba-larvata-simplex/Columba-larvata-simplex-3.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câu Simplex - Columba simplex Bồ câu Simplex - Columba simplex là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:17 PMB.1338- BỒ CÂU SJOSTEDTI https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/91/be/9a/91be9ad0767eb0eed7d80f844ce391b2.jpg https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/b0/12/71/b0127169ba2ccb74a57d8b698dd30d75.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuSjostedti - Columba sjostedti Bồ câu Sjostedti - Columba sjostedti là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:21 PMB.1339- BỒ CÂU THOMEMSIS http://cousin.pascal1.free.fr/pigeonsautres/images/columba-thomensis3.jpg https://encrypted-tbn1.gstatic.com/images?q=tbn:ANd9GcT6P2luYfUw5ih58DNegXDe9Ijo7mg2s RZ21Vwkq_2-3ZEldj_2uw Sưu tập : Chi Columba Bồ câuThomensis - Columba thomensis Bồ câu Thomensis - Columba thomensis là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 02:26 PMB.1340- BỒ CÂU TORRINGTONIAE http://orientalbirdimages.org/images/data/woodp6_fmod.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuTorringtoniae - Columba torringtoniae Bồ câu Torringtoniae - Columba torringtoniae là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:31 PMB.1341- BỒ CÂU TROCAZ http://madeira.seawatching.net/species/Col_tro/060823_JS.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Madeira_Laurel_Pigeon.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuTrocaz - Columba trocaz Bồ câu Trocaz - Columba trocaz là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:35 PMB.1342- BỒ CÂU UNICINCTA http://m9.i.pbase.com/o3/36/1027436/1/148066189.ostzDzFk.0581afeppi_bobiri.jpg http://www.tanzaniabirds.net/African_birds/Pigeon_Afep/Pigeon_Afep_Minziro_Daudi_29_8_060003.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuUnicincta - Columba unicincta Bồ câu Unicincta - Columba unicincta là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:38 PMB.1343- BỒ CÂU VITIENSIS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Columba_vitiensis_6newcal_JH.jpg http://www.biolib.cz/IMG/GAL/190906.jpg Sưu tập : Chi Columba Bồ câuVitiensis - Columba vitiensis Bồ câu Vitiensis - Columba vitiensis là một loài chim trong họ Bồ câu Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:41 PMB.1344- CHIM CU BITORQUATA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/45/Streptopelia_bitorquata_-Saipan-8.jpg/250px-Streptopelia_bitorquata_-Saipan-8.jpg http://www.farelli.info/images/bali_birds/bali_barat/pics/Streptopelia-bitorquata-02.jpg Sưu tập : Chi Columba Chim cu Bitorquata - Streptopelia bitorquata Chim cu Bitorquata - Streptopelia bitorquata là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:43 PMB.1345- CHIM CU CAPICOLA http://www.biodiversityexplorer.org/birds/columbidae/images/1524441901_6f1a0947ca_327w'.jpg http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000021574.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Capicola - Streptopelia capicola Chim cu Capicola - Streptopelia capicola là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:46 PMB.1346- CU GÁY http://www.taenos.com/img/ITIS/Streptopelia-chinensis/Spotted-Dove-7.jpg http://farm5.staticflickr.com/4136/4920350170_d8ba8d38a7.jpg http://www.rodmorris.co.nz/New-Zealand-Birds/New-Zealand-Birds/i-Fjszg6J/6/L/Spotted%20dove_70102v-L.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Cu gáy - Streptopelia chinensis tigrina Chim trưởng thành: Đầu, gáy và mặt bụng nâu nhạt hơi tím hồng, đỉnh và hai bên đầu phớt xám, cằm và họng có khi trắng nhạt, đùi, bụng và dưới đuôi màu hơi nhạt hơn. Lông hai bên phần dưới cổ và lưng trên đen có điểm tròn trắng ở mút tạo thành một nửa vòng hở về phía trước cổ. Mặt lưng nâu, các lông có viền hung nhạt rất hẹp. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ phía trong nâu nhạt với thân lông đen nhạt, các lông phía ngoài xám tro. Lông cánh nâu đen có viền xám rất hẹp ở mút và mép ngoài. Lông đuôi giữa nâu thẫm, các lông hai bên chuyển dần thành đen với phần mút lông trắng. Mắt nâu đỏ hay nâu với vòng đỏ ở trong. Mép mí mắt đỏ. Mỏ đen. Chân đỏ xám. Kích thước: Đực: cánh: 140 - 166, đuôi: 140 - 170; giò: 25 - 30; mỏ: 12 - 20mm. Cái: cánh: 140 - 160; đuôi: 135 - 170; giò: 21 - 31; mỏ 14 - 21mm.. Phân bố: Cu gáy phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Miến Điện, Mã Lai và Xumatra. Việt Nam: loài này có ở khắp các vùng, không cách xa những chỗ có trồng trọt. Nguồn : SVRVN T4.33, hình Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:49 PMB.1347- CHIM CU DECAOCTO https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/9/97/Streptopelia_decaocto%3B_Szczecin,_Poland_3.JPG http://www.commanster.eu/commanster/Vertebrates/Birds/WBirds/Streptopelia.decaocto.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Decaocto - Streptopelia decaocto Chim cu Decaocto - Streptopelia decaocto là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:51 PMB.1348- CHIM CU DECIPIENS http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Streptopelia_decipiens5_JHethiopia.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/27/Streptopelia_decipiens%2C_Kruger_NP_1.jpg/320px-Streptopelia_decipiens%2C_Kruger_NP_1.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Decipiens - Streptopelia decipiens Chim cu Decipiens - Streptopelia decipiens là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:54 PMB.1349- CHIM CU HYPOPYRRHA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/0f/Adamawa_Turtle-dove_(Streptopelia_hypopyrrha)_on_branch.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Hypopyrrha - Streptopelia hypopyrrha Chim cu Hypopyrrha - Streptopelia hypopyrrha là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0923-04-2016, 07:56 PMB.1350- CHIM CU LUGENS http://m7.i.pbase.com/g3/34/750334/2/120418397.J8zQW9P9.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Lugens - Streptopelia lugens Chim cu Lugens - Streptopelia lugens là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:20 AMB.1352- CHIM CU REICHENOWI http://www.larsfoto.se/images/large/1874_African%20White-winged%20Dove_White-winged%20Collared%20Dove_Streptopelia%20reichenowi _Bogol%20Manyo,%20Ethiopia_20071110_2_1024.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Reichenowi - Streptopelia reichenowi Chim cu Reichenowi - Streptopelia reichenowi là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:24 AMB.1353- CHIM CU RISORIA http://www.ceder.net/pictures/set/doves/doves06.jpg http://www.ceder.net/pictures/set/doves/doves03.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Risoria - Streptopelia risoria Chim cu Risoria - Streptopelia risoria là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:28 AMB.1354- CHIM CU SEMITORQUATA http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/142148330.BXgGSG6y._50C4427.jpg http://www.birdseen.co.uk/images/video/capetown/red-eyed_dove.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Semitorquata - Streptopelia semitorquata Chim cu Semitorquata - Streptopelia semitorquata là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:31 AMB.1355- CU NGÓI http://orientalbirdimages.org/images/data/2_800x553.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/collared_dove_couple.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Cu ngói - Streptopelia tranquebarica humilis Chim đực trưởng thành: Đầu và hai bên cổ xám. Cằm hung nâu nhạt. Họng và trước cổ hung nảu nhạt hơi phớt tím. Phía dưới cổ có nửa vòng đen hẹp, hở phía trước lưng, vai, lông bao cánh và lông cánh tam cấp nâu tím. Phía dưới lưng, hông và trên đuôi xám. Lông đuôi giữa xám phớt nâu, các lông hai bên có phần gốc xám đen và phần mút xám nhạt chuyển dần thành trắng. Lông ngoài cũng có phiến ngoài hoàn toàn trắng. Lông cánh nâu đen có viền xám rất hẹp ởmép ngoài. Mặt bụng hung nâu nhạt. Dưới đuôi trắng nhat. Chim cái: Gần giống chim đực nhưng màu nhạt hơn, trán và đỉnh đầu xám tro. Mắt nâu. Mí mắt xám. Mỏ đen. Chân xám chì hay đỏ nhạt. Kích thước:Cánh (đực): 132 - 145, (cái): 130 - 140; đuôi: 90 - 98; giò: 13 - 16; mỏ: 12 - l4mm. Phân bố: Cu ngói phân bố ở đông Ấn Độ, Bengan, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Cămpuchia, Việt Nam, Trung Quốc và Bắc Philipin. Việt Nam cu ngói có khắp các vùng từ Nam chí Bắc. Nguồn : SVRVN T4.35, hình Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:34 AMB.1356- CHIM CU TURTUR http://m1.i.pbase.com/o3/60/469160/1/116656041.Wdo2HBnI.Tortora7.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Turtel_Dove.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Turtur - Streptopelia turtur Chim cu Turtur - Streptopelia turtur là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:42 AMB.1357- CHIM CU VINACEA http://m0.i.pbase.com/g2/66/725466/2/149746060.W9yiMIIf.jpg Sưu tập : Chi Streptopelia Chim cu Vinacea - Streptopelia vinacea Chim cu Vinacea - Streptopelia vinacea là một loài chim trong chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:46 AMB.1358- BỒ CÂU MỸ ARAUCANA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Patagioenas_araucana_fRF_02.jpg/250px-Patagioenas_araucana_fRF_02.jpg https://c1.staticflickr.com/5/4002/4444713396_360ee19949.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Araucana - Patagioenas araucana Bồ câu Mỹ Araucana - Patagioenas araucana là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:51 AMB.1359- BỒ CÂU MỸ CA RI BÊ https://c2.staticflickr.com/6/5070/5644135619_b2e704b737.jpg http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=f87abb86-2227-4976-8e4d-195d96457324&groupId=11003 Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Caribaea - Patagioenas caribaea Bồ câu Mỹ Ca ri bê - Patagioenas caribaea là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:54 AMB.1360- BỒ CÂU MỸ CAYENNENSIS http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000005895.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Cayennensis - Patagioenas cayennensis Bồ câu Mỹ Cayennensis - Patagioenas cayennensis là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:57 AMB.1361- BỒ CÂU MỸ CORENSIS http://www.whywelovebirds.com/img/s/v-3/p214440052-3.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2562/3810018505_92976d707d.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Corensis - Patagioenas corensis Bồ câu Mỹ Corensis - Patagioenas corensis là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 08:00 AMB.1362- BỒ CÂU MỸ FASCIATA http://www.planetofbirds.com/Master/COLUMBIFORMES/Columbidae/pics/Band-tailed%20Pigeon.jpg http://www.fs.fed.us/database/feis/animals/bird/pafa/bird.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Fasciata - Patagioenas fasciata Bồ câu Mỹ Fasciata - Patagioenas fasciata là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 08:04 AMB.1363- BỒ CÂU MỸ FLAVIROSTRIS http://farm9.static.flickr.com/8454/8040960964_f8465609d7.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Flavirostris - Patagioenas flavirostris Bồ câu Mỹ Flavirostris - Patagioenas flavirostris là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 08:07 AMB.1364- BỒ CÂU MỸ GOODSONI http://www.carolinanature.com/pix/ecuador/duskypigeon30183.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Patagioenas-goodsoni/Dusky-Pigeon-5.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Goodsoni - Patagioenas goodsoni Bồ câu Mỹ Goodsoni - Patagioenas goodsoni là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 08:11 AMB.1365- BỒ CÂU MỸ INORNATA http://www.taenos.com/img/ITIS/Patagioenas-inornata/Plain-Pigeon-6.jpg https://c1.staticflickr.com/3/2838/12192184173_943c348605_b.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Inornata - Patagioenas inornata Bồ câu Mỹ Inornata - Patagioenas inornata là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:13 PMB.1366- BỒ CÂU MỸ LEUCOCEPHALA https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/236x/a9/b1/8c/a9b18c8a604da4aabaef80bb3a875507.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Leucocephala - Patagioenas leucocephala Bồ câu Mỹ Leucocephala - Patagioenas leucocephala là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:16 PMB.1367- BỒ CÂU MỸ MACULOSA http://www.taenos.com/img/ITIS/Patagioenas-maculosa-albipennis/Patagioenas-maculosa-albipennis-6.jpg http://www.go2peru.com/destinos/large/arequipa_marzo11-739.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Maculosa - Patagioenas maculosa Bồ câu Mỹ Maculosa - Patagioenas maculosa là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:21 PMB.1368- BỒ CÂU MỸ NIGRIROSTRIS http://www.taenos.com/img/ITIS/Patagioenas-nigrirostris/Short-billed-Pigeon-2.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Nigrirostris - Patagioenas nigrirostris Bồ câu Mỹ Nigrirostris - Patagioenas nigrirostris là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:24 PMB.1369- BỒ CÂU MỸ OENOPS https://s-media-cache-ak0.pinimg.com/736x/37/ba/dc/37badc56c46c8c2dbec7342b40bcc258.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Oenops - Patagioenas oenops Bồ câu Mỹ Oenops - Patagioenas oenops là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:29 PMB.1370- BỒ CÂU MỸ PICAZURO https://c2.staticflickr.com/4/3597/3768773944_9924ef9149.jpg http://monacoeye.com/birds/index_files/patagioenas_picazuro_picazuro_pigeon_01.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Picazuro - Patagioenas picazuro Bồ câu Mỹ Picazuro - Patagioenas picazuro là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:33 PMB.1371- BỒ CÂU MỸ PLUMBEA http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0031/320/Patagioenas_plumbea,_Plumbeous_Pigeon,I_LHT3164.jp g http://neotropical.birds.cornell.edu/portal/image/image_gallery?uuid=aff86668-8673-49e3-aa5e-66fa00be99c7&groupId=11003 Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Plumbea - Patagioenas plumbea Bồ câu Mỹ Plumbea - Patagioenas plumbea là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:35 PMB.1372- BỒ CÂU MỸ SPECIOSA https://c1.staticflickr.com/5/4132/5019245419_4bbd060651_b.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Speciosa - Patagioenas speciosa Bồ câu Mỹ Speciosa - Patagioenas speciosa là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:39 PMB.1373- BỒ CÂU MỸ SQUAMOSA https://c1.staticflickr.com/9/8252/8504591569_73269bc619.jpg https://c1.staticflickr.com/9/8499/8340188328_8ee051cbdb.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Squamosa - Patagioenas squamosa Bồ câu Mỹ Squamosa - Patagioenas squamosa là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:44 PMB.1374- BỒ CÂU MỸ SUBVINACEA http://www.oiseaux.net/photos/maxime.dechelle/images/pigeon.vineux.maxd.2g.jpg http://www.discoverlife.org/IM/I_LHT/0075/320/Patagioenas_subvinacea,_Ruddy_Pigeon,I_LHT7524.jpg Sưu tập : Chi Patagioenas Bồ câu Mỹ Subvinacea - Patagioenas subvinacea Bồ câu Mỹ Subvinacea - Patagioenas subvinacea là một loài chim trong chi Patagioenas, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:47 PMB.1375- GẦM GHÌ AMBOINENSIS http://farm7.staticflickr.com/6072/6068862307_266ea2ed08.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-amboinensis-albicapilla/Macropygia-amboinensis-albicapilla-5.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Amboinensis - Macropygia amboinensis Gầm ghì Amboinensis - Macropygia amboinensis là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:49 PMB.1376- GẦM GHÌ EMILIANA http://animal.memozee.com/ArchOLD-7/1198134199.jpg http://www.taenos.com//img/ITIS/Macropygia-emiliana-emiliana/Macropygia-emiliana-emiliana-1.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Emiliana - Macropygia emiliana Gầm ghì Emiliana - Macropygia emiliana là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:53 PMB.1377- GẦM GHÌ MACKINLAYI http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-magna/Bar-necked-Cuckoo-Dove-7.jpg https://c2.staticflickr.com/8/7512/15691141576_1e36591ee4.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Mackinlayi - Macropygia mackinlayi Gầm ghì Mackinlayi -Macropygia mackinlayi là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:55 PMB.1378- GẦM GHÌ MAGNA http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/Barred-necked_Cuckoo-Dove_-_Macropygia_magna.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-magna-longa/Macropygia-magna-longa-5.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Magna - Macropygia magna Gầm ghì Magna - Macropygia magna là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 01:57 PMB.1379- GẦM GHÌ NIGRIROSTRIS http://a4.att.hudong.com/58/75/01300000822820127686759434007_s.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-nigrirostris/Black-billed-Cuckoo-Dove-3.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Nigrirostris - Macropygia nigrirostris Gầm ghì Nigrirostris - Macropygia nigrirostris là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 02:01 PMB.1380- GẦM GHÌ PHASIANELLA https://c1.staticflickr.com/1/48/162047600_06ca7f6f49.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Phasianella - Macropygia phasianella Gầm ghì Phasianella - Macropygia phasianella là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:33 PMB.1381- GẦM GHÌ ĐẦU HUNG http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-ruficeps/Little-Cuckoo-Dove-1.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-ruficeps/Little-Cuckoo-Dove-10.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-ruficeps/Little-Cuckoo-Dove-7.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì đầu hung - Macropygia ruficeps engelbachi Chim đực trưởng thành: Mặt lưng nâu gụ thẫm chuyển thành nâu hung nhạt ở đầu, cổ và mặt bụng. Ở ngực các lông có phớt trắng hung ở mút lông. Hai bên cổ và vai hung nhạt có ánh thép. Cằm trắng nhạt. Lông cánh nâu thẫm, các lông cánh tam cấp hung nhạt ở phiến trong. Trên đuôi phớt hung. Lông đuôi giữa có phần mút lông nâu thẫm, các lông hai bên có phần gốc hung nâu, giữa lông nâu thẫm và mút lông có dải hẹp màu nhạt hơn so với phần gốc lông. Dưới đuôi nâu gụ. Chim cái: Đầu kém hung hơn chim đực và nhìn chung thẫm hơn: không có ánh thép. Lông ở ngực nâu đen nhạt có mút hung làm cho phần ngực trông như màu hung điểm đen. Mép các lông ở phần trên lưng viền nâu nhạt hẹp. Mắt xám. Mỏ nâu. Chân nâu đỏ nhạt. Kích thước: Cánh: 142 - 154; đuôi: 165 - 180; giò: 16 - 18; mỏ: 12 - 14mm. Phân bố: Loài gầm ghì này phân bố ở Lào và Việt Nam Nguồn : SVRVN T6.43, hình Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:37 PMB.1382- GẦM GHÌ RUFIPENNIS http://orientalbirdimages.org/images/data/doveandamancuckoo9789_obi.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-rufipennis/Andaman-Cuckoo-Dove-6.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Rufipennis - Macropygia rufipennis Gầm ghì Rufipennis - Macropygia rufipennis là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:39 PMB.1383- GẦM GHÌ TENUIROSTRIS http://orientalbirdimages.org/images/data/philcuckoodove12.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-unchall-minor/Macropygia-unchall-minor-3.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì Tenuirostris - Macropygia tenuirostris Gầm ghì Tenuirostris - Macropygia tenuirostris là một loài chim trong chi Macropygia, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:42 PMB.1384- GẦM GHÌ VẰN http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-unchall-minor/Macropygia-unchall-minor-2.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-unchall-minor/Macropygia-unchall-minor-4.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Macropygia-unchall/Barred-Cuckoo-Dove-2.jpg Sưu tập : Chi Macropygia Gầm ghì vằn - Macropygia unchall minor Chim đực trưởng thành: Đỉnh đầu, gáy và phần trên lưng nàu hung có ánh thép (lục, hồng). Trán, mặt, cằm và trước cổ hung nâu nhạt, có lấm tấm nâu. Lưng, lông bao cánh, hông và trên đuôi nâu đen có nhiều vằn ngang hung nâu thẫm. Ngực nâu, vằn hung nâu nhạt có ánh thép, càng xuống phía bụng và dưới đuôi màu vằn hung và nâu nhạt dần. Lông cánh sơ cấp và thứ cấp đen nâu nhạt. Lông cánh tam cấp có vằn như ở lưng. Các lông đuôi giữa nâu đen có vằn hung nâu thẫm ở lưng, càng ra hai bên vằn càng ít dần mà chuyển thành các đám lớn theo thứ tự từ mút lông vào là xám, nâu, đen, xám hoặc nửa ngoài xám, nửa trong hung thẫm. Lông ngoài cũng có phần gốc trắng nhạt và hung. Chim cái: Khác chim đực ở chỗ đầu thẫm hơn và có vằn đen và nâu hung, ánh thép nhạt hơn. Mắt lớn có ba vòng: vòng ngoài hồng. Vòng giữa đen, vòng trong vàng, Mỏ đen. Chân đỏ tươi. Kích thước: Cánh (đực): 165 - 190, (cái): 165 - 180; đuôi: 170 - 190; giò: 18 - 20; mỏ; 16 - 17 mm. Phân bố: Gầm ghì vằn phân bố ở Himalai, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương. Việt Nam đã gặp loài này ớ Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Bắc Cạn, Lai châu và Nam Trung bộ. Nguồn : SVRVN T7.2, hình Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:46 PMB.1385- CHIM CU BROWNI http://www.petshome.ro/POZE%20COLUMBIDAE/Reinwardtoena%20browni.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Reinwardtoena-browni/Pied-Cuckoo-Dove-3.jpg Sưu tập : Chi Reinwardtoena Chim cuBrowni - Reinwardtoena browni Chim cu Browni - Reinwardtoena browni là một loài chim trong chi Reinwardtoena, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:50 PMB.1386- CHIM CU CRASSIROSTRIS http://m7.i.pbase.com/g9/46/683346/2/151874977.6lPBUtal.jpg Sưu tập : Chi Reinwardtoena Chim cuCrassirostris - Reinwardtoena crassirostris Chim cu Crassirostris - Reinwardtoena crassirostris là một loài chim trong chi Reinwardtoena, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:53 PMB.1387- CHIM CU REINWARDTII http://www.mangoverde.com/wbg/images/00000015474.jpg Sưu tập : Chi Reinwardtoena Chim cuReinwardtii - Reinwardtoena reinwardtii Chim cu Reinwardtii - Reinwardtoena reinwardtii là một loài chim trong chi Reinwardtoena, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:57 PMB.1388- CHIM CU MANADENSIS http://farm1.static.flickr.com/54/140735829_1c3ecac805.jpg?v=1191926253 Sưu tập : Chi Turacoena Chim cuManadensis - Turacoena manadensis Chim cu Manadensis - Turacoena manadensis là một loài chim trong chi Turacoena, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 07:59 PMB.1389- CHIM CU MODESTA http://orientalbirdimages.org/images/data/slaty_cuckoodove_14_july_2009.jpg Sưu tập : Chi Turacoena Chim cuModesta - Turacoena modesta Chim cu Modesta - Turacoena modesta là một loài chim trong chi Turacoena, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0924-04-2016, 08:02 PMB.1390- BỒ CÂU RỪNG CHÂU PHI ABYSSINICUS http://www.taenos.com/img/ITIS/Turtur-abyssinicus/Black-billed-Wood-Dove-1.jpg Sưu tập : Chi Turacoena Bồ câu rừng châu PhiAbyssinicus - Turtur abyssinicus Bồ câu rừng châu Phi Abyssinicus - Turtur abyssinicus là một loài chim trong chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:21 PMB.1391- BỒ CÂU RỪNG CHÂU PHI AFER http://ibc.lynxeds.com/files/imagecache/photo_940/pictures/141858968.gCRTh8QP._50C5479.jpg Sưu tập : Chi Turtur Bồ câu rừng châu PhiAfer - Turtur afer, chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae,20- Bộ Bồ câu Columbiformes Bồ câu rừng châu Phi Afer - Turtur afer là một loài chim trong chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:23 PMB.1392- BỒ CÂU RỪNG CHÂU PHI BERHMERI http://www.biolib.cz/IMG/GAL/221410.jpg Sưu tập : Chi Turtur Bồ câu rừng châu PhiBrehmeri - Turtur brehmeri Bồ câu rừng châu Phi Brehmeri - Turtur brehmeri là một loài chim trong chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:28 PMB.1393- BỒ CÂU RỪNG CHÂU PHI CHALCOSPILOS http://www.biodiversityexplorer.org/birds/columbidae/images/JG1005867_327w.jpg http://cousin.pascal1.free.fr/pigeonsautres/images/turtur-chalcospilos6.jpg Sưu tập : Bồ câu rừng châu PhiChalcospilos - Turtur chalcospilos, chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae, 20- Bộ Bồ câu Columbiformes Bồ câu rừng châu Phi Chalcospilos - Turtur chalcospilos là một loài chim trong chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:30 PMB.1394- BỒ CÂU RỪNG CHÂU PHI TYMPANISTRIA http://www.biolib.cz/IMG/GAL/61793.jpg Sưu tập : Chi Turtur Bồ câu rừng châu PhiTympanistria - Turtur tympanistria Bồ câu rừng châu Phi Tympanistria - Turtur tympanistria là một loài chim trong chi Turtur, họ Bồ câu Columbidae. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:34 PMB.1395- BỒ CÂU NAMAQUA http://www.hlasek.com/foto/oena_capensis_fb2253.jpg Sưu tập : Chi Oena Bồ câu Namaqua - Oena capensis, chi Oena, họ Bồ câu Columbidae, 20- Bộ Bồ câu Columbiformes Bồ câu Namaqua - Oena capensis là một loài chim trong chi Oena, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:37 PMB.1396- CU LUỒNG https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1e/Chalcophaps_indica_-San_Diego_Zoo%2C_California%2C_USA_-male-8a.jpg/320px-Chalcophaps_indica_-San_Diego_Zoo%2C_California%2C_USA_-male-8a.jpg http://thumbs.dreamstime.com/z/emerald-dove-chalcophaps-indica-sometimes-also-called-green-green-winged-pigeon-34729692.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/u0688.jpg Sưu tập : Chi Chalcophaps Cu luồng - Chalcophaps indica indica Chim đực trưởng thành: Trán và dải lông mày trắng. Đỉnh đầu và gáy xám tro. Hai bên đầu và cổ, họng, vai và phần trên ngực hung, nâu, càng xuống bụng màu này càng nhạt dần. Phần trên lưng, vai, lông, bao cánh và các lông cánh trong cùng lục sáng, có ánh đồng. Mép cánh có điểm trắng. Phần dưới lưng màu đồng với hai dãi ngang nhỏ trắng xám nhạt. Hông và trên đuôi xám thẫm. Lông đuôi giữa đen, hai hay ba đôi ở hai bên xám với một dãi gần mút den. Chim cái: Không có dãi trắng ở trán và lông mày chuyển thành xám, đầu phớt nâu, mép cánh không có điểm trắng hay điểm trắng không rõ. Dải trắng ở phần dưới lưng không rõ. Mắt nâu thẫm. Mỏ đỏ với gốc mỏ nâu nhạt. Da mi mắt xám. Chân đỏ tím phớt xám. Kích thước: Cánh: 135 - 151; đuôi: 70 - 75; giò: 24 - 27; mỏ: 14 - 17 mm. Phân bố: Cu luồng phân bố ở Đông nam châu Á: Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Nam Trung Quốc Campuchia, Mã Lai, Inđônêxia, Tân Ghinê và Philipin. Việt Nam: loài này có ở khắp cả các vùng rừng từ Nam chí Bắc. Nguồn : SVRVN T4.34, hình Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:42 PMB.1397- CU LUỒNG STEPHANI http://orientalbirdimages.org/images/data/stephansdove.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/img0011_stephans_dove_jh.jpg Sưu tập : Chi Chalcophaps Cu luồng Stephani - Chalcophaps stephani Cu luồng Stephani - Chalcophaps stephani là một loài chim trong chi Chalcophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:47 PMB.1398- CHIM CU ALBIFRONS http://s3.amazonaws.com/mongabay/animals/600/animals_01088.jpg http://data.aviornis.be/uploads/bird/picture_key/dia_0200.jpg Sưu tập : Chi Henicophaps Chim cuAlbifrons - Henicophaps albifrons Chim cu Albifrons - Henicophaps albifrons là một loài chim trong chi Henicophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:49 PMB.1399- CHIM CU FOERSTERI http://www.taenos.com/img/ITIS/Henicophaps/Henicophaps-7.jpg Sưu tập : Chi Henicophaps Chim cuFoersteri - Henicophaps foersteri Chim cu Foersteri - Henicophaps foersteri là một loài chim trong chi Henicophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0925-04-2016, 09:52 PMB.1400- CHIM CU CHALCOPTERA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/bb/Phaps_chalcoptera_-_Australian_National_Botanic_Gardens_crop.jpg/320px-Phaps_chalcoptera_-_Australian_National_Botanic_Gardens_crop.jpg http://www.mdahlem.net/img/ozbirds/11/cbrwing_2246_big.jpg Sưu tập : Chi Phaps Chim cu Chalcoptera - Henicophaps chalcoptera Chim cu Chalcoptera - Phaps chalcoptera là một loài chim trong chi Phaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 07:52 AMB.1401- CHIM CU ELEGANS https://c2.staticflickr.com/4/3540/3386325295_8e2147cd2c.jpg http://www.raywilsonbirdphotography.co.uk/new_images/2014/Australia/Western%20Australia/Cheynes_Beach/2014-10-21_MG-5581.jpg Sưu tập : Chi Phaps. Chim cuElegans - Phaps elegans Chim cu Elegans - Phaps elegans là một loài chim trong chi Phaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 07:58 AMB.1402- CHIM CU HISTRIONICA http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/11094E.Jpg Sưu tập : Chi Phaps Chim cuHistrionica - Phaps histrionica Chim cu Histrionica - Phaps histrionica là một loài chim trong chi Phaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:03 AMB.1403- BỒ CÂU MÀO https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4d/Crested_pigeon442.jpg/408px-Crested_pigeon442.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/d9/Pigeon-Crested.jpg/300px-Pigeon-Crested.jpg https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b8/Ocyphaps_lophotes.jpg/300px-Ocyphaps_lophotes.jpg Sưu tập : Chi Ocyphaps. Bồ câu mào - Ocyphaps lophotes Bồ câu mào - Ocyphaps lophotes là một loài chim phân bố rộng khắp lục địa Australia ngoại trừ khu vực nhiệt đới viễn bắc. Nó là loài duy nhất trong chi Ocyphaps. Chỉ có hai loài bồ câu Úc có mào dựng đứng là bồ câu mào và bồ câu Spinifex, trong đó bồ câu mào là loài lớn hơn. Con trưởng thành có thân dài từ 30–34 cm. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:06 AMB.1404- BỒ CÂU MÀO PLUMIFERA https://c1.staticflickr.com/5/4152/5117209890_331775e3b6.jpg https://c2.staticflickr.com/8/7128/6856777238_cf332bac4d.jpg Sưu tập : Chi Geophaps Bồ câu mào Plumifera - Geophaps plumifera Bồ câu mào Plumifera - Geophaps plumifera là một loài chim trong chi Geophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:10 AMB.1405- BỒ CÂU MÀO SCRIPTA https://c2.staticflickr.com/8/7160/6498099959_7675cfaf9d.jpg Sưu tập : Chi Geophaps. Bồ câu mào Scripta - Geophaps scripta Bồ câu mào Scripta - Geophaps scripta là một loài chim trong chi Geophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:13 AMB.1406- BỒ CÂU MÀO SMITHII http://cdn1.arkive.org/media/37/37803B95-FD0F-4859-86A9-1CAB3E13B576/Presentation.Large/Pair-of-partridge-pigeons-ssp-smithii-Western-race.jpg http://us.123rf.com/450wm/ecosnap/ecosnap1301/ecosnap130100069/17387152-partridge-pigeon--geophaps-smithii-kakadu-national-park-northern-territory-australia.jpg Sưu tập : Chi Geophaps Bồ câu mào Smithii - Geophaps smithii Bồ câu mào Smithii - Geophaps smithii là một loài chim trong chi Geophaps, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:15 AMB.1407- BỒ CÂU ĐÁ ALBIPENNIS http://www.olsvik.info/Images18/White-quilled_Rock_Pigeon.jpg Sưu tập : Chi Petrophassa. Bồ câu đá Albipennis - Petrophassa albipennis Bồ câu đá Albipennis - Petrophassa albipennis là một loài chim trong chi Petrophassa, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:19 AMB.1408- BỒ CÂU ĐÁ RUFIPENNIS http://www.oiseaux-birds.com/dossiers-ornithos-photos/columbiformes-columbides/columb-rufipenne-pi.jpg https://c1.staticflickr.com/5/4127/5053802852_f725cb05c6.jpg Sưu tập : Chi Petrophassa Bồ câu đá Rufipennis - Petrophassa rufipennis Bồ câu đá Rufipennis - Petrophassa rufipennis là một loài chim trong chi Petrophassa, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:22 AMB.1409- BỒ CÂU ĐÁ CUNEATA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/d/df/Geopelia_cuneata_-Jardim_dos_Louros_-Funchal_-Madeira.jpg/220px-Geopelia_cuneata_-Jardim_dos_Louros_-Funchal_-Madeira.jpg http://www.biolib.cz/IMG/GAL/191632.jpg Sưu tập : Chi Geopelia. Bồ câu đá Cuneata - Geopelia cuneata Bồ câu đá Cuneata - Geopelia cuneata là một loài chim trong chi Geopelia, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:25 AMB.1410- BỒ CÂU ĐÁ HUMERALIS https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/46/Geopelia_humeralis_gregalis_qtl1.jpg/220px-Geopelia_humeralis_gregalis_qtl1.jpg Sưu tập : Chi Geopelia Bồ câu đá Humeralis - Geopelia humeralis Bồ câu đá Humeralis - Geopelia humeralis là một loài chim trong chi Geopelia, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:28 AMB.1411- BỒ CÂU ĐÁ MAUGEI https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f4/Barred_Dove_%288333065982%29.jpg/220px-Barred_Dove_%288333065982%29.jpg http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Barred_Dove_at_Lake_Maubara_9_-_Copy.JPG Sưu tập : Chi Geopelia Bồ câu đá Maugei - Geopelia maugei Bồ câu đá Maugei - Geopelia maugei là một loài chim trong chi Geopelia, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:32 AMB.1412- BỒ CÂU ĐÁ PLACIDA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b2/Peaceful_Dove_-_melbourne_zoo.jpg/250px-Peaceful_Dove_-_melbourne_zoo.jpg http://orientalbirdimages.org/images/data/barreddove_ms.jpg Sưu tập : Chi Geopelia Bồ câu đá Placida - Geopelia placida Bồ câu đá Placida - Geopelia placida là một loài chim trong chi Geopelia, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:35 AMB.1413- BỒ CÂU ĐÁ STRIATA https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/1/1c/Geopelia_striata_NBII.jpg/220px-Geopelia_striata_NBII.jpg http://ontfin.com/Word/wp-content/uploads/2009/01/zebra_dove2.jpg Sưu tập : Chi Geopelia Bồ câu đá Striata - Geopelia striata Bồ câu đá Striata - Geopelia striata là một loài chim trong chi Geopelia, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:39 AMB.1414- BỒ CÂU ZENAIDA http://ibc.lynxeds.com/files/pictures/Zenaida_auriculata_1_0.jpg Sưu tập : Chi Zenaida Bồ câu Zenaida - Zenaida auriculata Bồ câu Zenaida - Zenaida auriculata là một loài chim trong chi Zenaida, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 08:47 AMB.1415- BỒ CÂU VIỄN KHÁCH https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/b6/ROM-BirdGallery-PassengerPigeon.png/250px-ROM-BirdGallery-PassengerPigeon.png https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5e/Pigeon_migrateur_MHNT.jpg/250px-Pigeon_migrateur_MHNT.jpg Sưu tập : Chi Ectopistes Bồ câu viễn khách - Ectopistes migratorius Bồ câu viễn khách, bồ câu rừng hay bồ câu Ryoko Bato là một loài chim có tên khoa học là Ectopistes migratorius, từng sống phổ biến ở Bắc Mỹ. Chúng di cư thành đàn với số lượng lớn — đôi khi có đến 2 tỉ con — có thể rộng đến 1 dặm (1,6 km) và dài 300 dặm (500 km) trên bầu trời. Vào mùa hè, môi trường sống của bồ câu viễn khách là rừng rậm khắp phần phía đông dãy núi Rocky Bắc Mỹ: từ đông và trung Canada tới Đông Bắc Hoa Kỳ. Vào mùa đông, chúng di trú tới phía Nam Hoa Kỳ, và đôi khi là ở cả Mexico và Cuba. Bồ câu viễn khách là loài chim có tính xã hội cao. Chúng sống thành bầy trải dài qua trên khắp hàng trăm dặm vuông, thực hiện sinh sản tập thể với lên tới 100 tổ trên 1 cây đơn lẻ. Vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, Martha, con bồ câu viễn khách cuối cùng, đã chết ở vườn thú Cincinnati, nó được lột da và nhồi bông. Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet buixuanphuong0926-04-2016, 01:37 PMB.1416- BỒ CÂU BATTYI http://www.taenos.com/img/ITIS/Leptotila-battyi/Azuero-Dove-8.jpg http://www.taenos.com/img/ITIS/Leptotila-battyi/Azuero-Dove-5.jpg Sưu tập : Chi Leptotila. Bồ câu Battyi - Leptotila battyi Bồ câu Battyi - Leptotila battyi là một loài chim trong chi Leptotila, họ Columbidae Nguồn+ Hình: wikipedia & Internet Powered by vBulletin™ Version 4.0.7 Copyright © 2024 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.

Từ khóa » Gà Sếu Cori